HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
110
KHOT NỒNG Đ TACROLIMUS MÁU TRÊN BNH NHÂN GHÉP TIM
TI BNH VIN VIỆT ĐC
Đng Th Hòa1, Đ Th Mai Dung1, Phm Tho Dip1
Hoàng Tùng1, Phạm Phương Anh1, Nguyn Kim Dn1
TÓM TT16
Mc tiêu: Kho sát nng độ Tacrolimus
(Tac) u bnh nhân sau ghép tim ti bnh
vin Vit Đức. Đi tượng và phương pháp: 42
bnh nhân ghép tim được theo dõi nng đ đáy
ca Tacrolimus (concentration Tac: Co Tac)
trong máu toàn phn sau ghép. Nghiên cứu được
thc hin ti các thời điểm sau ghép: trong 1
tháng đu, 2-3 tháng, 4-6 tháng, 7 -12 tháng.
Nng đ Tac trong máu toàn phn được đo trên
y Architech i2000 SR (Hoa K) theo nguyên
min dch hóa phát quang. Nghiên cu hi cu
kết hp tiến cu. Kết qu: Nng đ CoTac máu
qua c thời điểm ln lượt 10,02±2,36;
9,69±2,82; 9,48±2,67; 8,48±2,13 ng/mL. H s
biến thiên tương ng 38,24%; 23,60%;
23,48%; 25,11%. 22 bnh nhân có h biến
thiên CoTac máu mc thp vi Co Tac máu
trung bình 8,92±2,11 ng/mL và s bnh nhân t
vong 1/22. 20 bnh nhân h s biến
thiên Co Tac u mc cao vi g tr trung
bình 9,96±1,63 ng/mL và s bnh nhân t
vong 5/20. Nng đ Co Tac máu mối tương
quan thun vi kháng th kháng HLA dương
tính, AST (GOT), ALT (GPT), và Creatinin máu;
1Khoa Sinh hóa - Bnh vin Việt Đức
Chu trách nhim chính: Đỗ Th Mai Dung
SĐT: 0912483447
Email: domaidung70@yahoo.com
Ngày nhn bài: 29.7.2024
Ngày phn bin khoa hc: 9.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Phm Thin Ngc
tương quan nghch vi mc lc cu thn (GFR).
Kết lun: Nng đ Co Tac máu gim dn theo
từng giai đon nghiên cu, h s biến thiên cao
nht ti thời điểm mt tháng đu tiên sau ghép và
nng đ Co Tac máu trung bình nhóm đ
biến thiên cao cao hơn so với nhóm có đ biến
thiên thp. H s biến thiên gia tng th
khác nhau.
T khóa: ghép tim, nng đ tacrolimus, h
s biến thiên
SUMMARY
SURVEY OF BLOOD TACROLIMUS
CONCENTRATION ON HEART
TRANSPLANT PATIENTS AT VIET
DUC HOSPITAL
Objective: To investigate blood Tacrolimus
(Tac) concentration in post-heart transplant
patients at Viet Duc Hospital. Subjects and
Methods: 42 heart transplant patients were
monitored for trough Tacrolimus concentration
(Co Tac) in whole blood post-transplantation.
The study was conducted at specific post-
transplant intervals: within the first month, 2-3
months, 4-6 months, and 7-12 months. Whole
blood Tac concentration were measured using the
Architech i2000 SR (USA) based on the
chemiluminescent immunoassay principle. The
study combined retrospective and prospective
analysis. Results: The Co Tac blood
concentration at each interval were 10,02±2,36;
9,69±2,82; 9,48±2,67 and 8,48±2,13ng/mL,
respectively. The corresponding coefficients of
variation were 38,24%; 23,60%; 23,48%; and
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
111
25,11%. 22 patients exhibited low variability in
Co Tac blood levels with an average Co Tac of
8,92±2,11 ng/mL and a mortality rate of 1/22. 20
patients exhibited high variability in Co Tac
blood levels with an average Co Tac of
9,96±1,63 ng/mL and a mortality rate of 5/20. Co
Tac blood levels were positively correlated with
positive anti-HLA antibodies, AST (GOT), ALT
(GPT), and blood Creatinine levels; negatively
correlated with glo merular filtration rate
(GFR).Conclusion: Co Tac blood levels
decreased over the study periods, with the
highest variability observed in the first month
post-transplant. The average of Co Tac blood
concentrations in the high variability group was
higher than in the low variability group.
Variability coefficients is varied among
individuals.
Keywords: heart transplant, tacrolimus
concentration, coefficient of variation
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ghép tim là phương pháp điều tr tối ưu
cho bệnh nhân suy tim giai đon cuối. Trước
đây t l bnh nhân t vong do thi ghép
chiếm t l cao, s ra đời ca các thuc c
chế min dịch như c chế calcineurin trong
đó tacrolimus (Tac) đã góp phn làm gim
t l thi ghép ci thin kết qu điu tr
cho bnh nhân ghép tim (t l sng sót sau 5
năm khong 85%) [3].
Tac thuc ca s điu tr hp
(khong cách gia mc liu thuốc để điu tr
bnh hiu qu mc liu thuc th gây
độc tính hp), thế nếu s dng liu thp có
th dẫn đến nguy đào thi mnh ghép, s
dng liều cao nguy m tăng tác dng
ph ca thuốc. Ngoài ra dưc động hc ca
Tac gia các th cũng khác nhau do đó
ngoài vic tuân th nguyên tắc điu tr t
vic kim soát nồng độ Tac máu trong quá
tnh điu tr sau ghép hết sc quan trng.
Việc phân tích định k nồng độ thuốc để theo
dõi cht ch bnh nhân sau ghép tim giúp xác
định liu tối ưu cho tng th qua đó gim
thiu các biến chng đạt được mc tu
điu tr.
Ti Vit Nam các nghiên cu v nồng độ
Tac máu trên bnh nhân ghép tim còn rt hn
chế. Vì thế chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài “Kho sát nồng độ Tacrolimus máu
trên bnh nhân ghép tim ti bnh vin
Việt Đc” Vi mc tu: Kho sát s biến
thiên ca nồng độ Tacrolimus máu bnh
nhân sau ghép tim.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- Tt c các bnh nhân ghép tim ti bnh
vin Hu ngh Việt Đc t tháng 4/2014 -
12/2023, phác đồ điều tr s dng Tac ngay
t nhng ngày đầu sau ghép.
- Tiêu chun la chn: Tt c các bnh
nhân ghép tim ti bnh vin Hu ngh Vit
Đc đầy đủ h bệnh án, mọi đ tui
c hai gii. Đưc theo dõi đnh k sau
ghép ti bnh vin Hu ngh Việt Đc. Các
bệnh nhân đưc định lượng nồng độ Co Tac
vi cùng mt k thut.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân ghép
tạng đa quan, hoc tin s ghép tng.
Bệnh nhân đổi phác đồ điều tr t Tac sang
thuc c chế min dịch (ƯCMD) khác. Bnh
nhân không đưc theo dõi định k sau ghép.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: t, hi cu kết
hp tiến cu.
- C mu: thun tin.
2.2.2. Pơng pháp hóa cht xét
nghim
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
112
- Lp bnh án nghiên cu theo mu thng
nht.
- Thu thp các s liu kết qu xét nghim
vào các thi điểm: trong 1 tháng đầu sau
ghép, 2-3 tháng sau ghép, 4- 6 tháng sau
ghép, 7 - 12 tháng sau ghép.
- Nồng độ Co Tac: mu máu đưc ly
vào ng chống đông EDTA (tc khi bnh
nhân dùng liu Tac tiếp theo) và thc hiện đo
nồng độ Tac trong máu trên máy Architech
i2000 SR (Hoa K) theo nguyên lý min dch
hóa phát quang ti khoa Sinh hóa Bnh vin
Việt Đc.
- S dao động nồng độ Co Tac u ca
tng bnh nhân da vào h s biến thiên CV
(Coefficient of variation) hay IPV (intra-
patient variability). Nồng độ Co Tac máu
bệnh nhân đưc coi là giá tr biến thiên
cao khi h s CV Co Tac máu ca bnh nhân
ln hơn hệ s biến thiên CV trung bình ca
toàn quá trình nghiên cu [4].
Đánh giá khả năng đạt nng độ Co Tac
máu mc tiêu ca Tac trên bnh nhân sau
ghép tim da trên khuyến cáo ca các
chuyên gia châu Âu năm 2019, khuyến o
của Hussain năm 2022 theo Sarah Albilal
năm 2023 [2, 3, 5]. Theo khuyến cáo này,
nồng độ Co Tac cn phi đạt đưc trong các
khong thi gian sau ghép đưc qui định c
th như sau:
Thi gian sau ghép
Nồng độ C0 cần đt (ng/mL)
< 3 tháng
9-12
3-6 tháng
8-9
6-12 tháng
6-8
2.3. X lý và phân tích s liu
S liệu đưc x lý trên phn mm SPSS
25.
Các biến định lượng phân b chun
được tnh bày theo giá tr trung nh đ
lch chun (mean, SD), c biến định tính
được tnh bày theo s ng giá tr % (n,
%).
Kiểm định s khác bit gia hai giá tr
trung nh s dng independent-samples T
test, kiểm định s khác bit gia các t l s
dng test χ2, đánh giá mối tương quan da
vào hi quy tuyến tính.
2.4. Đạo đức nghiên cứu
Đây nghiên cứu hi cu kết hp tiến
cu. Nghiên cu này đã đưc hội đồng
chuyên môn Bnh vin Vit Đức thông qua
(bài báo nằm trong Đ Tài Nghiên Cu cp
sở năm 2024 của Bnh vin Việt Đc).
Thu thập thông tin đầy đủ, trung thc,
khách quan theo mục đích nghiên cu.
Tt c c thông tin v bệnh nhân đều
đưc bo mt, ch s dng cho nghiên cu,
không s dng vi mục đích nào khác.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu đưc thc hin trên 42 bệnh nhân suy tim được ghép tim
Bảng 1: Đặc điểm bản của nhóm đối tượng nghiên cứu
Ch s
n (%)
Pa
Tuổi (năm)
<25
10 (23,8%)
0,02
25-43
12 (28,6%)
44-59
17 (40,5%)
≥60
3 (7,1%)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
113
Min: 7; max: 64; 38 ± 15
Gii
Nam
33 (78,6%)
<0,01
N
9 (21,4%)
Nguyên nhân suy tim
tim giãn
33 (78,7%)
<0,01
Tim bm sinh
3 (7,1%)
Bnh mch vành
3 (7,1%)
Bnh van tim
3 (7,1%)
Phác đồ điu tr
Tac +Corticoid+cellcept
35 (83,3%)
<0.01
Tac +Corticoid+myfortic
6 (14,3%)
Tac+Corticoid+Everolimus
1 (2,4%)
Ghi chú: min: giá tr nh nht; max: giá tr ln nhất; “a”: test χ2
Bng 2: Đc điểm của nhóm độ biến thiên Co Tac máu thấp nhóm đ biến
thiên Co TAC máu cao trong 12 tháng nghiên cu
Thp (n=22)
(Mean±SD
CV% ≤ 27,61%)
Cao (n=20)
Mean±SD
(CV% > 27,61%)
P
8,92±2,11
9,96±3,38
0,04a
20,23±5,9
34,55±6,0
0,02a
98,74±19,62
117,64±46,79
0,03 a
84,72±23,29
78,60±32,11
0,04 a
31,32±14,58
59,68±65,94
0,02 a
27,69±14,39
44,29±32,55
0,04 a
1 (4,54%)
5 (25%)
0,03b
Ghi chú: GFR: mc lc cu thn; Mean: giá tr trung bình; SD: độ lch chun; CV: độ
biến thiên,“a”:independent T test, “b”: test χ2
Bng 3: Phân b nồng độ Co Tac máu trung bình qua các thi đim nghiên cu
Thời điểm KC
Ch s
0-1 tháng
9-12(ng/mL)
(n=42)
2-3 tháng
9-12(ng/mL)
(n=41)
4-6 tháng
8-9(ng/mL)
(n=39)
7-12 tháng
6-8(ng/mL)
(n=39)
Co Tac trung bình (mean±SD)
10,02±3,83
(min:6,16;
max:20,30)
9,69±2,28
(min:5,46;
max:13,90)
9,48±2,22
(min:3,40;
max:14,90)
8,48±2,13
(min:3,60;
max:12,9)
T l BN dưi ngưỡng NĐKC
18(42,9%)
12 (29,3%)
15 (38,4%)
4 (10,3%)
T l BN đạt ngưng NĐKC
17 (40,5%)
21 (51,2%)
12 (30,8%)
11 (28,9%)
T l BN tn ngưng NĐKC
7 (16,6%)
8 (19,5%)
12 (30,8%)
24 (61,5%)
CV(%)
38,24%
23,60%
23,48%
25,11%
CV trung bình (%)
27,61%
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
114
Ghi chú: Mean: giá tr trung bình; SD: độ lch chun; min:giá tr nh nht; max: giá tr
ln nhất; “n”: số đối tưng nghiên cu theo thi gian, CV: đ biến thiên, NĐKC: nồng độ
khuyến cáo; BN:bnh nhân.
Bảng 4: Đặc điểm Co Tac máu trên nhóm đối tưng t vong
Thi gian t
vong sau
ghép
S
ng
BN
Co Tac trung bình (ng/mL) Mean±SD
CV (%)
0-1 tháng
NĐKC:
9-12(ng/mL)
2-3 tháng
NĐKC:
9-12(ng/mL)
4-6 tháng
NĐKC:
8-9(ng/mL)
7-12 tháng
NĐKC:
6-8(ng/mL)
1 tháng
1
6,48±2,18
33,37%
3 tháng
2
14,05±3,80
9,85±3,76
32,61%
12 tháng
1
10,70±3,73
12,50±3,75
12,4±2,91
13,3±2,66
30,07%
17 tháng
1
8,25±2,97
9,68±2,93
9,33±1,32
9,68±1,93
25,08%
28 tháng
1
8,39±1,95
10,13±5,17
9,1±2,61
7,06±0,70
28,88%
Ghi chú:: mean: giá tr trung bình; nồng độ trung bình; SD: độ lch chun; CV: h s biến
thiên; NĐKC: nồng độ khuyến cáo, BN: bnh nhân
Bng 5: Phân tích các yếu t ảnh hưng ti nồng độ Co Tac máu
Biến s
H s ảnh hưng (beta) (95% CI)
p
Tuổi (năm)
-0,08 (-0,098; -0,052)
0,80
Gii (n so vi nam)
-0,111 (-1,642; 1,421)
0,88
Kháng th kháng HLA dương tính
2,879 (0,121; 5,637)
0,03
Creatinin huyết thanh
0,007 (-0,020; 0,034)
0,02
GFR (ml/phút/1,73m2 da)
-0,002 (-0,023; 0,19)
0,03
AST
0,008 (-0,013; 0,029)
0,04
ALT
0,016 (0,012; 0,020)
0,02
Ghi chú: HLA: Human Leucocyte
Antigen, GFR: mc lc cu thn;CI:
Confidence Interval
IV. BÀN LUN
Tính t năm 2014 đến tháng 12 năm
2023 bnh vin hu ngh Việt Đức đã thc
hin 56 ca ghép tim. Nghiên cu đã chọn
được 42 bệnh nhân đ tiêu chuẩn. Đ tui
trung nh của đối tưng nghiên cu là 38 ±
15 tuổi, trong đó nhỏ nht là 7 tui, ln nht
là 64 tui. Nhóm tui 44-59 chiếm t l cao
nht (40,5%), thp nht là nhóm tuổi ≥60
(7,1%). T l này tương đng vi công b
ca Hip hi quc tế ghép tim phổi năm
2013. Suy tim th gp mi la tui,
trong đó nhóm ngưi cao tui chiếm t l
ln. Tuy nhiên nghiên cu ca chúng tôi tiến
hành trên đối tưng suy tim giai đon cui
ch định ghép tim. Đ tui thích hp nht cho
bệnh nhân ghép tim là dưi 65 tuổi, do đó
trong nghiên cu này nhóm tuổi 60 chiếm
t l thp nht, s khác biệt có ý nghĩa thống
(p = 0,02 <0,05). T l suy tim nam gii