HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
660
KHOT THC TRNG MT S YU T LIÊN QUAN ĐN LO ÂU,
TRM CM CA BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐIU TR NI TRÚ
TI BNH VIỆN THANH NHÀN M 2024
Trn Thanh Tú1, Nguyễn Văn Tng1, Vũ Khánh Linh1
TÓM TT79
Mc tiêu: Nghiên cu nhm mô t thc
trng lo âu, trm cm ca bnh nhân ung thư và
phân ch mt s yếu t liên quan ti Khoa Ung
u, Bnh vin Thanh Nhàn năm 2024.
Phương pháp & đối tượng nghiên cu:
Nghiên cu t ct trên 63 bnh nhân ung thư
nguyên phát đang điu tr ni trú ti Khoa Ung
u, Bnh viện Thanh Nhàn. Thang đo HADS
(Hospital Anxiety and Depression Scale) đưc s
dng đ đánh gmức độ lo âu và trm cm. D
liu thu thp được phân tích bng phn mm
SPSS phn bn 26, hi quy nh phân đa biến
đưc s dng đ xác đnh mi liên quan ca mt
s yếu t vi lo âu, trm cm vi mức ý nghĩa
thng kê p < 0,05.
Kết qu: T l bnh nhân lo âu 44,4%,
trong đó 30,2% lo âu nh, 14,3% lo âu va và
không có trường hp lo âu nng. T l bnh nhân
trm cm 25,4%, vi 17,5% trm cm nh,
6,3% trm cm va và 1,6% trm cm nng. N
gii, người cao tui (trên 50 tui), và bnh nhân
bnh kèm theo có t l lo âu và trm cm
cao hơn đáng k. Các yếu t: Gii tính n, trm
cm liên quan có ý nghĩa thng kê (p < 0,05) đến
tình trạng lo âu. Ngược li, tình trng lo âu cũng
1Bnh vin Thanh Nhàn
Chu trách nhim chính: Trn Thanh
Email: tranthanhtu78bvtn@mail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
yếu t liên quan có ý nghĩa thng kê đến trm
cm.
Kết lun: Lo âu và trm cm nhng ri
lon m ph biến bnh nhân ung thư, việc
phát hin sm và can thip kp thi là cn thiết
đ nâng cao cht lượng cuc sng cũng như tăng
hiu qu điu tr cho bnh nhân.
T khóa: Lo âu; Trm cm; Bnh nhân ung
thư; HADS.
SUMMARY
SURVEY ON THE STATUS AND SOME
RELATED FACTORS OF ANXIETY
AND DEPRESSION IN CANCER
INPATIENTS AT THANH NHAN
HOSPITAL IN 2024
Objective: The study aims to describe the
status of anxiety and depression among cancer
patients and analyze related factors in the
Oncology Department, Thanh Nhan Hospital in
2024.
Methods & study population: A cross-
sectional descriptive study was conducted on 63
primary cancer patients undergoing inpatient
treatment at the Oncology Department, Thanh
Nhan Hospital. The Hospital Anxiety and
Depression Scale (HADS) was used to assess the
levels of anxiety and depression. Data collected
were analyzed using SPSS version 26, with
multivariate binary regression used to determine
the relationship of certain factors with anxiety
and depression, with statistical significance set at
p < 0.05.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
661
Results: The prevalence of anxiety among
patients was 44.4%, with 30.2% experiencing
mild anxiety, 14.3% moderate anxiety, and no
cases of severe anxiety. The prevalence of
depression was 25.4%, with 17.5% having mild
depression, 6.3% moderate depression, and 1.6%
severe depression. Females, elderly patients
(over 50 years old), and those with comorbidities
had significantly higher rates of anxiety and
depression. Factors such as female gender and
related depression were statistically significant (p
< 0.05) concerning anxiety. Conversely, anxiety
was also a statistically significant factor related
to depression.
Conclusion: Anxiety and depression are
common psychological disorders among cancer
patients; early detection and timely intervention
are essential to improving quality of life and
enhancing treatment effectiveness for patients.
Keywords: Anxiety; Depression; Cancer
Patients; HADS.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Lo âu trm cm là hai ri lon tâm
ph biến, đặc trưng bởi cảm giác căng thng,
lo lng và s hãi, có th tr nên nghiêm trng
khi kéo dài, dẫn đến các vấn đ v sc khe
tâm thn th cht. Nhng ri lon y
không ch ảnh ng đến kh năng giao tiếp
hội ng suất làm vic mà còn làm
tăng nguy mắc các bnh khác. Theo T
chc Y tế Thế gii (WHO), khong 1/5 dân
s thế gii mc lo âu hoc trm cm, và trm
cm là mt trong nhng nguyên nhân chính
dẫn đến hành vi t t[1].
Ung t một trong nhng bnh không
lây nhim t l t vong cao, đặc bit
các nước đang phát triển như Việt Nam.
GLOBOCAN (2020) báo cáo rng t l mc
ung t ti Việt Nam đang ngày càng tăng,
vi 159 trường hp mc mi 106 ca t
vong trên mi 100.000 dân[2]. Ni bnh
ung t không chỉ đối mt vi đau đớn th
cht mà còn phi chu đựng nhng gánh nng
tinh thn ln, t lúc nhn chẩn đoán cho đến
suốt quá tnh điều tr. Nhng cm giác lo s,
bi quan trm cảm tng xuyên xut hin
do s phc tạp và đau đớn của quá tnh điều
tr ung thư.
Nghiên cứu đã chỉ ra rng lo âu, trm
cm là nhng ri lon tâm thần tng gp
ngưi bệnh ung t, ảnh ng tiêu cực đến
quá tnh điều tr kim soát bnh. Nghiên
cu ca Peng (2019) cho thy t l lo âu
trm cm ngưi bệnh ung thư đi tràng dao
động t 1,0% đến 57%[3].
Mặc dù các phương pháp điều tr ung t
ngày càng tiên tiến, nhưng gánh nặng tâm
vn là mt thách thc ln. Vic phát hin
sm can thip kp thi các ri lon tâm
thần như lo âu, trầm cm là cn thiết để ci
thin hiu qu điu tr nâng cao cht
ng cuc sống cho ngưi bệnh ung t.
Điu này nhn mnh tm quan trng ca vic
kết hp chăm sóc tâm lý bên cạnh điều tr th
chất cho ngưi bnh. Vì vy, chúng tôi thc
hin nghiên cu này nhm mô t thc trng
lo âu, trm cm của ngưi bệnh ung t
phân tích mt s yếu t liên quan ti Khoa
Ung Bưu, Bnh vin Thanh Nhàn năm
2024.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
2.2. Thi gian nghiên cu: T tháng 01
năm 2024 đến tháng 9 năm 2024.
2.3. Đối tượng nghiên cu: Ngưi bnh
ung t đang điều tr ni tti Khoa Ung
u Bnh vin Thanh Nhàn.
2.3.1. Tiêu chun la chn: Ngưi bnh
đưc chẩn đoán xác định ung tnguyên
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
662
phát đang điều tr ni trú tại Khoa Ung Bưu
Bnh viện Thanh Nhàn; Ni bệnh đủ 18
tui tr lên và đồng ý tham gia nghiên cu.
2.3.2. Tiêu chun loi tr: Ngưi bnh
được xác đnh không đủ th lc tinh thn
để hoàn thành phng vn bi điều tra viên
(mê sng, mt t nh,…).
2.4. C mu: Ly mu toàn b tt c
ngưi bệnh được chẩn đoán xác định ung t
nguyên phát đang điều tr ni t ti Khoa
Ung Bưu Bnh vin Thanh Nhàn đáp ứng
tu chun la chn trong thi gian kho sát.
2.5. Phương pháp chọn mu: Chn mu
bng k thut chn mu thun tin.
Thc tế điều tra được 63 người bnh.
2.6. K thut công c thu thp s
liu: Thông tin đưc thu thp bng cách
phng vn tham kho h sơ bệnh án: Điu
tra viên phng vn trc tiếp ngưi bnh theo
phiếu kho t sn ghi nhn thông tin
tr li vào phiếu. Phiếu kho t sn do
nhóm nghiên cu t thiết kế, tham kho
b câu hi HADS, gm 3 phn:
Phn A: Thông tin chung: gm 6 câu hi
(t câu A1 đến câu A6) khai thác thông tin
v đặc điểm nhân như: tuổi, gii tính, dân
tộc,…
Phn B: Thang đánh giá lo âu trầm
cm ti bnh vin (HADS): Gm 14 câu hi,
được chia đu thành 2 phn: HADS-A (đánh
giá mc độ lo âu, gm 7 câu hi) HADS-
D (đánh giá mức độ trm cm, gm 7 câu
hi). Ni dung đánh giá: Mỗi câu hi có 4
mức độ tr li t 0 đến 3, tổng điểm ca mi
phần dao động t 0 đến 21, t 8 điểm tr lên
được đánh giá là có lo âu/ trầm cm. C th:
0 7 đim: Không lo âu/không trm cm.
8–10 đim: Lo âu/trm cm mức độ nh.
11–14 đim: Lo âu/trm cm mức độ
va.
15 21 điểm: Lo âu/ trm cm mức độ
nng.
Phn C: Tình trng bnh và mt s yếu t
khác: gm 15 u hi (t câu C1 đến câu
C15) khai thác tình trng bnh (loại ung thư,
giai đoạn, phương pháp điều tr,...), các
yếu t liên quan đến lo âu, trm cm (tình
trạng tâm lý, thói quen/ hành vi,…).
2.7. X lý phân tích s liu: S liu
khảo t được nhp bng phn mm Excel
phiên bn 2021 phân tích bng phn mm
SPSS phiên bn 26; các biến định tính đưc
xác đnh tn sut t l để mô t phân b
các giá tr của đối ng nghiên cu. S
dng test 2 (Chi-square) để xác định s
khác bit v t l vi mc ý nghĩa thống kê p
< 0,05. Hi quy nh phân đa biến đưc s
dụng để xác định mi liên quan ca mt s
yếu t vi lo âu, trm cm vi mc ý nghĩa
thng kê p < 0,05.
2.8. Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu
đưc s đồng ý của Ban Gm đốc Bnh vin
Thanh Nhàn. Ni bnh tham gia nghiên
cu trên tinh thn t nguyện sau khi đã được
gii thích v mục đích ý nghĩa của
nghiên cu. Mi thông tin thu thập đưc
trong nghiên cu đều trung thc, khách quan,
đưc bo mt tuyệt đi ch s dng cho
mục đích nghiên cứu. Trong quá tnh tiến
hành nghiên cu, đối tưng nghiên cu
quyn t chi tham gia bt c lúc nào.
III. KT QU NGHIÊN CU
Thông tin chung của đối tượng nghiên
cu: Phn ln đối tưng nghiên cu t 50
tui tr lên (69,8%), trong đó nhóm t 60
tui tr lên chiếm 46%. N gii chiếm t l
nhnh n nam giới vi 54%. Đa số đối
ng đã kết hôn (88,9%) 38,1% đang
ngh hưu. Ung t đi trc tràng (23,8%)
ung t (14,3%) hai loại ung tt
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
663
l mc nhiu nht; phn ln ngưi bệnh đang
giai đoạn I (49,2%) và giai đon II (31,7%)
ca bnh, vi 81% thi gian mc bệnh dưi 1
năm. Đa số ngưi bệnh (65,1%) đang đưc
điu tr bng t 2 phương pháp trở lên
81% có bnh lý kèm theo.
3.1. Thc trng lo âu, trm cm ca
ngưi bệnh ung thư
S dụng thang điểm HADS đ đánh giá
tình trng lo âu, trm cm của người bnh kết
qu cho thấy 55,6% ngưi bnh không
biu hin lo âu, 30,2% lo âu mc độ nh
14,3% lo âu mức độ va; phn lớn ngưi
bnh (74,6%) không du hiu trm cm,
trong khi 17,5% ngưi bnh trm cm mc
độ nh, 6,3% trm cm mức độ va và ch có
1,6% trm cm mức độ nng.
Bng 1. Phân b lo âu, trm cảm theo đặc đim chung và tình trng bnh
Lo âu
p
Trm cm
p
Không
Không
SL
SL
SL
%
SL
%
Gii tính
Nam
23
6
< 0,001
22
34,9
7
11,1
0,832
N
12
22
25
39,7
9
14,3
Tình
trng
vic làm
Toàn thi gian
7
4
0,007
8
12,7
3
4,8
0,516
Bán thi gian
0
3
1
1,6
2
3,2
Ngh hưu
9
15
17
27,0
7
11,1
Tht nghip
1
0
1
1,6
0
0
Ni tr
3
4
6
9,5
1
1,6
Khác
15
2
14
22,2
3
4,8
Loi ung
t
UT phi
4
4
0,254
4
6,3
4
6,3
0,411
UT
4
5
8
12,7
1
1,6
UT d dày
6
2
7
11,1
1
1,6
UT gan
5
1
5
7,9
1
1,6
UT tuyến giáp
4
0
4
6,3
0
0
UT c t cung
3
4
4
6,3
3
4,8
UT đại trc tràng
7
8
11
17,5
4
6,3
Khác
2
4
4
6,3
2
3,2
Bnh lý
kèm theo
Không
7
5
0,830
12
19,0
0
0
0,025
28
23
35
55,6
16
25,4
N gii t l lo âu cao hơn đáng kể so
vi nam gii, vi 34,9% n gii b lo âu so
vi ch 9,5% nam gii, s khác bit này
ý nghĩa thng vi p < 0,001; ngưi
ngh hưu t l lo âu cao nht (23,8%),
theo sau nhóm ni tr (6,3%) m vic
toàn thi gian (6,3%), s khác bit này cũng
ý nghĩa thng vi p = 0,007; ngưi
mắc ung thư đi trc tng t l lo âu
(12,7%) trm cm (6,3%) cao nht, tuy
nhiên, s khác bit gia các loại ung thư
không đạt được mc ý nghĩa thống (p <
0,05); Ni bnh bnh lý kèm theo có t
l trm cảm cao n đáng k (25,4%) so vi
không bnh lý kèm theo, s khác bit này
ý nghĩa thng vi p = 0,025; Nghiên
cứu cũng ch ra mi liên h rõ ng gia
lo âu trm cm, s khác bit này ý
nghĩa thống kê vi p < 0,001.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
664
Bng 2. Phân b lo âu, trm cm theo tình trng tâm lý và mt s hành vi
Lo âu
p
Trm cm
p
Không
Không
SL
%
SL
SL
%
SL
%
Tng tri qua s kin
ảnh hưng nng n
đến tâm lý
Không
21
33,3
11
0,102
28
44,4
4
6,3
0,017
14
22,2
17
19
30,2
12
19,0
Lo lng v tình trng
bnh hin ti
Không
31
49,2
7
<0,001
37
58,7
1
1,6
<0,001
Nh
4
6,3
7
7
11,1
4
6,3
Va phi
0
0
10
3
4,8
7
11,1
Rt nhiu
0
0
4
0
0
4
6,3
Ni bnh tng tri qua s kin nh
hưởng nng n đến tâm lý t l trm cm
cao n đáng k (19%) so vi nhng ngưi
không tri qua s kiện như vy (6,3%) (p =
0,017); mức độ lo lng v tình trng bnh
hin ti mi liên h ràng vi t l lo âu
trm cm. C th, nhng ngưi lo lng
va phi t l lo âu (15,9%) trm cm
(11,1%) cao n so vi những ngưi không
lo lng hoc lo lng nh, giá tr p < 0,001 cho
c hai mi liên h này cho thy s khác bit
ý nghĩa thng kê. Các yếu t khác như
thi gian ng, tp th dc hút thuc lá
không mi liên h rõ ràng vi lo âu
trm cm trong mu nghiên cu này.
3.2. Mt s yếu t liên quan đến lo âu,
trm cm của đối tượng nghiên cu
Bng 3. Mt s yếu t liên quan đến lo âu
Lo âu
OR
95% CI
p
Gii tính
N
9,914
2,798 36,018
0,005
Nam
1
Bnh kèm theo
0,309
0,042 2,268
0,248
Không
1
Trm cm
11,035
1,896 88,245
0,018
Không
1
Chi tr điu tr khó
khăn
0,365
0,042 3,179
0,361
Không
1
S kin ảnh hưng
tâm
1,273
0,252 6,439
0,770
Không
1