HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
244
KHOT T L NHIỄM HPV THEO Đ TUI
DA TRÊN XÉT NGHIM HPV MRNA E6/E7 BNH NHÂN KHÁM
TI BNH VIN PH SN QUC T SÀI GÒN
Phm Hoàng Anh1, Hunh Thch Thun1, Phm Trung Hà1
TÓM TT35
M đu: Hu hết các nghiên cứu trước đây
v HPV da trên DNA cho thy tn sut nhim
suy gim theo đ tui ng cao hoc được đc
trưng bi đường cong dng ch U. t nghim
mới HPV Aptima hướng đến hot đng sinh ung
thư ca virus HPV da trên mRNA E6/E7 liu có
làm thay đi đặc điểm y khi phân tích t l
nhim HPV theo đ tui.
Mc tiêu: 1. c đnh t l nhim HPV da
trên xét nghiệm HPV mRNA E6/E7; 2. Đặc đim
t l nhiễm HPV theo đ tui trên bnh phân
khám ph khoa ti Bnh vin ph sn quc tế Sài
n.
Đối tượng - phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu ct ngang t 7.154 ph n có đ
tui t 17 đến 87 tui khám ti Bnh vin ph
sn quc tế Sài n t tháng 01/2023 đến tháng
05/2024. Phương pháp xét nghiệm HPV mRNA
phát hin mc tiêu c mRNA t biu hin
vùng gen sinh ung E6/E7 ca 14 type HPV nguy
cao.
Kết qu: T l nhim HPV là 13,3%; trong
đó nhim HPV type 16 chiếm 11,1%, HPV type
1Khoa xét nghim, Bnh vin Ph sn Quc Tế
Sài Gòn
Chu trách nhim chính: Phm Hoàng Anh
SĐT: 0765619225
Email: anh.phamhoang@sihospital.com.vn
Ngày nhn bài: 18.6.2024
Ngày phn bin khoa hc: 17.7.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Nguyn Gia Bình
18/45 chiếm 8,0%, đng nhim HPV nhóm type
16, 18/45 chiếm 0,8% và HPV 11 type nguy cơ
cao khác 80,1%. Đnh cao t l nhim HPV
nhóm ph n tr 17-29 tui (22,0%), đng th 2
nhóm 30-39 tui (16,2%), kế tiếp nhóm 40-
49 tui (11,4%) và cui ng nhóm 50-87 tui
(8,9%). mi tương quan giữa đ tui và tình
trng nhim HPV (p < 0,001).
Kết lun: Tn sut nhim HPV da trên xét
nghim HPV mRNA E6/E7 ti Bnh vin ph
sn quc tế Sài Gòn 13,3%. Đỉnh cao t l
nhim HPV nhóm ph n tr và suy gim theo
nhóm tui ng cao tương tự vi kết qu ca các
nghiên cu khác.
T khóa: T l nhim HPV, đ tui, HPV
mRNA E6/E7, Ph sn quc tế Sài n.
SUMMARY
STUDY ON AGE-SPECIFIC
PREVALENCE OF HUMAN
PAPILLOMA VIRUS BASED ON
EXPRESSION OF mRNA E6/E7 IN
PATIENTS AT SAIGON
INTERNATIONAL OBST-GYNEC
HOSPITAL
Background: Most of the previous studies
on DNA-based HPV infection showed that HPV
prevalence decreased with increasing age or it
was characterized by a U-shaped curve. How
does the method in the Aptima HPV target
oncogenic activity of the HPV by detecting
E6/E7 mRNA affect the prevalence of HPV
infection by age?
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
245
Objectives: 1. Determine HPV prevalence
using HPV mRNA E6/E7 testing, 2. Study of
trend in HPV infection rate among women age in
patients at Sai Gon international OBST-GYNEC
hospital.
Methods: Cross-sectional study described
7.154 cases of women (17-87 age) who visited
Sai Gon international OBST-GYNEC hospital
from January, 2023 to May, 2024. HPV mRNA
E6/E7 test is an in vitro nucleic acid
amplification test for the qualitative detection of
E6/E7 viral messenger RNA (mRNA) from 14
high-risk types of HPV.
Results: The prevalence of HPV infection
was 13,3%; HPV type 16 prevalence was 11,1%,
HPV type 18/45 were 8,0%, coinfection with
HPV type 16, 18/45 were 0,8% and other high-
risk types of HPV were 80,1%. The highest
prevalence of HPV infection was observed in
younger aged 17 to 29 years was 22,0%, the
lower second group in aged 30 to 39 years was
16,2%, the third in aged 40 to 49 was 11,4% and
finally lowest group in aged 50 to 87 years was
8,9%. There is a statistically significant
relationship between HPV prevalence and age (p
< 0,001).
Conclusions: The prevalence of HPV
infection using HPV mRNA E6/E7 test in
patients at Sai Gon international OBST-GYNEC
hospital was 13,3%. HPV infection prevalence
decreased with increasing age from a peak
prevalence in younger women is similar to the
result of other studies.
Keywords: HPV infection, age, HPV mRNA
E6/E7, Sai Gon international OBST-GYNEC
hospital.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t cổ t cung mt trong nhng
bệnh ung tgây t vong đứng hàng th hai
n gii. Nhiễm virus HPV nguy cao
điu kin tiên quyết dẫn đến phn ln các
tin tổn tơng cổ t cung ung tcổ t
cung nếu không đưc điu tr kp thi. Hu
hết các nghiên cu cộng đồng da trên
phương pháp HPV DNA ghi nhn tn sut
nhim HPV khong 10% t l này khác
nhau tùy thuộc vào các vùng địa lý và dân cư
[1,4]. Nguy nhiễm virus HPV đặc biệt cao
đối tưng phụ nữ trẻ ngay sau khi hoạt
động tình dục vi t l nhiễm đỉnh điểm độ
tuổi dưi 30 tui thấp n đáng k ph
n trên 30 tui. Trong những năm gần đây,
s xut hin ca t nghiệm HPV dựa trên
mRNA E6/E7 trong sàng lọc ung tcổ t
cung đã giảm thiểu nguy dương tính giả
ti 24% so vi HPV DNA. Sự thay đổi về
phương pháp xét nghiệm HPV liệu ảnh
hưởng đến tần suất nhiễm t l nhiễm
theo độ tuổi như đã đưc báo cáo trước đây.
Chính lý do này nên chúng tôi thực hiện
nghiên cứu đề tài: “Khảo sát t l nhiễm
HPV theo độ tuổi dựa trên xét nghiệm HPV
mRNA bệnh nhân khám tại Bệnh viện phụ
sản quốc tế Sài Gòn” có ý nghĩa cung cấp d
liệu tần suất nhiễm chung đặc điểm xu
hướng tỷ lệ nhiễm theo yếu tố nhóm tuổi dựa
tn nền tảng của một phương pháp xét
nghiệm mới.
Mc tiêu: Xác định tn sut nhim HPV
phân tích t l nhim theo nhóm tui đối
ng ph n khám ti Bnh vin phụ sản
quốc tế Sài Gòn.
I. TNG QUAN
Ti Vit Nam các nghiên cu v HPV
cho đến nay tp trung ch yếu trên đối tượng
n gii, vi t l nhiễm HPV dao động t
0,9% đến 19,97% ph n trong tui sinh
đẻ, t l thay đổi khác nhau tùy thuc theo
tng vùng, min, đối ng nghiên cu, nơi
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
246
thc hin đề tài ti bnh vin hay cng
đồng dân cư [1,4].
Theo Hip hi Quc tế Nghiên cu v
ung t ghi nhận t l nhim HPV là 10,41%
(95% khong tin cy là 10,2-10,7%) các
type HPV thay đổi tùy theo vùng min
tn thế gii. T l nhim HPV ti Châu Phi
là 22,12%, Châu M chiếm 12,95%; Châu
Âu và Châu Á vào khong 8% [4].
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Trong khong thi gian t tháng 01/2023
đến tháng 05/2024 7.154 bệnh nhân đến
khám tầm soát ung t cổ t cung ti Bnh
vin ph sn quc tế Sài Gòn được đưa vào
nhóm đối ng nghiên cu.
2.2. Tiêu chun chn mu
Phụ nữ đã quan hệ tình dục, hiện
không mang thai.
Không đặt thuốc điều tr ph khoa trước
đó ít nhất 7 ngày.
Không tht rửa âm đạo hay không trong
thi k nh kinh trước khi ly mu.
Chưa tiền s xét nghim HPV mRNA
E6/E7.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: hi cu ct ngang
mô t.
Đa điểm nghiên cu: Phòng sinh hc
phân t, Bnh vin ph sn quc tế Sài Gòn.
C mu: nghiên cu mô t ct ngang nên
c mu tính theo công thc:
Trong đó: - Z: h s tin cy (vi α = 0,05
t Z 0,975= 1,96).
- p: Tn sut nhim HPV 16,5%
(Nguyn Hu Huy và cng s, 2021).
- d: sai s cho phép = 0,02.
Vy tng s mu trong nghiên cu được
đề ngh là 1.323 đối tưng. Thc tế nghiên
cu khảo sát đưc 7.154 trưng hp đáp ứng
vi các tu chun chn mu nghiên cu.
Nhng trường hp kho sát tin s xét
nghiệm HPV mRNA tc đó khi nhập
thông tin vào phn mm xét nghim Labconn
s được loi khỏi nhóm đối tưng nghiên cu
da vào s khám được cp riêng bit cho
mi bnh nhân.
Các biến s trong nghiên cu
Đ tuổi đưc thu thp cùng vi các thông
tin ca bnh nhân gm s, h tên, gii
tính, chẩn đoán, địa ch thông qua phn mm
xét nghim Labconn.
Xét nghim HPV mRNA E6/E7 đưc
thc hin trên h thng máy Panther kết
ni vi phn mm Labconn. Máy Panther
quét code đ chy xét nghiệm và đẩy kết qu
tr li cho phn mm Labconn.
2.4. Phương pháp thc hin
Quy tnh thc hin
Thu thp mu bnh phm dch c t
cung.
Chy xét nghiệm định tính HPV trên h
thng máy Panther nhm phát hin 14 type
HPV nguy cao bao gồm 16, 18, 31, 33,
35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68 thông
qua s biu hin mRNA vùng gene E6/E7
ca virus HPV.
Tiến hành định type HPV 16, nhóm type
18/45 cho mẫu HPV dương tính trên cùng h
thng máy Panther s dng hóa cht HPV
định type 16, 18/45.
Nguyên lý k thut xét nghim HPV
mRNA E6/E7 tn h thng máy Panther
Xét nghim HPV mRNA E6/E7 ba
c chính, din ra trên cùng mt tube:
Bt mc tiêu: Hút mu cho vào ng
chuyn mu cha môi trường thích hp. Khi
thc hin xét nghim, mRNA mc tiêu b bt
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
247
gi bi các oligomer đưc liên kết vi các vi
ht t tính. Đây là điểm khác bit ln nht
trong t nghim HPV mRNA ca nghiên
cu này so vi các nghiên cu khác da trên
DNA. Phc hp oligomer bt gi - mc tiêu
sau đó được ly ra khi dung dch bng cách
gim nhiệt đ ca phn ng v nhiệt độ
phòng. Các hạt đưc rửa để loi b phc hp
mẫu dư có thể cha cht c chế cho quá tnh
khuếch đại.
Khuếch đại mc tiêu: mRNA HPV được
khuếch đại qua trung gian phiên da tn
phương pháp khuếch đại đẳng nhit acid
nucleic s dng hai enzyme, enzyme sao
ngưc T7 RNA polymerase. Quá tnh sao
mã ngưc để to bn sao DNA ca chui
mRNA đích chứa mt tnh t khi đầu cho
T7 RNA polymerase. T7 RNA polymerase
to ra nhiu bn sao RNA amplicon t khuôn
DNA bn sao.
Phát hin các sn phm khuếch đại bi
th nghim bo v lai hóa bng cách s dng
các probe acid nucleic si đơn đưc đánh
du bng hóa phát quang b sung vào các
amplicon.
Chng ni (Internal control - IC) đưc
thêm vào mi phn ng thông qua thuc th
Target capture đ giám sát vic bt mc tiêu,
khuếch đại các c phát hin ca xét
nghim. Tín hiu IC c tín hiu HPV
đưc phân bit bi động học cường độ
phát x ánh sáng.
2.5. Phân tích thng
Phn mm thống SPSS 20.0 đưc s
dụng để phân tích d liu (phân tích bng th
nghiệm χ2, với P <0,05 đưc coi là ý
nghĩa thống kê).
2.6. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cu hi cu ct ngang này được
thông qua bi Hội đồng xét duyệt đề ơng
và đồng ý cho thc hin nghiên cu.
Mọi thông tin đối tưng cung cp
đưc chúng tôi gi mt và mã hóa bng d
liu thng kê, ch s dng cho mục đích
nghiên cu khoa hc.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm của đối tưng nghiên
cu
Nghiên cu kho sát trên tng s 7.154
ph n t 17 đến 87 tui thc hin t
nghim HPV mRNA E6/E7 vi đ tui trung
nh là 42,30 10,30 tui.
3.2. T l nhim HPV mRNA E6/E7 và
s phân b các type HPV
Qua kết qu nghiên cu, chúng tôi ghi
nhn 954 ca kết qu HPV mRNA
E6/E7 dương tính trên tng s 7.154 trường
hp chiếm t l 13,3%. Có 86,7% các trưng
hp âm tính vi HPV (6.200 /7.154 ca).
Hình 1. T l nhim HPV da trên xét nghim HPV mRNA E6/E7
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
248
T Bng 1 chúng tôi ghi nhận trong 954 ca dương tính với HPV mRNA E6/E7, t l
nhim HPV type 16 chiếm 11,1% (106/954 ca), nhim HPV type 18/45 chiếm 8,0% (76/954
ca), đồng nhim HPV nhóm type 16, 18/45 chiếm 0,8% (8/954 ca) t l nhim HPV 11
type nguy cơ cao khác là 80,1% (764/954 ca).
Bng 1. S phân b các type HPV mRNA E6/E7
STT
Các type HPV mRNA E6/E7
S ca dương tính (n)
T l %
1
16
106
11,1
2
18/45
76
8,0
3
16, 18/45
8
0,8
4
11 type HPV nguy cơ cao khác
764
80,1
Tng cng
954
100
3.3. T l nhim HPV mRNA E6/E7 theo nhóm tui
Bng 2. T l nhim HPV mRNA E6/E7 vi các nhóm tui.
STT
Nhóm tui
HPV mRNA E6/E7 (n,%)
Âmnh
Tng s
1
17-29
646 (78,0)
828
2
30-39
1.676 (83,8)
1.999
3
40-49
2.300 (88,6)
2.595
4
50-87
1.578 (91,1)
1.732
Tng cng
6.200
7.154
*P < 0,001
T kết qu Bng 2 cho thy: T l dương
tính HPV mRNA E6/E7 cao nht trong nhóm
tui 17-29 tui vi 22,0%. Khong 16,2%
trường hp kết qu dương tính với HPV
mRNA E6/E7 trong nhóm 30-39 tui. Trong
nhóm 40-49 tui, t l dương tính HPV
mRNA E6/E7 chiếm 11,4%. HPV mRNA
E6/E7 dương tính thp nht 8,9% trong
nhóm 50-87 tui. mi liên quan giữa độ
tui tình trng nhim HPV mRNA E6/E7
hay t l nhim HPV suy gim khi nhóm tui
càng cao (p < 0,001).
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu này, chúng tôi ghi
nhận đưc tn sut nhim HPV 13,3%
bằng phương pháp xét nghim HPV Aptima
mRNA thông qua s biu hin gen sinh ung
E6/E7. Kết qu này thấp n so với t l
nhim 16,5% trong nghiên cu ca Nguyn
Hu Huy và cng s trên bnh nhân khám ti
Bnh viện Đi học Y dưc TP.HCM (2021)
t l nhim 19,97% trong nghiên cu ca
Lc Th Vân Bích (2011) ti khu vc Tp. H
Chí Minh. T l HPV dương tính của chúng
tôi cao n nhiều so vi t l 6,64% dương
tính HPV ti TP. Cần T của tác gi Lâm
Đc Tâm (2017) nhưng tt c kết qu được
báo cáo đều phù hp vi tn sut nhim HPV
chung Vit Nam t 0,9-19,97%. Tuy nhiên,
chúng tôi nhn thy t l nhim HPV thp
n nhiều so vi kết qu ca tác gi Hà
Nguyên Phương Anh vi t l HPV dương
tính 36,54% khi kho sát ti bnh vin Da
liễu Trung ương (2015). Nguyên nhân dn
đến s khác bit này ch yếu là do đặc t
dân s ca mi nghiên cu, trong đó nhóm
qun th kho t ca tác gi Hà Nguyên