intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tình trạng dung nạp glucose ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

53
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu thực hiện những mục tiêu sau: (1) khảo sát tình trạng dung nạp glucose ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát đến khám và điều trị tại bệnh viện 175/ Bộ Quốc phòng; (2) tìm hiểu mối liên quan giữa tình trạng dung nạp glucose với độ tăng huyết áp. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tình trạng dung nạp glucose ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br /> <br /> KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DUNG NẠP GLUCOSE<br /> Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT<br /> Nguyễn Mạnh Hùng*, Nguyễn Đức Công**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu tình trạng dung nạp glucose ở 254 trường hợp: 169 tăng huyết áp nguyên phát và 85 trường<br /> hợp huyết áp bình thường tại bệnh viện 175.<br /> Mục tiêu: (1) Khảo sát tình trạng dung nạp Glucose ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát đến khám và<br /> điều trị tại bệnh viện 175/ Bộ Quốc phòng; (2). Tìm hiểu mối liên quan giữa tình trạng dung nạp glucose với độ<br /> tăng huyết áp.<br /> Phương pháp: Mô tả, tiến cứu, cắt ngang. Khám lâm sàng, xét nghiệm cận lâm sàng và làm nghiệm pháp<br /> dung nạp glucose cho các bệnh nhân.<br /> Kết quả: Bất thường dung nạp glucose của nhóm chứng là 37,6%; nhóm tăng huyết áp là 55,6%. Tỷ lệ đái<br /> tháo đường cả nhóm chứng là 14,1%; nhóm tăng huyết áp là 21,3%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, với<br /> p5,6 mmol/l hoặc HbA1c > 6,5%, hoặc các<br /> bệnh nội tiết ảnh hưởng đến glucose máu;<br /> không làm được nghiệm pháp dung nạp glucose<br /> đường uống (OGTT).<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu.<br /> - Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả cắt<br /> ngang<br /> - Hỏi tiền sử và khám lâm sàng, xác định các<br /> chỉ số nhân trắc; làm xét nghiệm.<br /> - Tất cả các xét nghiệm BUN, creatinin huyết<br /> thanh, đường máu, HbA1C, được thực hiện tại<br /> phòng xét nghiệm BV 175/Bộ Quốc Phòng theo<br /> quy trình đã được chuẩn hóa theo quy định của<br /> Bộ Y tế.<br /> - Làm nghiệm pháp dung nạp glucose theo<br /> một quy trình thống nhất cho tất cả các đối<br /> tượng nghiên cứu: Thực hiện chế độ ăn nhiều<br /> carbonhydrat 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp<br /> (khoảng 150 - 200g/ ngày). Ngừng tất cả các<br /> thuốc làm ảnh hưởng đến chuyển hoá glucose.<br /> Bệnh nhân nhịn đói qua đêm ít nhất 12 giờ. Xét<br /> nghiệm glucose lúc đói trước khi làm nghiệm<br /> pháp (G0). Uống 75g glucose khan (anhydrous<br /> glucose) pha trong 250 ml nước sôi để nguội,<br /> uống hết trong vòng 5 phút. Xét nghiệm glucose<br /> máu sau 2 giờ (G2).<br /> Bảng 1. Đánh giá nghiệm pháp dung nạp glucose<br /> Đánh giá<br /> Bình thường<br /> RLDNG<br /> <br /> Glucose 2 giờ sau uống 75g glucose<br /> < 7,8 (mmol/l)<br /> <br /> ĐTĐ<br /> <br /> ≥ 11,1 (mmol/l)<br /> <br /> 7,8 ≤ ÷ < 11,1 (mmol/l)<br /> <br /> - Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện<br /> 175/ Bộ Quốc Phòng với 254 trường hợp được<br /> chia làm 2 nhóm: Nhóm huyết áp bình thường<br /> (chứng) 85 trường hợp. Nhóm THA 169 trường<br /> hợp; thỏa các điều kiện:<br /> <br /> - Phân độ tăng huyết áp dựa theo phân độ<br /> năm 2003 của Liên ủy ban Quốc gia về tăng<br /> huyết áp (lần thứ 7) - JNC VII (Joint National<br /> Committee on Prevention, Detection, Evalution<br /> and Treatment of High Blood Pressure)<br /> <br /> + Nhóm chứng: HA bình thường (< 140/90<br /> mmHg), có chỉ số glucose máu lúc đói được xét<br /> nghiệm tại khoa sinh hoá < 5,6 mmol/l.<br /> <br /> Phân tích số liệu<br /> Số liệu thu được xử lý theo các thuật toán<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br /> <br /> 115<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> thường dùng trong thống kê y sinh học sử dụng<br /> phần mềm SPSS 16.0.<br /> - Xác định giá trị trung bình các chỉ số ( X ±<br /> SD): tuổi, BMI, đường máu, HbA1C và đặc<br /> điểm giới.<br /> - Tìm mối liên quan giữa tình trạng dung<br /> nạp glucose với độ tăng huyết áp.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bảng 2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi<br /> Nhóm tuổi<br /> (năm)<br /> < 60<br /> ≥ 60<br /> X±SD<br /> Giới Nam<br /> tính Nữ<br /> <br /> Nhóm chứng<br /> (n=85)<br /> n<br /> %<br /> 58<br /> 68,3<br /> 27<br /> 31,7<br /> 55,2±11,3<br /> 41<br /> 48,2<br /> 44<br /> 51,8<br /> <br /> Nhóm THA<br /> (n=169)<br /> n<br /> %<br /> 108<br /> 63,9<br /> 61<br /> 36,1<br /> 57,1±10,2<br /> 83<br /> 49,1<br /> 86<br /> 50,9<br /> <br /> P<br /> >0,05<br /> >0,05<br /> >0,05<br /> >0,05<br /> >0,05<br /> <br /> Nhận xét: Lứa tuổi gặp nhiều nhất ở cả 2<br /> nhóm là từ < 60 tuổi. Không có sự khác biệt về<br /> độ tuổi, tuổi trung bình và giới tính giữa 2 nhóm<br /> ( p > 0,05)<br /> Bảng 3. Đặc điểm BMI, béo bụng của đối tượng<br /> nghiên cứu<br /> BMI<br /> Thiếu cân<br /> Bình thường<br /> Thừa cân<br /> Béo phì độ 1<br /> Béo phì độ 2<br /> X±SD<br /> Béo bụng<br /> WHR tăng<br /> <br /> Nhóm chứng<br /> (n=85)<br /> n<br /> %<br /> 8<br /> 9,4<br /> 31<br /> 36,5<br /> 27<br /> 31,8<br /> 9<br /> 10,6<br /> 10<br /> 11,8<br /> 22,9 ± 2,8<br /> 36<br /> 42,4<br /> 52<br /> 61,2<br /> 0,88 ± 0,09<br /> <br /> Nhóm THA<br /> (n=169)<br /> n<br /> %<br /> 12<br /> 7,1<br /> 60<br /> 35,5<br /> 57<br /> 33,7<br /> 19<br /> 11,2<br /> 21<br /> 12,4<br /> 23,2 ± 3,1<br /> 74<br /> 43,8<br /> 106<br /> 62,7<br /> 0,91 ± 0,09<br /> <br /> p<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> >0,05<br /> >0,05<br /> <br /> Nhận xét: Chỉ số BMI và WHR ở nhóm THA<br /> so với nhóm chứng khác biệt không có ý nghĩa<br /> thống kê với p>0,05<br /> Tăng huyết áp độ I gặp 53,8%, độ II gặp 46,%<br /> N<br /> 91<br /> 78<br /> 169<br /> <br /> Dung nạp<br /> glucose<br /> + Bất thường<br /> - GDNG<br /> - ĐTĐ<br /> + Bình thường<br /> G2 trung bình<br /> <br /> Nhóm chứng<br /> (n=85)<br /> <br /> Nhóm THA<br /> (n=169)<br /> <br /> p<br /> <br /> N<br /> %<br /> 32<br /> 37,6<br /> 20<br /> 23,5<br /> 12<br /> 14,1<br /> 53<br /> 62,4<br /> 7,8 ± 2,8<br /> <br /> n<br /> %<br /> 94<br /> 55,6<br /> 58<br /> 34,3<br /> 36<br /> 21,3<br /> 75<br /> 44,4<br /> 8,9 ± 2,9<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2