TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KHOA: KẾ TOÁN

------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

CÔNG TRÌNH XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH

MỘT THÀNH VIÊN BẠCH ĐẰNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN MỸ DUNG

MÃ SINH VIÊN

: A21972

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

Hà Nội - 2016

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KHOA: KẾ TOÁN

------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

CÔNG TRÌNH XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH

MỘT THÀNH VIÊN BẠCH ĐẰNG

Giáo viên hƣớng dẫn

: Nguyễn Hồng Anh

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Mỹ Dung

Mã sinh viên

: A21972

Chuyên ngành

: Kế toán

Hà Nội - 2016

LỜI CÁM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý thầy cô

trƣờng Đại học Thăng Long, các thầy cô giáo Bộ môn Kế toán, những ngƣời đã giảng

dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong những năm tháng học tập tại

trƣờng, đó chính là nền tảng cơ bản vô cùng quý báu cho em bƣớc vào sự nghiệp sau

này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo, giảng viên hƣớng dẫn

Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cũng nhƣ góp ý cho em

trong quá trình viết bài khóa luận này.

Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Ban lãnh đạo, các cô,

chú, anh, chị đang công tác tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã tạo cơ hội cho em

tìm hiểu môi trƣờng làm việc thực tế của một doanh nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn

đặc biệt đến Phòng Kế toán đã giúp đỡ, cung cấp số liệu cho em trong suốt quá trình

thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.

Em rất xúc động khi nhận đƣợc những ý kiến quý báu của thầy cô cũng nhƣ các

cô chú anh chị trong Công ty.

Em xin kính chúc quý thầy cô và toàn thể cô chú, anh chị, các nhân viên trong

Công ty TNHH MTV Bạch Đằng luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ

trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời

khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc

trích dẫn rõ ràng.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên

Nguyễn Mỹ Dung

MỤC LỤC

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP

HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ....... 1

Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản

1.1.

xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................................... 1

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp ........... 1

1.1.1.

1.1.2.

Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ... 2

Chi phí sản xuất và kế toán chi phí sản xuất ...................................................... 2

1.2.

1.2.1.

Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................................... 2

1.2.2.

Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .................................... 3

Phân loại theo khoản mục chi phí tính giá thành .............................................. 3

1.2.2.1.

Phân loại theo yếu tố chi phí ............................................................................. 5

1.2.2.2.

Phân loại theo mối quan hệ với số lượng sản phẩm hoàn thành ...................... 5

1.2.2.3.

1.2.3. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây

lắp .................................................................................................................................... 6

Đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...................... 6

1.2.3.1.

Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................. 6

1.2.3.2.

1.2.4.

Nội dung kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên . 7

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................... 8

1.2.4.1.

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................ 10

1.2.4.2.

Kế toán chi phí máy thi công ........................................................................... 12

1.2.4.3.

Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................... 17

Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang của doanh nghiệp

1.2.4.4.

1.3.

xây lắp ........................................................................................................................... 20

1.3.1.

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................... 20

1.3.2.

Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp .............................. 21

Giá thành và kế toán giá thành trong doanh nghiệp xây lắp .......................... 23

1.4.

hái niệm ........................................................................................................... 23

1.4.1.

1.4.2.

Phân loại giá thành ........................................................................................... 23

1.4.3.

Đối tượng và phương pháp t nh giá thành sản phẩm xây lắp ........................ 24

Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................................... 24

1.4.3.1.

Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................ 25

1.4.3.2.

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo hình thức khoán gọn .......... 27

1.5.

1.5.1.

Kế toán tại đơn vị giao khoán nội bộ ................................................................ 27

1.5.2.

Kế toán tại đơn vị nhận khoán .......................................................................... 29

Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

1.6.

phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................................. 32

1.6.1.

Các hình thức sổ kế toán ................................................................................... 32

Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ .......................................................................... 32

1.6.2.

Điều kiện áp dụng ............................................................................................ 32

1.6.2.1.

Ưu, nhược điểm ............................................................................................... 32

1.6.2.2.

1.6.3.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ................................. 33

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG C NG TÁC Ế TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Bạch Đằng .................................... 35

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ..................................................... 35

2.1.

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ... 35

Giới thiệu thông tin chung về Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ..................... 35

2.1.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ... 35

2.1.1.2.

Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

2.1.1.3.

....................................................................................................................................... 36

Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ..................... 37

2.2.

Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ................... 40

2.3.

Đặc điểm tổ chức công tác hạch toán kế toán của Công ty TNHH MTV Bạch

2.4.

Đằng .............................................................................................................................. 42

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

2.5.

trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng .................................................................... 42

2.5.1.

... Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm .............................................................................................................................. 42

2.5.2.

Kế toán chi phí sản xuất trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ............... 43

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 43

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................ 52

2.5.2.1.

2.5.2.2.

Kế toán chi phí máy thi công ........................................................................... 65

2.5.2.3.

Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................... 75

2.5.2.4.

2.5.3.

Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang ............................ 94

Tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................................... 94

2.5.3.1.

Đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................................ 98

2.5.3.2.

2.5.4.

Tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................................... 99

CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÔNG TY TNHH MTV BẠCH ĐẰNG

.....................................................................................................................................101

Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây

3.1.

lắp trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ............................................................101

3.1.1.

Ưu điểm ............................................................................................................101

Trong tổ chức công tác kế toán .....................................................................101

3.1.1.1.

Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ....103

3.1.1.2.

3.1.2.

Tồn tại ..............................................................................................................105

Về công tác luân chuyển chứng từ .................................................................105

Về biểu mẫu chứng từ dùng trong kế toán chi phí sản xuất ..........................106

3.1.2.1.

3.1.2.2.

Về hình thức áp dụng hạch toán kế toán của Công ty ...................................106

3.1.2.3.

Về hình thức sổ kế toán của Công ty .............................................................106

3.1.2.4.

Về công tác kế toán các khoản mục chi phí ...................................................106

3.1.2.5.

Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

3.2.

trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ..................................................................107

3.2.1.

Hoàn thiện công tác áp dụng chế độ kế toán .................................................107

3.2.2.

Hoàn thiện công tác áp dụng hình thức ghi sổ ..............................................108

3.2.3.

Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................108

3.2.4.

Hạch toán chi ph tr ch trước tiền lương .......................................................109

3.2.5.

Về chi phí sữa chữa và bảo hành công trình .................................................110

DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC Công cụ dụng cụ

CT Công trình

CPSX Chi phí sản xuất

DNXL Doanh nghiệp xây lắp

HMCT Hạng mục công trình

KPCĐ Kinh phí công đoàn

MTC Máy thi công

NVL Nguyên vật liệu

SXKD Sản xuất kinh doanh

TSCĐ Tài sản cố định

XDCB Xây dựng cơ bản

XL Xây lắp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1. Mục tiêu SXKD đã thực hiện đƣợc năm 2014 .............................................. 37

Bảng 2.2. Kế hoạch SXKD đề ra năm 2015 .................................................................. 37

Bảng 2.3 Bảng tổng hợp CPSXKD dở dang quý III/2015 ............................................ 95

Công thức 1.1. Công thức tính chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng ............................... 7

Công thức 2.1. Công thức tính giá trị thực tế nguyên vật liệu ...................................... 44

Công thức 2.2. Công thức tính tiền lƣơng của công nhân viên theo biên chế............... 53

Công thức 2.3. Công thức tính tiền lƣơng cho công nhân thuê ngoài ........................... 53

Công thức 2.5. Công thức phân bổ Chi phí công cụ, dụng cụ....................................... 82

Công thức 2.6. Công thức tính giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp ....................... 99

Mẫu 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng mua nguyên vật liệu ................................................... 45

Mẫu 2.2.Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................................... 46

Mẫu 2.3. Giấy thanh toán tạm ứng mua nguyên vật liệu .............................................. 47

Mẫu 2.4. Bảng tổng hợp Hóa đơn mua nguyên vật liệu ................................................ 48

Mẫu 2.5. Sổ chi tiết TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................. 49

Mẫu 2.6. Chứng từ ghi sổ số 110 .................................................................................. 50

Mẫu 2.7. Sổ cái tài khoản 621 ....................................................................................... 51

Mẫu 2.8. Bảng chấm công đội thi công Công trình Cầu Gia Lâm ................................ 55

Mẫu 2.9. Bảng thanh toán tiền lƣơng công nhân trong biên chế ................................... 56

Mẫu 2.10. Hợp đồng giao khoán công việc ................................................................... 58

Mẫu 2.11. Bảng chấm công công nhân thuê ngoài ....................................................... 59

Mẫu 2.12. Bảng thanh toán lƣơng công nhân thuê ngoài .............................................. 60

Mẫu 2.13. Biên bản nghiệm thu khối lƣợng công việc ................................................. 61

Mẫu 2.14. Phiếu chi thanh toán tiền lƣơng công nhân thuê ngoài ................................ 62

Mẫu 2.15. Bảng tổng hợp lƣơng cho công nhân ........................................................... 62

Mẫu 2.16. Sổ chi tiết TK 622 ........................................................................................ 63

Mẫu 2.17. Chứng từ ghi sổ TK 622 ............................................................................... 64

Mẫu 2.18. Sổ cái TK 622 ............................................................................................... 65

Mẫu 2.19. Hợp đồng kinh tế thuê máy thi công ............................................................ 67

Mẫu 2.20. Biên bản nghiệm thu hợp đồng kinh tế ........................................................ 69

Mẫu 2.21. Hóa đơn GTGT thuê máy thi công............................................................... 70

Mẫu 2.22. Phiếu chi thuê máy thi công ......................................................................... 71

Mẫu 2.23. Sổ chi tiết TK 623 ........................................................................................ 72

Mẫu 2.24. Chứng từ ghi sổ 623 ..................................................................................... 73

Mẫu 2.25. Sổ cái TK 623 ............................................................................................... 74

Mẫu 2.26. Bảng chấm công nhân viên quản lý tháng 07/2015 ..................................... 76

Mẫu 2.27 Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên quản lý đội ....................................... 77

Mẫu 2.28. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ............................................... 78

Mẫu 2.29 Sổ chi tiết TK 6271 ....................................................................................... 79

Mẫu 2.30. Giấy đề nghị tạm ứng mua CCDC ............................................................... 80

Mẫu 2.31. Hóa đơn GTGT mua CCDC ......................................................................... 81

Mẫu 2.32. Giấy thanh toán tạm ứng chi phí CCDC ...................................................... 82

Mẫu 2.33 Chứng từ ghi sổ TK 6273 .............................................................................. 83

Mẫu 2.34 Bảng tính khấu hao TSCĐ ............................................................................ 84

Mẫu 2.35. Sổ chi tiết TK 6274 ...................................................................................... 85

Mẫu 2.36. Hóa đơn GTGT tiền điện mua ngoài ............................................................ 87

Mẫu 2.37. Sổ chi tiết TK 6277 ...................................................................................... 88

Mẫu 2.38. Hóa đơn GTGT của chi phí bằng tiền khác ................................................. 89

Mẫu 2.39 Sổ chi tiết TK 6278 ....................................................................................... 90

Mẫu 2.40 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung .......................................................... 91

Mẫu 2.41 Chứng từ ghi sổ số 120 ................................................................................. 92

Mẫu 2.42 Sổ cái TK 627 ................................................................................................ 93

Mẫu 2.43. Bảng tổng hợp CPSXKD dở dang quý III/2015 .......................................... 95

Mẫu 2.44. Sổ chi tiết TK 154 ........................................................................................ 96

Mẫu 2.45 Chứng từ ghi sổ sô 150 ................................................................................. 97

Mẫu 2.46. Sổ cái TK 154 ............................................................................................... 98

Mẫu 2.47 Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp Công trình Gia Lâm .........................100

Mẫu 3.1 Phiếu xuất vật tƣ kiêm vận chuyển nội bộ ....................................................108

Mẫu 3.2 Biên bản kiểm kê và đánh giá phế liệu thu hồi .............................................109

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 9

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................... 11

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp tổ chức đội MTC

riêng và có tổ chức kế toán riêng ................................................................................... 14

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp tổ chức đội MTC

riêng và có tổ chức kế toán riêng theo phƣơng thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau

giữa các bộ phận trong nội bộ ....................................................................................... 14

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp tổ chức đội MTC

riêng và có tổ chức kế toán riêng theo phƣơng thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các

bộ phận xác định kết quả kinh doanh riêng ................................................................... 15

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp không tổ chức đội

MTC riêng hoặc có tổ chức kế toán riêng nhƣng không tổ chức kế toán riêng cho đội

....................................................................................................................................... 16

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài

ca MTC .......................................................................................................................... 17

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................... 19

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phi sản xuất ...................................................... 21

Sơ đồ 1.10. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán ..................... 28

Sơ đồ 1.11. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán ..................... 29

Sơ đồ 1.12. Sơ đồ tập hợp chi phí và tính giá thành của đơn vị nhận khoán có tổ chức

bộ máy kế toán riêng nhƣng không xác định kết quả kinh doanh riêng ........................ 30

Sơ đồ 1.13. Sơ đồ tập hợp chi phí và tính giá thành của đơn vị nhận khoán có tổ chức

bộ máy kế toán riêngvà xác định kết quả kinh doanh riêng .......................................... 31

Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ............................. 34

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ....................... 38

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ..................... 40

LỜI MỞ ĐẦU

Các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì mục tiêu đầu tiên luôn là lợi nhuận. Lợi nhuận càng cao đồng nghĩa với việc doanh thu càng cao và

chi phí giảm thiểu ở mức thấp nhất có thể. Để làm đƣợc điều này doanh nghiệp cần có

một bộ máy quản lý tốt, đồng bộ từ trên xuống dƣới, từ đó doanh nghiệp có thể dễ

dàng sắp xếp, kiểm tra cũng nhƣ có những kế hoạch phát triển hợp lý. Công tác tổ chức và quản lý phù hợp luôn có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán. Kế toán

giúp cung cấp các thông tin tài chính giúp chủ doanh nghiệp tổ chức tốt quá trình sản

xuất kinh doanh đồng thời có cái nhìn chính xác về tình hình của doanh nghiệp, từ đó

đƣa ra các quyết định kịp thời và hiệu quả.

Ngành xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra cơ sở vật chất cho đất nƣớc và là ngành có số vốn bỏ ra tƣơng đối lớn. Do đó, việc hạch toán

đúng đắn giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng, vừa giúp doanh nghiệp tính

toán chi phí hợp lý, vừa giúp nhà quản lý đƣa ra những quyết định liên quan tới việc

phát triển, mở rộng sản xuất.

Mặt khác, sản phẩm xây lắp mang nhiều tính chất đặc thù nhƣ: tính đơn chiếc,

kết cấu phức tạp, chu kỳ sản xuất kéo dài, hoạt động sản xuất mang tính lƣu động nên

công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm riêng biệt. Chi phí chủ yếu phát sinh trong quá trình cung ứng và quá trình sản xuất. Do đó, đối với các doanh

nghiệp xây lắp vấn đề hoàn thiện về công tác chi phí giá thành đƣợc đặt lên hàng đầu.

Nhận thức đƣợc vấn đề này, vận dụng những kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng và kiến

thức học thực tế tại Phòng Kế toán Công ty TNHH MTV Bạch Đằng em đã chọn đề

tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công

trình xây lắp của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng” để nghiên cứu và làm đề tài

khóa luận tốt nghiệp của mình.

 Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu lý thuyết về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp và thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng. Từ đó hoàn thiện kiến thức bản thân đồng thời tìm ra những mặt hạn chế còn tồn tại và đƣa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp.

 Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.

 Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây

lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng, số liệu lấy ở quý III năm 2015.

 Phƣơng pháp nghiên cứu: phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tính giá,

phƣơng pháp đối ứng tài khoản, phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán.

Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Trong thời gian nghiên cứu, nhờ có sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ trong phòng kế toán Công ty TNHH MTV Bạch Đằng và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của

giáo viên hƣớng dẫn – Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh mà em có thể hoàn thành bài khóa

luận này. Em xin chân thành cám ơn!

Do thời gian thực tập không nhiều và kiến thức bản thân còn hạn chế nên bài viết

khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong sẽ nhận đƣợc sự chỉ bảo cũng nhƣ những

góp ý, đánh giá của các thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ

TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM XÂY LẮP

1.1.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp, nhiệm vụ của kế toán chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.1.1.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp

Xây lắp là ngành sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra cơ sở vật chất

kỹ thuật cho các doanh nghiệp nói riêng, cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung.

Sự phát triển mở rộng không ngừng của các doanh nghiệp xây lắp về quy mô, chất

lƣợng, hiệu quả hoạt động SXKD đã góp phần to lớn vào sự phát triển kinh tế của đất

nƣớc trong tiến trình hội nhập kinh tế và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

nƣớc.

Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc,...có quy mô lớn,

kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc. Mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ

thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Chính vì vậy, mỗi sản phẩm

XL đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp

với đặc điểm của từng công trình cụ thể.

Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lƣợng công trình lớn, thời gian thi công

tƣơng đối dài. Trong thời gian thi công xây dựng công trình sử dụng nhiều vật tƣ, nhân

lực của xã hội. Khi lập kế hoạch XL cần cân nhắc, thận trọng về vật tƣ, tiền vốn, nhân

công cũng nhƣ việc quản lý theo dõi công trình phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn

tiết kiệm, bảo đảm chất lƣợng thi công công trình. Hơn thế nữa, do thời gian thi công

tƣơng đối dài nên kỳ tính giá thành thƣờng không xác định hàng tháng nhƣ trong sản

xuất công nghiệp mà xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình

hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ƣớc tùy thuộc vào kết

cấu đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp.

Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di

chuyển theo. Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu khảo sát thật kỹ về

điều kiện kinh tế, địa chất,... Cũng do đặc điểm này mà các đơn vị xây lắp thƣờng sử

dụng lực lƣợng lao động thuê ngoài tại chỗ, nơi thi công công trình, để giảm bớt các

chi phí khi di dời.

1

Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.1.2.

Để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp

ứng đầy đủ trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành xây lắp

của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện đƣợc các nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Xác định đúng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phƣơng pháp tính

giá thành sản phẩm thích hợp. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với phƣơng pháp kế toán hàng tồn

kho (phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên).

- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng

đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phƣơng pháp thích hợp

đã chọn, cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí

và yếu tố chi phí đã quy định, xác định đúng đắn trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

- Vận dụng phƣơng pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành và giá

thành đơn vị của các đối tƣợng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và đúng

kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định.

- Định kỳ cung cấp các báo cáo về CPSX và giá thành cho các cấp quản lý doanh

nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí, phân

tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời, phát

hiện các hạn chế và khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp để giảm chi phí, hạ giá

thành sản phẩm.

1.2.

Chi phí sản xuất và kế toán chi phí sản xuất

1.2.1.

Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ

các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và toàn bộ các chi phí cần thiết khác

mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng vào hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp.

Nhƣ vậy bản chất của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là:

Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất gắn liền với

mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.

Chi phí sản xuất phụ thuộc vào khối lƣợng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong

kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.

2

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng bằng thƣớc đo tiền tệ và đƣợc

xác định trong một khoảng thời gian nhất định.

1.2.2.

Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

Trong doanh nghiệp xây lắp các chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có nội dung

kinh tế và công dụng khác nhau. Tùy theo yêu cầu quản lý, đối tƣợng cung cấp thông

Phân loại theo khoản mục chi phí tính giá thành

1.2.2.1.

tin, giác độ xem xét mà chi phí đƣợc phân loại theo các tiêu thức phù hợp.

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí NVL trực tiếp là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu,

nhiên liệu... cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp.

Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm những thứ nguyên liệu, vật liệu, nửa

thành phẩm mua ngoài, vật kết cấu... mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu

thành thực thể chính của sản phẩm nhƣ gạch, ngói, cát, đá, xi măng, sắt, bêtông đúc

sẵn... Các chi phí nguyên vật liệu chính thƣờng đƣợc xây dựng định mức chi phí và

cũng tiến hành quản lý theo định mức. Do chi phí nguyên vật liệu chính có liên quan

trực tiếp với từng đối tƣợng tập hợp chi phí nhƣ công trình, hạng mục công trình nên

đƣợc tập hợp theo phƣơng pháp ghi trực tiếp. Trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực

tiếp chính sử dụng liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí thì phải dùng phƣơng

pháp phân bổ gián tiếp. Khi đó tiêu chuẩn phân bổ hợp lý nhất là định mức tiêu hao

chi phí nguyên vật liệu chính.

Chi phí vật liệu phụ bao gồm những vật liệu mà khi tham gia vào sản xuất nó kết

hợp với chi phí vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản phẩm,

kích thích thị hiếu sử dụng sản phẩm hoặc đảm bảo cho hoạt động sản xuất tiến hành

thuận lợi, hoặc phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật công nghệ hoặc phục vụ cho việc đánh

giá bảo quản sản phẩm. Vật liệu phụ trong sản xuất xây lắp nhƣ đinh, dây, thuốc

nổ,...Việc tập hợp chi phí sản xuất phụ trong hoạt động xây lắp cũng tƣơng tự nhƣ đối

với chi phí nguyên vật liệu chính.

Chi phí nhiên liệu trong sản xuất xây lắp trong trƣờng hợp đối với các công trình

cầu đƣờng giao thông dùng nhiên liệu để nấu nhựa rải đƣờng, chi phí nhiên liệu sẽ

đƣợc tính vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

3

- Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá

trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp

dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động

sản xuất xây lắp, chi nhân công trực tiếp thuộc hoạt động xây lắp bao gồm cả các

khoản phải trả cho ngƣời lao động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động

thuê ngoài theo từng loại công việc.

Đặc thù của doanh nghiệp xây lắp thì chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền

lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công

trình. Không bao gồm các khoản trích theo tiền lƣơng nhƣ: BHXH, BHYT, BHTN,

KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp.

- Chi phí sử dụng máy thi công

Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện

khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy, trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Chi phí sử

dụng máy thi công bao gồm 2 loại:

+ Chi phí thƣờng xuyên gồm các chi phí xảy ra hàng ngày một cách thƣờng

xuyên cho quá trình sử dụng máy thi công nhƣ chi phí về nhiên liệu, dầu mỡ, các chi

phí vật liệu phụ khác, tiền lƣơng chính, lƣơng phụ của công nhân điều khiển máy,

công nhân phục vụ máy thi công, tiền khấu hao TSCĐ là máy thi công, các chi phí về

thuê máy, sửa chữa máy. Chi phí máy thi công không bao gồm các khoản trích theo

tiền lƣơng của công nhân sử dụng máy thi công.

+ Chi phí tạm thời là những chi phí phát sinh một lần có liên quan đến việc

lắp, tháo, vận chuyển, di chuyển máy thi công và các khoản chi phí về những công

trình tạm phục vụ cho việc sử dụng máy nhƣ: lều lán che máy ở công trƣờng, bệ để

máy ở khu vực thi công, chi phí sửa chữa lớn máy thi công, chi phí công trình tạm thời

cho máy thi công (lều, lán, bệ,...).

- Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung là các CPSX của đội, công trƣờng xây dựng gồm lƣơng

của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực

tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội; chi phí khấu

hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội; chi phí vật liệu; chi phí CCDC và các

chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội xây dựng.

4

Phân loại theo yếu tố chi phí

1.2.2.2.

Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế địa điểm phát

sinh, chi phí đƣợc phân theo các yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và

phân tích định mức vốn lƣu động cũng nhƣ việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi

phí.

Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đƣợc chia làm 7 yếu tố sau:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật

liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào SXKD (loại trừ giá trị

dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực).

- Chi phí nhiên liệu sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ (trừ số

dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).

- Chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng: phản ánh tổng số tiền lƣơng

và phụ cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho ngƣời lao động.

- Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ

của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng

vào sản xuất kinh doanh.

- Chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh

Phân loại theo mối quan hệ với số lượng sản phẩm hoàn thành

1.2.2.3.

vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Theo cách này, chi phí đƣợc phân loại khi mức độ hoạt động thay đổi. Do đó, chi

phí đƣợc phân làm 2 loại:

- Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lƣợng công

việc hoàn thành, thƣờng bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí

bao bì,...Biến phí trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.

- Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lƣợng công việc hoàn thành

thay đổi. Tuy nhiên, tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định phí

thƣờng bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lƣơng nhân viên, cán bộ

quản lý,...

5

Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi phí,

xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra phƣơng hƣớng

nâng cao chất lƣợng và hạ giá thành sản phẩm.

1.2.3.

Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp

xây lắp

1.2.3.1.

Đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là đối tƣợng để tập hợp chi phí sản xuất, là

phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất cần đƣợc tổ chức tập hợp.

Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của công

tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất

phải căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí và vai trò của chi phí trong sản xuất. Tùy

theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu hạch toán

kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn

bộ quy trình công nghệ, từng giai đoạn hoặc từng quy trình công nghệ riêng biệt. Tùy

theo quy trình công nghệ sản xuất của sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu của

công tác tính giá thành sản phẩm mà đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng

nhóm sản phẩm, từng mặt hàng sản phẩm, từng bộ phận, cụm chi tiết hoặc chi tiết sản

phẩm.

Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tƣợng

hạch toán chi phí sản xuất thƣờng là theo từng đơn đặt hàng hoặc có thể là các hạng

mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng

1.2.3.2.

Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

mục công trình.

Có hai phƣơng pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tƣợng tập

hợp chi phí sản xuất: phƣơng pháp ghi trực tiếp và phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.

- Phƣơng pháp ghi trực tiếp là phƣơng pháp áp dụng trong trƣờng hợp các chi

phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt. Phƣơng

pháp ghi trực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng

đối tƣợng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng dối

tƣợng liên quan và ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc chi tiết theo đúng

đối tƣợng. Phƣơng pháp ghi trực tiếp bảo đảm việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng

đối tƣợng chi phí với mức độ chính xác cao.

6

- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất phát

sinh có liên quan tới nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức

việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tƣợng đƣợc. Phƣơng pháp này đòi hỏi

phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tƣợng theo từng

thời điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp các chi phí (theo tổ, đội sản xuất,

công trƣờng,...). Sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính toán, phân bổ chi phí sản xuất

đã tập hợp cho các đối tƣợng có liên quan theo công thức:

Công thức 1.1. Công thức tính chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng

Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng = x Chi phí phân bổ cho từng đối tượng Tổng chi phí cần phân bổ

Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng

1.2.4.

Nội dung kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên

Hiện nay, theo chế độ quy định, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong hai

phƣơng pháp kế toán nói chung và kế toán hàng tồn kho nói riêng là phƣơng pháp kê

khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Mỗi phƣơng pháp có những đặc

trƣng, ƣu và nhƣợc điểm nhất định.

Phƣơng pháp này giúp kế toán theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ

thống tình hình Nhập –Xuất – Tồn nguyên vật liệu trên sổ kế toán.

Mọi tình hình biến động tăng, giảm và số hiện có của nguyên vật liệu đều đƣợc

phản ánh trên các tài khoản nguyên vật liệu: TK 151, TK152, TK156, TK157.

Trị giá vốn của nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ đƣợc xác định ngay trên cơ sở

tổng hợp số liệu từ các chứng từ nhập kho, xuất kho và tính giá theo một trong bốn

phƣơng pháp: Nhập trƣớc – Xuất trƣớc, Nhập sau – Xuất trƣớc, Bình quân gia quyền,

Thực tế đích danh .

Có thể xác định trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu ở bất kỳ thời điểm nào

trong kỳ.

Thông tin cung cấp nhanh chóng, kịp thời những số lƣợng ghi chép nhiều.

Phù hợp với tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt đối với doanh nghiệp xây lắp, theo

quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài

Chính chỉ áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.

7

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

1.2.4.1.

 Nội dung:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xây lắp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu

phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu

thành thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lƣợng

xây lắp nhƣ: sắt, thép, xi măng, gạch, gỗ, cát, đá, sỏi, tấm xi măng đúc sẵn, kèo sắt, cốp

pha, đà giáo… nó không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử

dụng cho quản lý đội công trình. Chi phí vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá

thành sản phẩm xây lắp.

 Chứng từ ban đầu

Hợp đồng kinh tế; phiếu xuất, nhập kho vật tƣ; biên bản giao nhận vật tƣ; hoá

đơn mua hàng…

 Tài khoản sử dụng

Để phản ánh các chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất

sản phẩm công nghiệp, thực hiện lao vụ, dịch vụ của DNXL, kế toán sử dụng TK 621

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp

cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây

lắp, nông, lâm, ngƣ nghiệp, giao thông vận tải, bƣu chính viễn thông, kinh doanh

khách sạn, du lịch, dịch vụ khác.

- Chỉ hạch toán vào TK 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu (gồm cả nguyên

liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) đƣợc sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực

hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo

giá thực tế khi xuất kho để sử dụng.

8

TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp

- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử

xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây dụng không hết đƣợc nhập lại kho.

lắp, sản xuất công nghiệp, kinh doanh - Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá NVL

dịch vụ trong kỳ hạch toán. trực tiếp vào TK 154 - Chi phí sản xuất

kinh doanh dở dang.

- Kết chuyển phần chi phí NVL trực tiếp

vƣợt mức bình thƣờng vào TK 632 – Giá

vốn hàng bán.

 Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK111, 112, 331 TK621 TK152

Mua NVL xuất thẳng

NVL không dùng TK 133

TK154

Thuế GTGT hết nhập lại kho đƣợc khấu trừ

TK152 Xuất kho NVL dùng cho sx

K/c chi phí NVL

trực tiếp

mức bình thƣờng

TK1413 TK 632 Quyết toán tạm ứng K/c CP NVL vƣợt

9

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

1.2.4.2.

 Nội dung

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực

tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp

và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc nhƣ: tiền lƣơng, tiền công, các

khoản phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí

công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp).

Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lƣơng, tiền công

và các khoản phụ cấp... cho nhân viên phân xƣởng, nhân viên quản lý, nhân viên của

bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng.

Riêng đối với hoạt động xây lắp, không hạch toán vào tài khoản này khoản tiền

lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng trả cho công nhân trực tiếp

điều khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi công, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo

hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên quỹ lƣơng phải trả công

nhân trực tiếp của hoạt động xây lắp, điều khiển máy thi công, phục vụ máy thi công,

nhân viên phân xƣởng.

 Chứng từ ban đầu

Bảng chấm công; Bảng thanh toán lƣơng, thƣởng; Hợp đồng giao khoán; Biên

bản xác nhận khối lƣợng sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành;...

 Tài khoản sử dụng

Để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp thực hiện hoạt động xây lắp, sản xuất

sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân

công trực tiếp.

Tài khoản 622 phải mở chi tiết theo đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, kinh

doanh.

Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ.

10

TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

- Chi phí nhân công trực tiếp tham - Kết chuyển chi phí nhân công trực

giá quá trình sản xuất sản phẩm xây tiếp sang TK 154- Chi phí SXKD dở

lắp bao gồm tiền lƣơng nhƣng không dang

bao gồm các khoản trích theo lƣơng - Kết chuyển phần chi phí nhân công

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trực tiếp vƣợt mức bình thƣờng vào

trên tiền lƣơng công nhân trực tiếp TK 632 – Giá vốn hàng bán.

 Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp

TK622 TK154

TK334 Tiền lƣơng phải trả công

nhân trực tiếp sản xuất Kết chuyển

CP NCTT

TK 632

TK335 Trích lƣơng nghỉ phép của

công nhân trực tiếp sản xuất

Kết chuyển CP NCTT

TK1413 vƣợt mức bình thƣờng

Quyết toán tạm ứng

11

Kế toán chi phí máy thi công

1.2.4.3.

 Nội dung

Máy thi công là các loại xe máy chạy bằng động lực (điện, xăng dầu, khí nén…)

đƣợc sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình nhƣ: máy trộn bê tông, cần

cẩu, máy đào xúc đất, máy ủi, máy đóng cọc, ô tô vận chuyển đất đá ở công trƣờng…

Các loại phƣơng tiện thi công này doanh nghiệp có thể tự trang bị hoặc thuê ngoài.

Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: toàn bộ các khoản chi phí

nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao và các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử

dụng MTC phục vụ cho hoạt động xây lắp các công trình đối với doanh nghiệp xây lắp

theo phƣơng thức thi công hỗn hợp (vừa thủ công, vừa kết hợp bằng máy). Khoản mục

này đƣợc sử dụng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng MTC phục vụ trực tiếp cho

hoạt động xây lắp và đƣợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.

 Chứng từ ban đầu

Phiếu xuất kho; Phiếu chi; Hóa đơn mua hàng; Bảng chấm công; Bảng thanh

toán lƣơng; Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ;...

 Tài khoản sử dụng ( phụ thuộc vào phương thức sử dụng máy thi công)

TH1: Để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp

cho hoạt động xây lắp công trình trong doanh nghiệp xây lắp thực hiện thi công hỗn

hợp vừa thủ công, vừa kết hợp bằng máy, kế toán sử dụng TK 623 – Chi phí sử dụng

máy thi công để hạch toán.

TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công có 6 TK cấp 2 để phản ánh từng yếu tố

chi phí trong chi phí sử dụng máy thi công:

+ TK 6231 – Chi phí nhân công: dùng để phản ánh lƣơng chính, lƣơng phụ,

phụ cấp, lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục vụ

máy thi công nhƣ vận chuyển, cung cấp nhiên liệu, vật liệu... cho xe, máy thi công.

Tài khoản này không phản ánh các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế,

Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành đƣợc tính trên

lƣơng của công nhân sử dụng xe, máy thi công. Các khoản trích này đƣợc phản ánh

vào TK 627 - Chi phí sản xuất chung (chi tiết cho TK 6271).

+ TK 6232 – Chi phí vật liệu: dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu (xăng,

dầu, mỡ...), vật liệu khác phục vụ xe, máy thi công.

12

+ TK 6233 – Chi phí công cụ, dụng cụ: dùng để phản ánh công cụ, dụng cụ

lao động liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công.

+ TK 6234 – Chi phí khấu hao máy thi công: dùng để phản ánh chi phí

khấu hao xe, máy thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình.

+ TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: dùng để phản ánh chi phí dịch vụ

mua ngoài nhƣ thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công; tiền mua bảo hiểm xe, máy thi

công; chi phí điện, nƣớc, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ,...

+ TK 6238 – Chi phí bằng tiền khác: dùng để phản ánh các chi phí bằng

tiền phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công.

TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

- Chi phí sử dụng máy thi công thực - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi

tế phát sinh nhằm thực hiện khối công sang TK 154 – Chi phí SXKD dở

lƣợng xây lắp. dang.

- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi

công vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK

632 – Giá vốn hàng bán.

TH2: Trƣờng hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo

phƣơng thức bằng máy thì không sử dụng TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công

mà hạch toán toàn bộ chi phí xây lắp trực tiếp vào các TK 621, TK 622, TK 627.

 Phương pháp kế toán

Chi phí sử dụng máy thi công là một khoản mục chi phí chỉ có trong hoạt động

sản xuất xây lắp. Tùy thuộc vào cơ cấu tổ chức các đơn vị trong doanh nghiệp mà

DNXL có thể tổ chức đội thi công bằng máy riêng (gọi là đơn vị thi công cơ giới) hoặc

các đơn vị thi công tự tổ chức quản lý máy để sử dụng khi có nhu cầu thi công bằng

máy. Trƣờng hợp DNXL có tổ chức đội máy thi công thì đội máy có thể tổ chức kế

toán riêng hoặc không tổ chức kế toán riêng.

TH1: DN tổ chức đội MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng

13

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp tổ chức đội

MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng

TK 152, 153 TK 1543-MTC TK 621- MTC

Xuất kho NVL, CCDC

phục vụ máy thi công K/c CPNVLTT

Vật liệu mua đƣa thẳng

TK 111,112,331

sử dụng cho MTC

TK 133

TK 334 TK 622-MTC

Lƣơng nhân viên K/c CPNCTT

điều khiển MTC

TK 152, 153, 214, 111, 112, 331 TK 627-MTC

Chi phí chung quản lý K/c CPSXC

đội thi công

- Doanh nghiệp thực hiện phƣơng thức doanh nghiệp cung cấp dịch vụ máy lẫn

nhau giữa các bộ phận, không tính kết quả kinh doanh riêng.

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp tổ chức đội

MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng theo phƣơng thức cung cấp dịch vụ máy

lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ

TK 1543-MTC TK 1541- CT, HMCT TK 623- CT,MTC

Tập hợp chi phí

máy thi công K/c chi phí theo CT,HMCT

14

- Doanh nghiệp thực hiện phƣơng thức bán dịch vụ lẫn nhau giữa các bộ phận xác

định kết quả kinh doanh riêng.

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp tổ chức

đội MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng theo phƣơng thức bán dịch vụ máy

TK 1543-MTC

TK 632-MTC

lẫn nhau giữa các bộ phận xác định kết quả kinh doanh riêng

K/c giá thành ca

TK 623- CT, MTC TK1541-CT, HMCT TK 512

K/c CP sử dụng Giá trị tự phục vụ nhau

MTC giữa các bộ phận

TK 3331 TK 133

Kê khai thuế GTGT cho

dịch vụ tiêu thụ nội bộ

15

TH2: DN không tổ chức đội MTC riêng hoặc có tổ chức đội MTC riêng nhƣng

không tổ chức kế toán riêng cho đội.

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp không tổ chức

đội MTC riêng hoặc có tổ chức kế toán riêng nhƣng không tổ chức kế toán riêng

cho đội

TK154-CT, HMCT TK623-CT, HMCT TK 152, 153

Xuất kho NVL, CCDC

phục vụ máy thi công

TK 111,112, 331 Vật liệu mua đƣa thẳng

sử dụng cho MTC, hoặc DV mua ngoài

TK 133 K/c CP sử dụng MTC

Thuế GTGT

đƣợc khấu trừ (nếu có) TK 334

Lƣơng nhân viên

điều khiển MTC

TK 214

Khấu hao TSCĐ

16

TH3: DN xây lắp thuê ngoài ca MTC

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp thuê

ngoài ca MTC

TK623 TK111,112,331 TK 154-CT

Tiền thuê máy phải trả

K/c CP sử dụng MTC

TK 133

Thuế GTGT

1.2.4.4.

đƣợc khấu trừ

(nếu có) Kế toán chi phí sản xuất chung

 Nội dung

Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở

phân xƣởng, bộ phận, đội, công trƣờng,...phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ,

gồm: Chi phí lƣơng nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận, đội; Khấu hao TSCĐ sử

dụng trực tiếp để sản xuất, các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí

công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp đƣợc tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả

của nhân viên phân xƣởng, bộ phận, đội sản xuất và các chi phí có liên quan trực tiếp

khác đến phân xƣởng.

Riêng đối với hoạt động kinh doanh xây lắp, các khoản trích BHXH, BHYT,

KPCĐ, BHTN còn tính trên cả lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử

dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc danh sách lao động trong doanh

nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng cho phân xƣởng, bộ phận sản xuất; chi phí đi vay nếu

đƣợc vốn hoá tính vào giá trị tài sản đang trong quá trình sản xuất dở dang; chi phí sửa

chữa và bảo hành công trình xây lắp và những chi phí khác liên quan tới hoạt động của

phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,...

Trong trƣờng hợp nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập

hợp chi phí, kế toán phải lựa chọn tiêu thức hợp lý để phân bổ cho các đối tƣợng liên

quan theo công thức sau: theo giờ công của công nhân sản xuất, theo tiền lƣơng của

công nhân sản xuất…

17

Tổng CPSXC cần phân bổ Tổng tiêu thức CPSXC phân bổ cho = x phân bổ của từng Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tƣợng đối tƣợng tất cả các đối tƣợng

 Chứng từ sử dụng

Phiếu xuất kho; Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn mua hàng; Bảng chấm công; Bảng

thanh toán lƣơng; Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ; Phiếu chi; Biên bản

nghiệm thu sửa chữa lớn TSCĐ của đội…

 Tài khoản sử dụng

Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tƣợng chịu chi phí, kế

toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung để hạch toán.

TK 627 – Chi phí sản xuất chung

- Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.

- Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên nợ TK 154-Chi phí SXKD dở dang.

- Kết chuyển phần vƣợt mức bình thƣờng vào TK 632–Giá vốn hàng bán.

- TK 627 – Chi phí sản xuất chung có 6 TK cấp 2 để phản ánh từng yếu tố chi

phí trong chi phí sản xuất chung.

+ TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xƣởng: phản ánh tiền lƣơng và các

khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTH) của nhân viên quản lý đội xây

lắp, tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội xây lắp, phân xƣởng sản xuất; các khoản trích

theo lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân viên sử dụng máy thi công.

+ TK 6272 – Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân

xƣởng, vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân

xƣởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời,...

+ TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về công cụ, dụng

cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,...

18

+ TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ

dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng

chung cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,...

+ TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua

ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận sản xuất nhƣ: Chi phí sửa chữa,

chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nƣớc, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà

thầu phụ (đối với doanh nghiệp xây lắp).

+ TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài

các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.

 Phương pháp kế toán

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung

TK 627 TK 334,338 TK 111, 112, 138

Lƣơng của QL đội và các khoản trích

theo lƣơng của nhân viên tổ, đội, CNTT Các khoản

TK 152,153 giảm trừ CPSXC

Xuất dùng NVL,CCDC loại

TK 154 - CT phân bổ 100%

Kết chuyển CPSXC

TK 214,142, 242

Khấu hao TSCĐ, phân bổ

CCDC loại phân bổ nhiều lần

TK 111,112, 331

Chi phí DV mua ngoài,

chi phí khác bằng tiền

Thuế GTGT

TK 133

đƣợc khấu trừ TK335, 352

Trích trƣớc CP sửa chữa,

bảo hành công trình

19

Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang của doanh

1.3.

nghiệp xây lắp

1.3.1.

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

 Nội dung

Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm

xây lắp. Việc tổng hợp chi phí sản xuất đƣợc tiến hành theo từng đối tƣợng tính giá

thành (công trình, hạng mục công trình,…) và chi tiết theo từng khoản mục giá thành.

 Tài khoản sử dụng

Đối với hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng phƣơng pháp hạch

toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, không áp dụng phƣơng

pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ nên tài khoản 154

dùng để tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, phục vụ cho việc tính giá thành sản

xuất sản phẩm xây lắp công nghiệp, dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp.

Cuối kỳ hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất (Chi phí NVL trực tiếp, chi

phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung) đƣợc

tập hợp vào TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (TK cấp 2 và chi tiết liên quan).

Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dùng đƣợc mở chi tiết

cho từng đối tƣợng (từng công trình, hạng mục, địa điểm phát sinh...)

TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh sở dang

SDĐ : Giá trị SPDD đầu kỳ

- Tập hợp chi phí NVL trực tiếp, chi - Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn

phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng thành bàn giao.

máy thi công, chi phí sản xuất chung liên - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản

quan đến giá thành sản phẩm xây lắp. phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc.

SDCK: Giá trị SPDD cuối kỳ hay giá

thành xây lắp hoàn thành chƣa đƣợc

nghiệm thu.

20

 Phương pháp kế toán

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phi sản xuất

TK 154 TK 621 TK 152,111,...

Kết chuyển CPNVLTT Ghi giảm chi phí sản xuất

TK 622

TK 632 Kết chuyển CPNCTT

TK 623 Giá thành thực tế hoàn thành bàn giao

Kết chuyển CPSDMTC TK 155

TK 627

Kết chuyển CPSXC

Giá thành thực tế chờ tiêu thụ

1.3.2.

Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp

Sản phẩm dở dang là khối lƣợng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình

xây dựng hoặc đã hoàn thành một trong những giai đoạn của công trình nhƣng còn

phải xây dựng tiếp mới trở thành sản phẩm. Khi có sản phẩm dở dang, chi phí sản xuất

đã tập hợp trong kỳ không chỉ liên quan đến sản phẩm công việc đã hoàn thành mà còn

liên quan đến những sản phẩm, công việc còn đang dở dang

Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất của sản

phẩm dở dang cuối kỳ. Việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý là một trong những

yếu tố quyết định đến tính trung thực, hợp lý đối với chỉ tiêu giá thành sản xuất của

sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Tuy nhiên, việc tính giá sản phẩm dở dang là một công

việc phức tạp, khó có thể chính xác tuyệt đối. Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể

về tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, tính chất cấu thành của chi phí, yêu cầu và

trình độ quản lý của doanh nghiệp để vận dụng phƣơng pháp tính giá sản phẩm dở

dang cuối kỳ thích hợp nhất.

Trƣớc tiên để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê

khối lƣợng xây lắp dở dang, xác định mức độ hoàn thành và dùng phƣơng pháp đánh

21

giá sản phẩm dở dang căn cứ vào phƣơng thức giao nhận thầu giữa chủ đầu tƣ và đơn

vị xây lắp, có các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang nhƣ sau:

- Trƣờng hợp bàn giao thanh toán khi công trình hoàn thành toàn bộ thì giá trị

sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công cho đến thời điểm xác

định chính là chi phí sản xuất dở dang thực tế.

- Trƣờng hợp bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành, sản phẩm dở

dang là các giai đoạn xây lắp chƣa hoàn thành: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối

kỳ theo phƣơng pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá thành dự toán và mức độ

hoàn thành theo các bƣớc sau:

CPSX thực tế dở Giá thành dự toán khối Hệ số dang cuối kỳ của = lượng dở dang cuối kỳ x (1) phân bổ từng giai đoạn của từng giai đoạn

Giá thành dự toán Tỷ lệ hoàn Giá thành dự khối lượng dở thành của = toán của từng x (2) dang cuối kỳ của từng giai giai đoạn từng giai đoạn đoạn

CP thực tế dở dang đầu CP thực tế phát sinh + Hệ số phân kỳ trong kỳ

bổ CP thực = (3) tế cho giai Giá thành dự toán của Tổng giá thành dự toán

đoạn dở khối lượng XL hoàn + khối lượng dở dang cuối

dang thành bàn giao trong kỳ kỳ của các giai đoạn

- Trƣờng hợp quy định thanh toán SP xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (là

điểm mà tại đó có thể xác định đƣợc giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là các khối

lƣợng xây lắp chƣa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và đƣợc quy định

theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai

đoạn đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng

22

Chi phí thực tế dở Chi phí thực tế phát + Giá trị dự toán dang đầu kỳ sinh trong kỳ Giá trị của khối lượng của khối lượng = x xây lắp dở Giá trị dự toán của Giá trị dự toán của xây lắp dở dang cuối kỳ khối lượng xây lắp khối lượng xây lắp dang cuối kỳ + theo dự toán hoàn thành theo dự dở dang cuối kỳ theo

toán dự toán

Giá trị dự toán của từng Khối lượng Đơn giá Tỷ lệ hoàn = x x khối lượng dở dang dở dang dự toán thành

1.4.

Giá thành và kế toán giá thành trong doanh nghiệp xây lắp

1.4.1.

hái niệm

Giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp là toàn bộ chi phí bằng tiền để hoàn

thành khối lƣơng xây lắp theo quy định.

1.4.2.

Phân loại giá thành

Trong XDCB, sản phẩm xây dựng là nhà cửa, vật kiến trúc,... mà giá trị của nó

đƣợc xác định bằng giá trị dự toán thông qua hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận

thầu trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công, định mức và đơn giá do nhà nƣớc quy định

cho từng khu vực thi công và phần tích lũy theo định mức. Nhƣ vậy, giá thành dự toán

là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng xây lắp công trình

Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lãi định mức

Trong đó:

Giá thành dự toán đƣợc xác định theo định mức và khung giá quy định cho từng

vùng lãnh thổ, lãi định mức đƣợc tính theo quy định của Nhà nƣớc.

Giá trị dự toán là cơ sở để kế hoạch hóa việc cấp phát vốn đầu tƣ XDCB, là căn

cứ xác định hiệu quả công tác thiết kế cũng nhƣ căn cứ để kiểm tra việc thực hiện kế

hoạch khối lƣợng thi công và xác định hiệu quả hoạt động kinh tê của DNXL

+ Giá thành kế hoạch là giá thành xác định xuất phát từ những điều cụ thể ở

mọi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong

đơn vị.

23

Giá thành Giá thành Mức hạ giá Chênh lệch = - + dự toán thành dự toán định mức kế hoạch

Nhƣ vậy, giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các DNXL tự phấn đấu để thực

hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch.

+ Giá thành thực tế là toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối

lƣơng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu. Giá thành thực tế biểu hiện chất lƣợng, hiệu

quả về kết quả hoạt động DNXL.

Ngoài ra, giá thành công trình xây dựng và lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị

của bản thân thiết bị đƣa vào lắp đặt. Do vậy, khi đơn vị xây lắp nhận thiết bị của đơn

vị chủ đầu tƣ (do chủ đầu tƣ mua hoặc đƣợc cấp) giao để lắp đặt, đơn vị xây lắp phải

ghi riêng để theo dõi, không tính vào giá thành công trình lắp đặt

Đối tượng và phương pháp t nh giá thành sản phẩm xây lắp

1.4.3.

1.4.3.1.

Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp

Xác định đối tƣợng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác

tính giá thành sản phẩm của kế toán. Kế toán phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của

doanh nghiệp, tính chất sản xuất và yêu cầu quản lý để xác định đối tƣợng tính giá

thành một cách hợp lý.

Trong kinh doanh xây lắp do tính chất sản xuất đơn chiếc mỗi sản phẩm có lập

dự toán riêng nên đối tƣợng tính giá thành thông thƣờng là: hạng mục công trình, toàn

bộ công trình, hay khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành. Xác định đối tƣợng tính

giá thành là cơ sở để kế toán lập phiếu tính giá thành sản phẩm, tổ chức tính giá thành

theo đối tƣợng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, xác

định hiệu quả sản xuất kinh doanh để có kế hoạch, biện pháp phấn đấu hạ giá thành

sản phẩm.

Trong kinh doanh xây lắp thời gian sản xuất sản phẩm kéo dài. Do vậy xét về

mặt lƣợng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thƣờng không bằng nhau. Chúng

chỉ thực sự bằng nhau khi không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.

24

Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.4.3.2.

Tính giá thành là việc xác định chi phí sản xuất cho đối tƣợng giá thành theo

từng khoản mục chi phí. Để tính giá thành sản phẩm xây lắp, có thể sử dụng một trong

nhiều phƣơng pháp sau đây

- Phƣơng pháp giản đơn

Phƣơng pháp này thích hợp cho trƣờng hợp đối tƣợng tính giá thành là khối

lƣợng (hoặc giai đoạn) xây lắp nhỏ, thời gian thi công ngắn (< 12 tháng) thuộc từng

công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành.

Căn cứ vào chi phí sản cuất tập hợp đƣợc trong kỳ theo từng công trình , hạng

mục công trình và căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ

trƣớc và cuối kỳ này để tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn thành theo công

thức:

Z

= Dđk + C - Dck

Trong đó:

Z: giá thành

Dđk: dở dang đầu kì

C: Các chi phí phát sinh trong kỳ

Dck: dở dang cuối kì

- Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng

Phƣơng pháp này thích hợp trong trƣờng hợp đối tƣơng tính giá thành là từng

công trình, hạng mục công trình hoàn thành.

Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi bắt đầu thi công đƣợc ở một phiếu tính giá thành

(bảng tính giá theo đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất phát sinh đƣợc tập hợp cho từng

đơn đặt hàng bằng phƣơng pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Cuối kỳ căn cứ vào chi phí

sản xuất tập hợp cho từng đơn đặt hàng theo từng khoản mục chi phí ghi vào bảng tính

giá thành của đơn đặt hàng tƣơng ứng. Khi có chứng từ chứng minh đơn đặt hàng hoàn

thành, kế toán thực hiện tính giá thành đơn đặt hàng hoàn thành bằng cách cộng lũy kế

chi phí từ kỳ bắt đầu thi công đến khi đơn đặt hàng hoàn thành ngay trên bảng tính giá

thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chƣa hoàn thành, công chi phí

lũy kế từ kỳ bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là giá trị sản phẩm xây lắp 25

dở dang. Bởi vậy Bảng tính giá thành của các đơn đặt hàng chƣa xong đƣợc coi là báo

cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang.

Trƣờng hợp một đơn đặt hàng gồm một số hạng mục công trình thì sau khi tính

giá thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành cho từng hạng

mục công trình bằng cách căn cứ vào giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành và

giá thành dự toán của các hạng mục công trình đó.

Zđđh

= x Zidt

Zi

Zđt

Zđđh: giá thành sản xuất thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành

Zđt: giá thành dự toán của các hạng mục công trình thuộc đơn đặt hàng

Trong đó: Zi: giá thành sản xuất thực tế của hạng mục công trình i

Zidt: giá thành dự toán của hạng mục công trình i

hoàn thành

- Phƣơng pháp tính giá thành theo giá thành định mức

Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp DNXL thực hiện phƣơng pháp kế

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo định mức

Trƣớc hết phải căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí

đƣợc duyệt để tính ra giá thành định mức của sản phẩm

Tổ chức hạch toán riêng biệt số chi phí sản xuất xây lắp thực tế phù hợp với định

mức và số chi phí sản xuất xây lắp chênh lệch thoát ly định mức, thƣờng cuyên thực

hiện phân tích những chênh lệch này để kịp thời đề ra các biện pháp khắc phục nhằm

tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp

Khi có thay đổi định mức kinh tế, kỹ thuật cần kịp thời tính toán lại giá thành

định mức và xác định số chênh lệch chi phí sản xuất XL do thay đổi định mức của số

sản phẩm đang sản xuất dở dang cuối kỳ trƣớc

Trên cơ sở giá thành định mức, số chi phí sản xuất XL chênh lệch thoát ly định

mức đã đƣợc tập hợp riêng và số chênh lệch do thay đổi định mức để tính giá thành

thực tế sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kỳ theo công thức:

26

Chênh lệch do thay đổi Chênh lệch so với +(-)

Ztt = Zđm +(-)

định mức định mức

Ztt là giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp

Zđm là giá thành định mức của sản phẩm xây lắp

Trong đó:

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo hình thức khoán gọn

1.5.

Do đặc điểm của ngành xây lắp là quá trình thi công thƣờng diễn ra ở những địa

điểm cách xa đơn vị trong khi khối lƣợng vật tƣ, thiết bị lại rất lớn nên rất dễ xảy ra

hao hụt mất mát. Vì vậy, các doanh nghiệp thƣờng tổ chức theo phƣơng thức khoán

sản phẩm xây lắp cho các đơn vị cơ sở, các đội thi công.

1.5.1.

Kế toán tại đơn vị giao khoán nội bộ

- Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng

Kế toán sử dụng TK 1413 - Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ để

phản ánh các khoản thanh toán nội bộ về các khoản tạm ứng. TK này đƣợc mở chi tiết

cho từng đơn vị nhận khoán, từng hạng mục công trình.

27

Sơ đồ 1.10. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán

(Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng)

Số tạm ứng thừa phải thu hồi

TK 1413 TK 1541-CT TK 111, 112 TK 621

K/c CPNVL Quyết toán tạm ứng

Tạm ứng trực tiếp

tiền vốn TK 622

K/c CPNC Quyết toán tạm ứng TK 152, 153 trực tiếp

TK 623 Tạm ứng

vật tƣ

Quyết toán tạm ứng K/c CPMTC

TK627

Quyết toán tạm ứng K/c CPSXC

- Trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng và được

phân cấp quản lý tài chính

Kế toán bên giao khoán sử dụng TK 1362 – Phải thu giá trị xây lắp giao khoán

nội bộ để phản ánh quan hệ giữa bên giao và bên nhận khoán. TK này đƣợc mở chi

tiết cho từng đơn vị nhận khoán, từng hạng mục công trình.

28

Sơ đồ 1.11. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán (Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và đƣợc phân cấp

quản lý tài chính)

TK 136 (1362) TK 154 - CT, HMCT TK 111,112,152,153...

lắp giao khoán bàn giao

Quyết toán giá trị xây Tạm ứng tiền vật tƣ

cho đơn vị nhận khoán TK 133

TK 111,112,152,153...

TK 111,112, 1388 Bổ sung số tạm

ứng còn thiếu

Thu hồi số tạm

ứng còn thừa

1.5.2.

Kế toán tại đơn vị nhận khoán

TH1: Đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng

Đơn vị nhận khoán nội bộ nếu không tổ chức bộ máy kế toán riêng thì cần phải

mở sổ theo dõi khối lƣợng xây lắp nhận khoán cả về giá trị nhận khoán và chi phí thực

tế theo từng khoản mục chi phí. Trong đó chi phí nhân công thực tế cần phải chi tiết

theo bộ phận thuê ngoài và bộ phận nhân viên của đơn vị. Số chênh lệch giữa chi phí

thực tế với giao khoán là mức tiết kiệm hoặc vƣợt chi của đơn vị nhận khoán.

TH2: Đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức bộ máy kế toán riêng

Trong trƣờng hợp này, kế toán sử dụng TK 336 - Phải trả nội bộ để phản ánh

tình hình nhận tạm ứng và quyết toán giá trị khối lƣợng xây lắp nhận khoán nội bộ với

đơn vị giao khoán.

- Đơn vị nhận khoán nội bộ tổ chức bộ máy kế toán riêng nhƣng không xác định

kết quả kinh doanh riêng

29

- Sơ đồ 1.12. Sơ đồ tập hợp chi phí và tính giá thành của đơn vị nhận khoán có tổ

chức bộ máy kế toán riêng nhƣng không xác định kết quả kinh doanh riêng

TK 336 TK 1541 TK 111,112,152 TK621,622,623, 627

TK 133

KLXL bàn giao K/c chi phí

Tạm ứng vật tƣ

Thuế GTGT

đƣợc khấu trừ

30

TH2: Đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và xác định kết quả kinh doanh riêng

Sơ đồ 1.13. Sơ đồ tập hợp chi phí và tính giá thành của đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và xác định kết quả

kinh doanh riêng

TK 621, 622,623,627 TK 1541 TK 632 TK 911 TK 512 TK 336 TK 111

Tập hợp chi phí Giá thực tế K/c doanh thu Ghi nhận K/c giá vốn Tạm ứng

nhận khoán tiền vốn doanh thu

TK 3331

Thuế GTGT

phải nộp

31

1.6.

Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

1.6.1.

Các hình thức sổ kế toán

Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết phụ thuộc vào hình thức kế

toán mà doanh nghiệp áp dụng. Theo chế độ kế toán hiện hành (chế độ kế toán ban

hành theo quyết định số 15/QĐ – BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ

tài chính) các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các hình thức kế toán sau:

- Hình thức kế toán Nhật ký chung.

- Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ.

- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

- Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái.

Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho

một kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán sử dụng

ở doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi

tiết cần thiết.

Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ

1.6.2.

Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi

sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.

+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng

hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo

số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải

1.6.2.1.

Điều kiện áp dụng

đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.

Áp dụng cho nhƣng doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, sử dụng nhiều lao động

1.6.2.2.

Ưu, nhược điểm

kế toán và nhiều tài khoản kế toán khi hạch toán.

- Ƣu điểm:

32

+ Dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu;

+ Công việc kế toán đƣợc phân công đều trong kỳ;

+ Thích hợp với mọi loại hình, quy mô đơn vị kinh tế.

- Nhƣợc điểm:

+ Việc ghi chép dễ bị trùng lặp nhiều lần;

+ Việc cung cấp số liệu cho nhà quản lý chậm.

1.6.3.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ chủ yếu sau:

- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ Cái

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết

Đối với quá trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp sử

dụng các sổ sách, chứng từ:

- Sổ chi tiết TK 621, 622, 623, 627, 154.

- Sổ cái các tài khoản trên.

- Chứng tứ ghi sổ.

- Bảng tính giá thành, các bảng kê chi phí…

33

Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

34

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG C NG TÁC Ế TOÁN CHI PHÍ

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI

CÔNG TY TNHH MTV BẠCH ĐẰNG

2.1.

Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Bạch

Đằng

2.1.1.1.

Giới thiệu thông tin chung về Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Công ty TNHH MTV Bạch Đằng là đơn vị Nhà nƣớc trực thuộc Bộ Công An,

đƣợc thành lập theo Quyết định số 308/QĐ – BNV ngày 09/07/1993 với tên Công ty

Bạch Đằng, sau chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV do Nhà nƣớc làm chủ theo

Quyết định số 3785/QĐ – Bộ Công An ngày 23 tháng 09 năm 2010 của Bộ trƣởng Bộ

Công An.

Ngƣời đại diện theo Pháp luật của Công ty: Giám đốc – Tạ Nguyên Thành.

Tên Công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một Thành viên Bạch Đằng.

Trụ sở chính: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội.

Chi nhánh tại: 42 Trƣơng Định, Quận 3, TP Hồ Chí Minh.

Các Xí nghiệp thành viên đặt tại khắp các miền Bắc, Trung, Nam.

Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng, xây lắp.

Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.

Vốn điều lệ: 200.000.000.000 VND tại thời điểm 23/09/2010.

MST: 0101336694

Điện thoại: (04) 35 577 216

Fax: 04(3) 8 226 012

2.1.1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Bạch

Đằng

Công ty TNHH MTV Bạch Đằng tiền thân là Công ty Bạch Đằng, đƣợc thành

lập tháng 09/07/1993 trực thuộc Bộ Công An. Sau hơn 8 năm phát triển, ngày

23/09/2010, Bộ trƣởng Bộ Công An ra quyết định chuyển đổi thành Công ty Trách

nhiệm hữu hạn Một thành viên. Kể từ ngày đó, Công ty đã chính thức đi vào hoạt động

35

với tên gọi mới: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng. Trải qua hơn 20 năm xây dựng và

phát triển, đến nay Công ty đã trở thành Doanh nghiệp lớn mạnh trong ngành Xây

dựng với sản lƣợng năm 2015 đạt khoảng 869 tỷ đồng.

Từ khi thành lập năm 1993 tới nay, Công ty đã tham gia xây dựng nhiều công

trình trong ngành Công An và ngoài ngành, cung cấp lắp đặt hệ thống Phòng cháy

chữa cháy với địa bàn hoạt động trải dài Bắc, Trung, Nam với doanh số đạt hàng trăm

tỷ đồng mỗi năm. Phát huy thế mạnh truyền thống và thƣơng hiệu trong lĩnh vực thi

công xây lắp, Công ty đã đầu tƣ máy móc thiết bị, áp dụng khoa học công nghệ tiên

tiến, nâng cao năng lực thi công xây lắp để thi công các công trình trong nƣớc và các

công trình có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài có yêu cầu cao về cả kỹ thuật lẫn mỹ thuật.

Công ty đã tham gia xây dựng các công trình đặc thù nhƣ: Nhà tạm giữ, trại giam,

đồn, trạm, nhà tàng thƣ, nhà công vụ, trụ sở nhà làm việc Công an phƣờng, Công an

các tỉnh... Ngoài ra Công ty còn tham gia xây dựng và lắp đặt các thiết bị an ninh nhƣ

camera quan sát, hệ thống chống đột nhập, phòng cháy chữa cháy tại trụ sở làm việc

đặc biệt của cơ quan Chính phủ, các khu chung cƣ cao tầng,... Đặc biệt gần đây, Công

ty TNHH MTV Bạch Đằng (đơn vị Tổng Cục hậu cần kỹ thuật – Bộ Công an) giao

làm đối tác đầu tƣ thực hiện dự án xây khu chung cƣ trên Khu đất H26, diện tích khoảng 2028,7m2, Phƣờng Bình An, Quận 2 Thành phố Hồ Chí Minh, khởi công vào

quý I/2015 và dự kiến sẽ hoàn thành đƣa vào sử dụng trong năm 2016.

Ngoài ra, Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã phát triển và dần lớn mạnh với đội

ngũ nhân viên hiện nay lên đến 595 ngƣời. Kể từ ngày thành lập đến nay, dƣới sự lãnh

đạo của Công ty cùng với sự năng động sáng tạo của Ban Giám đốc và tập thể công

nhân viên chức, Công ty đã luôn hoàn thành vƣợt mức các chỉ tiêu sản xuất kinh

doanh, từng bƣớc thích ứng với cơ chế thị trƣờng, kết quả sản xuất kinh doanh luôn có

mức tăng trƣởng đi lên, đời sống cán bộ công nhân viên đƣợc cải thiện, tài sản luôn

2.1.1.3.

Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV

Bạch Đằng

đƣợc đổi mới và bổ sung.

Mục tiêu sản xuất kinh doanh trong năm 2014 của Công ty TNHH MTV Bạch

Đằng hoàn thành vƣợt mức nhiệm vụ đề ra, thể hiện qua các chỉ tiêu sau:

36

Bảng 2.1. Mục tiêu SX D đã thực hiện đƣợc năm 2014

TT Các chỉ tiêu Đơn vị tính Thực hiện năm 2013 Kế hoạch năm 2014 Thực hiện năm 2014 Tỷ lệ % so với kế hoạch Tỷ lệ % so với 2013

1 Tỷ đồng 535.7 581.8 669.6 115 125

Tỷ đồng 468.8 540.9 595.5 110 127

Tỷ đồng 51.8 61.8 66.5 107.6 128.4

4 Trđ/ng/th 7.6 8.2 8.5 103.7 111.8 Tổng giá trị sản lƣợng 2 Doanh Thu Lợi nhuận 3 Thu nhập bình quân

Bảng 2.2. Kế hoạch SX D đề ra năm 2015

STT Các chỉ tiêu Tỷ lệ % Đơn vị tính

1 Tổng giá trị sản lƣợng Tỷ đồng Thực hiện năm 2014 669.6 Kế hoạch năm 2015 782.3 116.8

Tỷ đồng 2 Doanh Thu 595.5 689.5 115.8

Tỷ đồng 3 Nộp ngân sách 95.6 105.3 110.1

Tỷ đồng Lợi nhuận 4 66.5 71.1 106.9

5 Thu nhập bình quân Trđ/ng/th 8.5 9.2 108.2

2.2.

Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Công tác quản lý là một khâu quan trọng để duy trì hoạt động của bất cứ một

doanh nghiệp nào. Để đảm bảo nhu cầu quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh

doanh có hiệu quả, Công ty xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy theo sơ đồ sau:

37

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Giám đốc

Phó Giám đốc

Văn phòng Công ty Chi nhánh , Xí nghiệp Phòng Kỹ thuật Phòng Kế hoạch Phòng Tài chính – Kế toán

Xí nghiệp Xây lắp 19/4 Xí nghiệp Xây lắp số 1

Trung tâm Tƣ vấn xây dựng số 2 Trung tâm Tƣ vấn xây dựng số 1 Chi nhánh Công ty tại TP Hồ Chí Minh

Xí nghiệp Xây lắp và nội thất xây dựng Hà Nội

(Nguồn: Văn phòng Công ty)

Để giúp Ban lãnh đạo của Công ty quản lý đƣợc các tổ, đội công trình một cách

chặt chẽ và hiệu quả còn có các phòng ban chức năng. Các phòng ban này đƣợc tổ

chức theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý kỹ thuật, bao gồm:

Giám đốc là ngƣời đứng đầu đại diện theo phát luật của Công ty, là ngƣời quản

lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc có quyền bổ

nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, bảo vệ quyền lợi

cho cán bộ công nhân viên, quyết định lƣơng và phụ cấp đối với ngƣời lao động trong

Công ty, phụ trách chung về vấn đề tài chính đối nội, đối ngoại. Chính vì thế, Giám

đốc có nhiệm vụ, chức năng là tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ, lập kế hoạch tổng thể

ngắn hạn, dài hạn và đầu tƣ xây dựng cơ bản cho Công ty.

38

Phó Giám đốc là ngƣời quản lý các công việc tại Công ty, thay thế Giám đốc

điều hành mọi công việc khi Giám đốc đi vắng. Tuy nhiên Phó Giám đốc phải chịu

trách nhiệm trƣớc Giám đốc về nhiệm vụ đƣợc giao.

Phòng Văn phòng Công ty bao gồm bộ phận tiền lƣơng và hành chính quản trị,

đảm nhận nhiệm vụ quản trị văn phòng, tham mƣu cho Giám đốc trong công tác lao

động tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động, an toàn lao động, tuyển dụng và

đào tạo bồi dƣỡng nâng cao tay nghề cho công nhân, thực hiện các chế độ của Nhà

nƣớc quy định đối với ngƣời lao động.

Phòng Tài chính – Kế toán là phòng ban có chức năng làm công việc về lĩnh

vực thống kê kế toán tài chính. Đồng thời có trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc theo dõi

kiểm tra giám sát tình hình thực hiện thu chi tài chính và hƣớng dẫn thực hiện hạch

toán kế toán, quản lý tài chính đúng nguyên tắc, hạch toán chính xác, báo cáo kịp thời

cho lãnh đạo và cơ quan quản lý, bảo vệ định mức vốn lƣu động, tiến hành thủ tục vay

vốn, xin cấp vốn, thực hiện kế hoạch và phân tích thực hiện phƣơng án, biện pháp làm

giảm chi phí bảo quản hồ sơ và tài liệu kế toán.

Phòng Kế hoạch là bộ phận xây dựng các kế hoạch kinh doanh và tham mƣu

cho Giám đốc định hƣớng phát triển trong trung và dài hạn của Công ty. Trên cơ sở kế

hoạch kinh doanh của từng phòng ban, từng đơn vị, phòng sẽ lập kế hoạch kinh doanh

tổng thể trong từng quý, từng năm để trình Ban Giám đốc xem xét và phê duyệt.

Phòng Kỹ thuật thi công có nhiệm vụ xây dựng và quản lý vịêc thực hiện các

quy trình công nghệ, quy trình kỹ thuật, các tiêu chuẩn về định mức kỹ thuật nghiên

cứu chế thử và triển khai các mặt hàng mới.

Chi nhánh, Xí nghiệp bao gồm Chi nhánh Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh;

Xí nghiệp Xây lắp số 1; Xí nghiệp Xây lắp và Nội thất Hà Nội, Trung tâm Tƣ vấn xây

dựng số 1,2; Xí nghiệp Xây lắp 19/4 có trách nhiệm san lấp mặt bằng tại các công

trƣờng; xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi ở tại các

địa phƣơng, làm dịch vụ tƣ vấn về nội thất cũng nhƣ thiết kế cho các công trình xây

dựng ở nhiều tỉnh thành trên đất nƣớc.

Nhìn chung, bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của Công ty khá linh hoạt và

chặt chẽ. Nhiệm vụ và chức năng của mỗi phòng ban đƣợc phân biệt rõ ràng, không bị

chồng chéo công việc với nhau đã giúp cho Công ty làm việc hiệu quả trong suốt thời

gian qua.

39

2.3.

Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là địa bàn hoạt

động không tập trung, tuy nhiên để đảm bảo tính thống nhất và đảm bảo hiệu quả công

việc cũng nhƣ sự điều hành của Kế toán trƣởng mà Công ty áp dụng hình thức tổ chức

bộ máy kế toán tập trung. Theo hình thức này ở các Xí nghiệp không tổ chức kế toán

riêng mà chỉ bố trí nhân viên kế toán ở các Xí nghiệp theo sự phân công của Kế toán

trƣởng làm các nhiệm vụ xử lý chứng từ ban đầu, định kỳ chuyển chứng từ, các bảng

kê, báo cáo và tài liệu liên quan về Phòng Tài chính – Kế toán Công ty. Tại đây, nhân

viên kế toán tiến hành kiểm tra chứng từ ban đầu, phân loại, xử lý, ghi sổ, hệ thống

hóa số liệu thực, cung cấp thông tin kinh tế tài chính phục vụ nhu cầu quản lý Công ty,

lập các Báo cáo tài chính, Báo cáo quản trị, Báo cáo thuế và các Báo cáo liên quan

khác thực hiện quyết toán tài chính với các Cơ quan quản lý Nhà nƣớc có liên quan.

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Kế toán trƣởng

Thủ

Kế toán thuế Quỹ

Kế toán tổng hợp

Bộ phận kế toán tiền mặt, tiền lƣơng Bộ phận kế toán vật tƣ, TSCĐ Bộ phận kế toán công nợ và thanh toán nội bộ

Quan hệ chỉ đạo trực tiếp

Quan hệ đối chiếu kiểm tra

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Kế toán trưởng: là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, Giám đốc về công

tác Tài chính - Kế toán. Tổ chức điều hành công tác hạch toán kế toán của Công ty.

40

Kế toán tổng hợp: là ngƣời hỗ trợ cho Trƣởng phòng, thực hiện hạch toán tổng

hợp, lập Báo cáo tài chính theo quý, năm, so sánh đối chiếu các số liệu với Kế toán chi

tiết. Nếu có chênh lệch kế toán phải điều chỉnh trên bảng tổng kết tài sản. Đồng thời

giải quyết các công việc thay Trƣởng phòng khi Trƣởng phòng đi vắng.

Bộ phận Kế toán vật tư, TSCĐ:

- Theo dõi tình hình nhập, xuất kho nguyên vật liệu cho các Công trình và vật tƣ

tồn kho hàng tháng.

- Theo dõi tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ, hạch toán chi tiết TSCĐ, tính và

phân bổ khấu hao TSCĐ. Căn cứ vào chế độ quản lý khấu hao TSCĐ để tính mức

khấu hao hàng quý.

Bộ phận Kế toán công nợ và thanh toán nội bộ: Căn cứ vào các chứng từ công

nợ của phòng vật tƣ chuyển sang, kiểm tra đối chiếu với chứng từ từ dự án chuyển về ,

kế toán lập chứng từ ghi sổ và nhập vào máy. Đồng thời căn cứ vào các khoản nhận nợ

và báo nợ tại Văn phòng và các dự án chuyển về kế toán có trách nhiệm đối chiếu,

kiểm tra, lập biên bản xác nhận công nợ nội bộ với Tổng Công ty và các Công ty thành

viên khác.

Bộ phận Kế toán tiền mặt, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: là

ngƣời tập hợp chứng từ gốc để ghi phiếu thu, chi và sổ quỹ tiền mặt khi có lệnh của Kế

toán trƣởng. Kế toán tiền lƣơng sẽ tập hợp bảng chấm công của công nhân toàn Công

ty, sau đó tính toán, phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng và thực hiện

nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ hàng tháng.

Thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi, quản lý biến động tăng giảm của quỹ tiền mặt.

Cuối ngày phải kiểm kê lƣợng tiền thu chi và lƣợng tiền tồn quỹ, kết quả này phải có

xác nhận.

Bộ phận Kế toán thuế: có nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ hóa đơn GTGT tại Văn

phòng và tại các dự án chuyển về để lập bảng kê khai thuế GTGT đƣợc khấu trừ, thuế

GTGT đầu ra và quyết toán với Chi cục Thuế, thực hiện nghĩa vụ của Công ty với Nhà

nƣớc.

41

2.4.

Đặc điểm tổ chức công tác hạch toán kế toán của Công ty TNHH MTV

Bạch Đằng

Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.

Kỳ kế toán tài chính của Công ty theo quý.

Đồng tiền ghi sổ: Việt Nam đồng.

Hình thức kế toán áp dụng: hình thức Chứng từ ghi sổ.

Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng

pháp kê khai thƣờng xuyên, xác định giá xuất kho theo phƣơng pháp thực tế đích

danh.

Phƣơng pháp tính khấu hao tài sản: khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Tài

sản cố định đƣợc ghi nhận theo nguyên giá.

Công ty áp dụng phƣơng pháp hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.

2.5.

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây

lắp trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành

2.5.1.

sản phẩm

Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây lắp, từ đặc thù của sản phẩm xây dựng và

để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của công tác quản lý, công tác kế toán, mà đối tƣợng tính

giá thành sản phẩm thƣờng trùng với đối tƣợng tập hợp CPSX. Công ty đã xác định

đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là từng công trình, hạng mục công

trình. Chi phí phát sinh liên quan tới từng công trình, hạng mục công trình nào thì tập

hợp cho từng công trình, hạng mục công trình đó. Các chi phí chung không đƣợc đƣa

vào một công trình cụ thể thì có thể phân bổ cho các công trình, hạng mục công trình

theo các tiêu thức thích hợp.

Kỳ kế toán CPSX: CPSX đƣợc phản ánh thƣờng xuyên liên tục theo các nghiệp

vụ kinh tế phát sinh. Cuối mỗi quý kế toán tiến hành tập hợp CPSX phát sinh trong

tháng vào từng khoản mục chi phí cụ thể (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí

nhân công trực tiếp, Chi phí máy thi công, Chi phí sản xuất chung).

42

Công ty TNHH MTV Bạch Đằng sử dụng phƣơng pháp tập hợp trực tiếp. Mỗi

công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành đều đƣợc mở Sổ

chi tiết để theo dõi và tập hợp các chi phí theo từng khoản mục. Chi phí phát sinh ở

công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục

công trình đó.

2.5.2.

Kế toán chi phí sản xuất trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Do phạm vi hoạt động của Công ty rộng, thực hiện thi công nhiều công trình,

hạng mục công trình nên trong khuổn khổ đề tài này em xin lấy số liệu thi công của

“Công trình Cầu Gia Lâm” để minh họa. Công trình này đƣợc khởi công xây dựng

vào tháng 01 năm 2015 và hoàn thành vào tháng 09 năm 2015. Kỳ lấy số liệu là Quý

2.5.2.1.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

III/2015.

Ở Công ty TNHH MTV Bạch Đằng do khối lƣợng và tính chất công trình, Công

ty áp dụng hình thức khoán gọn công trình cho các chủ nhiệm công trình là những

ngƣời trực tiếp quản lý thi công công trình đó. Trƣớc hết dựa vào bản vẽ thiết kế của

chủ đầu tƣ, Phòng kế hoạch sẽ đƣa ra một dự toán bóc tách các loại vật tƣ. Theo tiến

độ kế hoạch thi công và dự toán bóc tách các loại vật tƣ của phòng kế hoạch mà kế

toán đội sẽ lập đề nghị xin cấp vật tƣ cho công trình. Trên cơ sở giấy đề nghị vật tƣ đã

đƣợc duyệt, kế toán Công ty tạm ứng tiền mặt hoặc cấp Sec để mua vật tƣ, hoặc theo

hợp đồng đã ký kết giữa Công ty và các nhà cung cấp mà đúng thời hạn quy định các

nhân viên tiếp liệu có trách nhiệm giao hàng về kho của các công trình, sau khi cùng

nhau kiểm nhận hàng, hai bên lập biên bản giao nhận hàng.

Tại Công ty, vật tƣ dữ trữ tại kho chiếm tỷ trọng rất nhỏ, tùy vào từng công trình

cụ thể mà Công ty mua vật tƣ ngay tại địa bàn thực hiện thi công công trình do đó vật

tƣ mua vào sử dụng ngay tại các công trình (nhƣ sắt thép, cát, đá sỏi…) chiếm tỷ trọng

lớn khoảng 50% đến 60% chi phí toàn công trình. Định kỳ kế toán đội thu thập các

chứng từ vật tƣ chuyển lên phòng kế toán để tiến hành hạch toán.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng sử

dụng (công trình, hạng mục công trình…) theo giá thực tế của từng loại vật liệu đó.

Công ty thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

và tính trị giá thực tế vật liệu xuất dùng theo phƣơng pháp thực tế đích danh:

43

Công thức 2.1. Công thức tính giá trị thực tế nguyên vật liệu

Giá trị thực tế Giá mua nguyên Chi phí thu mua, bốc nguyên vật liệu xuất = + vật liệu dỡ, bảo quản dùng

 Tài khoản sử dụng:

Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty sử dụng TK 621 – Chi

phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng công trình,

hạng mục công trình, cụ thể là Công trình Cầu Gia Lâm.

Bên cạnh đó, Công ty còn sử dụng các TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu; TK 153

- Công cụ, dụng cụ; TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ; TK 331 - Phải

trả ngƣời bán,… trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

 Chứng từ sử dụng:

Hợp đồng kinh tế, Giấy đề nghị chuyển vật tƣ, Biên bản giao nhận vật tƣ, Biên

bản xác nhận khối lƣợng, Hóa đơn giá trị gia tăng, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh

toán tạm ứng,…

 Phương pháp hạch toán:

- Khi có nhu cầu chi về vật liệu xây dựng phục vụ cho công trình, đội trƣởng của

các đội sẽ viết giấy đề nghị tạm ứng gửi lên phòng Tài chính - Kế toán. Căn cứ vào

bảng dự toán công trình kế toán thấy lý do xin tạm ứng là hợp lệ, khi đó kế toán Công

ty sẽ trình lên Giám đốc kí duyệt xác nhận.

Ví dụ: Anh Nguyễn Duy Sử làm Giấy đề nghị xin tạm ứng mua NVL tháng 07/2015,

sau khi đƣợc duyệt kế toán Công ty sẽ hạch toán:

Nợ TK 1413 1.200.000.000

Có TK 112 1.200.000.000

Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc là Hóa đơn GTGT và Giấy đề nghị

thanh toán tạm ứng, kế toán sẽ phản ánh số chi phí thực tế phát sinh trong kì:

Nợ TK 621 768.690.908

Nợ TK 133 76.869.091

Có TK 1413 845.559.999

44

Mẫu 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng mua nguyên vật liệu

Mẫu số 03 – TT

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Bộ phận: Công trình Cầu Gia Lâm

Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Số: 34

Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Tên tôi là: Nguyễn Duy Sử

Địa chỉ: Ban thi công Công trình Cầu Gia Lâm

Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 1.200.000.000 đồng

(Viết bằng chữ: Một tỷ hai trăm triệu đồng chẵn)

Lý do tạm ứng: mua NVL thi công Công trình Cầu Gia Lâm

Thời hạn thanh toán: 31/07/2015

Ngày 01 tháng 07 năm 2015

Giám đốc

Kế toán trƣởng

Phụ trách bộ phận

Ngƣời đề nghị

(Ký, họ tên,đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

45

Mẫu 2.2.Hóa đơn giá trị gia tăng

Mẫu số: 01GT T3/001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: MA/15P

Liên 2: Giao ngƣời mua Số: 0000235

Ngày 16 tháng 07 năm 2015

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN MINH ANH Mã số thuế: 0101236146 Địa chỉ: Số 930 Bạch Đằng, P. Thanh Lƣơng, Q. Hai Bà Trƣng, Hà Nội Điện thoại: (+84) 0439.845.625 Số tài khoản: 711A26240205 tại VietinBank CN Hoàn Kiếm. Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Duy Sử Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Mã số thuế: 0101336694 Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản 10810118310012 tại Techcombank Hoàn Kiếm. STT

Đơn giá 4

Tên hàng hóa, dịch vụ 1 01 Gạch 2 lỗ A1

Đơn vị tính 2 Viên

Số lƣợng 3 12.000

1.163,636

Thành tiền 5=3x4 13.963.632

Cộng tiền hàng: 13.963.632 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.396.363 Tổng cộng tiền thanh toán 15.359.995 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời lăm triệu ba trăm năm mƣơi chín nghìn chín trăm chín mƣơi lăm đồng.

Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

46

Công ty khoán gọn cho đội thi công nên việc mua NVL theo tiến độ thi công sẽ

do đội trƣởng đội thi công quản lý. Họ có nhiệm vụ tập hợp các hóa đơn mua hàng và

lập Giấy thanh toán tạm ứng mua nguyên vật liệu trong kỳ.

Ví dụ: Cuối tháng 07/2015, đội trƣởng thi công tập hợp các hóa đơn trong tháng và

lập Giấy thanh toán tạm ứng mua nguyên vật liệu nhƣ sau:

Mẫu 2.3. Giấy thanh toán tạm ứng mua nguyên vật liệu

Mẫu số 04 – TT

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Bộ phận: Công trình Cầu Gia Lâm

Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG

Kính gửi:

- Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

- Phòng Tài chính – Kế toán

Họ và tên ngƣời thanh toán: Nguyễn Duy Sử

Bộ phận: Ban quản lý thi công Công trình Cầu Gia Lâm

Nội dung thanh toán tạm ứng bằng chứng từ gồm:

Số HĐ

Diễn giải

STT 1 2 3 4

HĐ 0000235 Mua gạch HĐ 0004537 Mua xi măng HĐ 0000879 Mua cát đen HĐ 0001253 Mua dây điện

...(cid:10)

.........

.............

Ghi nợ TK 621 621 621 621 .......

Tổng cộng chƣa thuế VAT 10% Thuế VAT 10% Tổng cộng

Số tiền 13.963.632 46.545.456 6.880.000 4.750.000 .................. 768.690.908 76.869.091 845.559.999

Tổng số tiền viết bằng chữ: Tám trăm bốn lăm triệu năm trăm năm mƣơi chín nghìn chín trăm chín chín đồng.

Ngày 31 tháng 07 năm 2015

Ngƣời đề nghị (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Kế toán thanh toán (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

47

Tại phòng Kế toán Công ty, sau khi nhận đƣợc toàn bộ chứng từ gốc cùng chứng

từ có liên quan do đội trƣởng đội thi công gửi lên, Kế toán Công ty sẽ căn cứ vào các

chứng từ này để lập Bảng tổng hợp Hóa đơn mua nguyên vật liệu, sau đó kế toán thực

hiện ghi Chứng từ ghi sổ (theo tháng). Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế

toán Công ty vào Sổ chi tiết TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho Công

trình Cầu Gia Lâm.

Ví dụ: Từ các Hóa đơn mua nguyên vật liệu trong tháng 07/2015, kế toán lập Bảng

tổng hợp Hóa đơn mua nguyên vật liệu tháng 07/2015 và đồng thời ghi vào Sổ chi tiết

TK 621, Chứng từ ghi sổ số 110 tháng 07/2015 lần lƣợt theo các mẫu sau:

Mẫu 2.4. Bảng tổng hợp Hóa đơn mua nguyên vật liệu

Số: 15

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Bộ phận: Công trình Cầu Gia Lâm

BẢNG TỔNG HỢP HÓA ĐƠN MUA NGUYÊN VẬT LIỆU

Ghi Nợ TK 621/ Ghi Có TK 1413

Công trình Cầu Gia Lâm

Tháng 07/2015

Diễn giải

STT 1 2 3 4

Mua gạch Mua xi măng Mua cát đen Mua dây điện

Số HĐ HĐ 0000235 HĐ 0004537 HĐ 0000879 HĐ 0001253 ....................... Tổng cộng

Số tiền 13.963.63(cid:10) 46.545.456 6.880(cid:10) 000 4.750.000 768.690.908

Tổng số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm sáu mƣơi tám triệu sáu trăm chín mƣơi nghìn chín

trăm linh tám đồng.

Ngày 31 tháng 07 năm 2015

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Ngƣời lập (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

48

Mẫu 2.5. Sổ chi tiết TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S36 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: TK 621 Công trình Cầu Gia Lâm Quý III/2015

Số tiền

Chứng từ

Diễn giải

Nợ

Số hiệu

Ngày tháng ghi sổ

Ngà(cid:10) tháng

TK đối ứng

Số dƣ đầu kì Số phát sinh trong kỳ

1413

13.963.632 46.545.45 6.880.000

1413 1413

16/07 HĐ 0000235 16/07 Mua gạch 17/07 HĐ 0004537 17/07 Mua xi măng (cid:10) 9/07 Mua cát đen 19/07 HĐ 0000879 27/07 HĐ 0001253 27/07 Mua dây điện

1413

46.545.456

..................

..................

154

30/09 BTHCPSX 23 30/09

2.171.828.000

2.171.828.000 2.171.828.000

Kết chuyển CPNVL quý III Cộng phát sinh Số dƣ cuối kỳ

0

Ngƣời ghi sổ

Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

49

Mẫu 2.6. Chứng từ ghi sổ số 110

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

CHỨNG TỪ CHI SỔ Số: 110 Công trình Cầu Gia Lâm Tháng 07 năm 2015

Chứng từ

Số hiệu T

Trích yếu

Số tiền

Số

Nợ

Ngày tháng

HĐ 0000235

16/07 Mua gạch

621

1413

13.963.632

46.545.456

HĐ 0004537

17/07 Mua xi măng

621

1413

6.880.000

HĐ 0000879

19/07 Mua cát đen

621

1413

4.750.000

HĐ 0001253

27/07 Mua dây điện

621

1413

…………………..

Tổng

768.690.908

Kèm theo 10 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 07 năm 2015 Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Ngƣời lập (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

50

Từ Chứng từ ghi sổ số 110, kế toán mở Sổ cái TK 621 – Chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp. Cuối mỗi quý, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào

TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và các chứng từ có liên quan. Bút

toán định khoản kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho Công trình Cầu Gia Lâm nhƣ

sau:

Nợ TK 154 2.871.828.000

Có TK 621 2.871.828.000

Mẫu 2.7. Sổ cái tài khoản 621

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S02c1 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CÁI (TRÍCH)

Tên tài khoản: 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Quý III/2015

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Ngày tháng ghi sổ

TK đối ứng

Nợ

Số hiệu

Ngày tháng

0

31/07

110 31/07

1413

768.690.908

31/07

110 31/07

1413

87.383.95

Số dƣ đầu quý Số phát sinh trong quý CPNVL Công trình Cầu Gia Lâm CPNVL Công trình Nam Hà

............(cid:10)

154

30/09

140 30/09

2.871.828.000

154

30/09

141 30/09

300.256.256

........ K/c CPNVL Công trình Cầu Gia Lâm K/c CPNVL công trình Nam Hà

.....................

Tổng Số dƣ cuối quý

5.865.857.000 5.865.857.000

0

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Ngƣời ghi sổ

Kế toán trƣởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

51

2.5.2.2.

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành các công trình, hạng mục công trình (khoảng

18%) và hơn nữa nó liên quan trực tiếp tới quyền lợi của ngƣời lao động cũng nhƣ

nghĩa vụ của Công ty đối với lao động mà Công ty quản lý, sử dụng. Do vậy, việc

hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công trực tiếp không chỉ góp phần vào việc tính toán

hợp lý, chính xác giá thành của các công trình, hạng mục công trình mà còn góp phần

quản lý tốt quỹ tiền lƣơng của Công ty, thực hiện thanh toán chi trả tiền lƣơng, tiền

công thỏa đáng, kịp thời, khuyến khích ngƣời lao động hăng say làm việc.

Do đặc thù của công việc nên tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng, công nhân

trực tiếp xây lắp tại các Công trình là nhân viên trong biên chế và nhân viên thuê ngoài

theo hợp đồng ngắn hạn. Nhƣ vậy, chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty bao gồm:

tiền lƣơng trả cho công nhân trực tiếp xây lắp nằm trong biên chế của Công ty (trả

lƣơng theo hình thức lƣơng thời gian) và tiền công trả cho ngƣời lao động thuê ngoài

(trả lƣơng theo Hợp đồng giao khoán đã ký kết).

Ở mỗi công trình đều thuê và thành lập các tổ nhân công, đứng đầu là tổ trƣởng.

Đầu tiên, Giám đốc ban điều hành dự án làm Hợp đồng giao khoán xây lắp với Tổ

trƣởng đội thi công. Chính vì vậy, Tổ trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Giám

đốc Ban điều hành dự án về công tác quản lý số lƣợng lao động, thời gian lao động,

sức khỏe… của các công nhân tổ mình, đồng thời thanh toán kịp thời tiền lƣơng cho

mỗi công nhân. Cuối tháng, tổ trƣởng mỗi đội sẽ chuyển Bảng chấm công cho Kế toán

Công ty.

Hàng tháng, Công ty tiến hành nghiệm thu với các đội về khối lƣợng công việc

đƣợc thực hiện. Các đội chuyển bản tiến độ thi công công trình cho Phòng Kế hoạch

kỹ thuật để xác nhận cụ thể quyết toán công trình hoặc Báo cáo sản lƣợng trong tháng,

các Báo cáo nghiệm thu nội bộ, Biên bản nghiệm thu theo mẫu của Công ty, sau đó

tiếp tục chuyển lên Phòng Tài chính – Kế toán.

Tại Phòng Tài chính – Kế toán, sau khi đã có đầy đủ chứng từ, Hợp đồng giao

khoán, Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, Bảng chấm công,… Kế toán tiến

hành tính lƣơng cho từng cá nhân, tổng lƣơng cho từng đội và lập Bảng thanh toán tiền

lƣơng để chi trả lƣơng và tiến hành ghi sổ.

- Đối với công nhân trực tiếp xây lắp trong biên chế thì tiền lƣơng đƣợc tính nhƣ sau:

52

Công thức 2.2. Công thức tính tiền lƣơng của công nhân viên theo biên chế

Tiền lương Số ngày Các loại Các khoản trích = Lương 1 ngày x + - thực lĩnh công phụ cấp theo lương

Tiền lƣơng cơ bản của Công ty quy định là 1.150.000 đồng/tháng/ngƣời và hệ số

lƣơng cơ bản đƣợc xác định theo từng cấp bậc, trình độ chuyên môn khác nhau của

mỗi công nhân. Tiền lƣơng cơ bản là căn cứ để tính các khoản trích BHXH, BHYT,

BHTN, KPCĐ. Hàng tháng, Công ty tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ,

BHTH theo quy định trong Luật làm việc số 38 2013 13 và C ng văn số

4064/BHXH-THU của Nhà nƣớc theo tỷ lệ mới áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01/2015

nhƣ sau:

Doanh nghiệp Ngƣời lao động Cộng Các khoản trích

theo lƣơng (%) (%) (%)

BHXH 18 8 26

BHYT 3 1,5 4,5

BHTN 1 1 2

KPCĐ 2 2

24 Cộng (%) 10,5 34,5

- Đối với các tổ đội lao động thuê ngoài, Công ty trả lƣơng theo Hợp đồng giao khoán

đã ký kết.

Căn cứ vào Hợp đồng giao khoán đã ký kết và Bảng chấm công công nhân thuê

ngoài mà kế toán xác định tổng mức lƣơng mà đội xây lắp thuê ngoài thực lĩnh trong

tháng đó.

Lƣơng khoán: căn cứ theo Hợp đồng giao khoán.

Công thức 2.3. Công thức tính tiền lƣơng cho công nhân thuê ngoài

Lương khoán 1 c ng nhân = Đơn giá 1 c ng x Số công của mỗi công nhân

 Chứng từ sử dụng:

- Hợp đồng giao khoán, Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán;

- Bảng chấm công;

53

- Bảng thanh toán lƣơng và phụ cấp;

- Bảng tổng hợp lƣơng cho công nhân lao động trực tiếp

 Tài khoản sử dụng:

Để hạch toán khoản mục Chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng TK 622

- Chi phí nhân công trực tiếp chi tiết cho Công trình Cầu Gia Lâm để phản ánh tiền

lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.

Ngoài ra, các khoản trích theo lƣơng kế toán sẽ sử dụng các tài khoản:

TK 334 : Phải trả công nhân viên

TK 3382 : Kinh phí công đoàn

TK 3383 : Bảo hiểm xã hội

TK 3384 : Bảo hiểm y tế

TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp

 Phƣơng pháp hạch toán:

- Đối với công nhân trong biên chế:

Trong quá trình thi công, hàng ngày các tổ trƣởng tự chấm công cho các thành

viên qua Bảng chấm công.

Lƣơng tổ trƣởng là 250.000 đồng/công/ngày.

Lƣơng thợ chính là 235.000 đồng/công/ngày.

Lƣơng thợ phụ là 195.000 đồng/công/ngày.

Ví dụ: Trong tháng 07/2015, tại Công trình Cầu Gia Lâm, thợ chính Lê Sĩ Hợp đi

làm 29 ngày công.

+ Lƣơng khoán là:

235.000 x 29 = 6.815.000 đồng

+ Các khoản trích theo lƣơng tính trên hệ số lƣơng và lƣơng cơ bản. Trong

đó, hệ số lƣơng của anh là 4,5:

1.150.000 x Hệ số lương x 10,5% = 1.150.000 x 4,5 x 10,5% = 543.375 đồng

+ Vậy số tiền thực lĩnh của thợ chính Lê Sỹ Hợp sẽ là:

6.815.000 – 543.375 = 6.271.625 đồng

Cuối tháng, tổ trƣởng nộp lại Bảng chấm công cho phòng Tài chính – Kế toán:

54

Mẫu 2.8. Bảng chấm công đội thi công Công trình Cầu Gia Lâm

Mẫu số 01a – LĐTL Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 07 năm 2015 Công trình Cầu Gia Lâm

Ngày trong tháng

STT

Họ tên

Chức vụ

Tổng số công

30

31

1

2

3

...

Lê Sĩ Hợp

Thợ chính

1

29

x

x

n

...

x

x

Lê Văn Thành

Thợ phụ

2

27

x

x

x

...

n

x

Nguyễn Văn Tuấn Thợ chính

3

30

x

x

x

...

x

x

………………

15

Phạm Trung Đức

Thợ phụ

x

x

x

...

x

20

n

390

Cộng

Trong đó: x – Đi làm

n – Nghỉ làm

Ngày 31 tháng 07 năm 2015

Ngƣời chấm công

Phụ trách bộ phận

Ngƣời duyệt

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

55

Mẫu 2.9. Bảng thanh toán tiền lƣơng công nhân trong biên chế

Mẫu số 02 – LĐTL Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG KHỐI LAO ĐỘNG BIÊN CHẾ Số: 112

Công trình Cầu Gia Lâm

Tháng 07 năm 2015

Lƣơng thời gian

Các khoản khấu trừ vào lƣơng

STT

Họ và tên

Thực lĩnh

Hệ số

Lƣơng cơ bản

Số công

Số tiền

Cộng

4,5 2,8 3 2,8

29 27 30 20

BHTN (1%) 51.750 32.200 34.500 32.200

543.375 338.100 362.250 338.100

Lê Sĩ Hợp Lê Văn Thành Nguyễn Văn Tuấn Phạm Trung Đức ...................... Cộng

5.175.000 3.220.000 3.450.000 3.220.000 50.700.000

6.815.000 5.265.000 7.050.000 3.900.000 390 250.873.000

BHXH (8%) 414.000 257.600 276.000 257.600 4.056.000

BHYT (1,5%) 77.625 48.300 51.750 48.300 760.500

6.271.625 4.926.900 6.687.750 3.561.900 507.000 5.323.500 245.549.500

1 2 3 4

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bốn mƣơi lăm triệu năm trăm bốn chín nghìn năm trăm đồng.

Ngày 31 tháng 07 năm 2015

Ngƣời lập biểu

Kế toán trƣởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

56

Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng cho công nhân trong biên chế, kế toán

hạch toán tiền lƣơng nhƣ sau:

Nợ TK 622 250.873.000

Có TK 334 250.873.000

- Đối với công nhân thuê ngoài, Công ty trả lƣơng theo hình thức khoán sản

phẩm đƣợc quy định trong Hợp đồng giao khoán đã ký kết giữa hai bên.

Ví dụ: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng thuê ngoài 4 công nhân lắp đặt dây điện. Hai

bên sẽ thống nhất và lập một Hợp đồng giao khoán công việc nhƣ sau:

57

Mẫu 2.10. Hợp đồng giao khoán công việc

Mẫu số 08 – LĐTL Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC Ngày 15 tháng 06 năm 2015

Số: 215 I. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO KHOÁN: Ban thi công Công trình Cầu Gia Lâm

Chức vụ: Chủ nhiệm Công trình

Ông: Nguyễn Văn Đông Điện thoại: 04 3 5184619

II. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN KHOÁN:

Chức vụ: Tổ trƣởng đội thi công

Ông: Nguyễn Văn Chung Địa chỉ: Văn Chấn – Yên Bái Số CMTND: 030098150 cấp ngày 27/07/2000 tại CA Yên Bái.

HAI BÊN CÙNG NHAU KÍ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO HOÁN NHƢ SAU:

Tên công trình: Công trình Cầu Gia Lâm. Phƣơng thức giao khoán: Khoán nhân công. Số nhân công thực hiện: 4 ngƣời. Thời gian thực hiện: từ ngày 01/07/2015 đến ngày 03/07/2015.

1. Nội dung công việc khoán:

STT Tên công việc ĐVT

Thành tiền

1.

Sau khi hai bên bàn bạc nhất trí giao nhận khoán gọn khối lƣợng thi công nhƣ sau: Khối lƣợng công việc 1.000

Lắp đặt dây điện Tổng

Đơn giá 5.000

5.000.000 5.000.000

m

2. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên nhận khoán: - Thi công đúng bản vẽ thiết kế và đúng kỹ thuật theo yêu cầu của bên giao khoán; - Các hạng mục thi công đạt tiêu chuẩn kỹ thuật; - Chất lƣợng đạt yêu cầu. 3. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán:

Thanh toán chậm nhất sau 15 ngày khi kể từ khi nghiệm thu khối lƣợng công việc. Đại diện bên nhận khoán (Ký, họ tên)

Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên)

Ngày 15 tháng 06 năm 2015

Ngƣời lập (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng bên giao khoán (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

58

Khi lắp đặt, Công ty sẽ cử ngƣời giám sát và chấm công. Tại công trình Gia Lâm,

quản lý đội sẽ là ngƣời giám sát và chấm công việc lắp đặt của bên nhận khoán.

Mẫu 2.11. Bảng chấm công công nhân thuê ngoài

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số 01a – LĐTL Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 07 năm 2015 Công trình Cầu Gia Lâm

STT

Họ tên

Đơn vị tính

Cộng

03/03

1 Nguyễn Văn Chung

m

Ngày 02/03 100

01/03 100

100

300

2

Lê Tuấn Anh

m

100

100

50

250

3

Phạm Duy Kiên

m

100

50

100

250

4 Nguyễn Hoàng

m

50

100

50

200 1.000

Cộng

Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên)

Ngày 03 tháng 07 năm 2015 Ngƣời duyệt (Ký, họ tên)

Ngƣời chấm công (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Ông Nguyễn Văn Chung đi làm 3 ngày công, tổng số công lắp đặt đƣợc là 300

mét đƣờng dây điện. Vậy lƣơng của ông Nguyễn Văn Chung là:

300 x 5.000 = 1.500.000 đồng

Từ Bảng chấm công và dựa vào Hợp đồng giao khoán số 215, kế toán Công ty

tính toán và lập Bảng thanh toán lƣơng công nhân thuê ngoài số 113 nhƣ sau

59

Mẫu 2.12. Bảng thanh toán lƣơng công nhân thuê ngoài

Mẫu số 07 – LĐTL Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Số: 113

BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG C NG NHÂN THUÊ NGOÀI Tháng 07 năm 2015 Công trình Cầu Gia Lâm Hạng mục: Lắp đặt dây điện

STT

Họ và tên

Tiền lƣơng đƣợc nhận

Đơn giá

Khối lƣợng công việc

Nguyễn Văn Chung

5.000

300

1.500.000

1

Lê Tuấn Anh

5.000

1.250.000

2

250

Phạm Duy Kiên

5.000

1.250.000

3

250

Nguyễn Hoàng

1.000.000

4

5.000

200

Cộng

5.000.000

1.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn.

Ngƣời đề nghị thanh toán (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Ngày 03 tháng 07 năm 2015 Ngƣời duyệt (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Khi khối lƣợng công việc hoàn thành, Bên nhận khoán sẽ lập Biên bản xác nhận

khối lƣợng công việc hoàn thành và chuyển giao cho Bên giao khoán. Bên giao khoán

sẽ rà soát lại các đợt thanh toán trƣớc và khối lƣợng Bên nhận khoán đã hoàn thiện

trên thực tế là đúng và đảm bảo chất lƣợng công trình. Khi Biên bản nghiệm thu hợp

đồng giao khoán đƣợc xác nhận của cả hai bên liên quan, kế toán sẽ lập Phiếu chi

thanh toán tiền cho Bên nhận khoán và Thủ quỹ tiến hành chi tiền.

60

Mẫu 2.13. Biên bản nghiệm thu khối lƣợng công việc

Mẫu số 09 – LĐTL Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Số : 215

BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN

Đại diện bên giao khoán:

Họ và tên: Nguyễn Văn Đông

Chức vụ: Chủ nhiệm Công trình

Đại diện: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Đại diện bên nhận khoán:

Họ và tên: Nguyễn Văn Chung

Chức vụ: Tổ trƣởng

Cùng thanh lý Hợp đồng số 215 ngày 15 tháng 06 năm 2015.

Nội dung công việc ghi trong Hợp đồng đã đƣợc thực hiện:

STT

Tên công việc

Đơn vị tính Khối lƣợng Đơn giá Thành tiền

m

1.000

5.000

5.000.000

1

Lắp đặt dây điện

Tổng

5.000.000

Giá trị hợp đồng đã thực hiện: Năm triệu đồng chẵn.

Bên giao khoán đã thanh toán cho Bên nhận khoán số tiền: 2.000.000 đồng.

Số tiền Bên giao khoán còn phải thanh toán cho Bên nhận khoán là: 3.000.000 đồng.

Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015

Đại diện bên nhận khoán

Đại diện bên giao khoán

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

61

Mẫu 2.14. Phiếu chi thanh toán tiền lƣơng công nhân thuê ngoài

Mẫu số 02 – TT Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 07 năm 2015

Số: 135 Nợ: TK 622 Có: TK 111

Họ và tên ngƣời nhận: Nguyễn Văn Chung Địa chỉ: Văn Chấn – Yên Bái Lý do chi tiền: Thanh toán tiền công lắp đặt dây điện cho Công trình Cầu Gia Lâm. Số tiền: 3.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn) Kèm theo 01 chứng từ gốc

Ngày 10 tháng 07 năm 2015

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên)

Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên)

Thủ quỹ (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Từ các chứng từ gốc liên quan tới lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán

sẽ lập Bảng tổng hợp lƣơng cho cả hai đối tƣợng công nhân là công nhân trong biên

chế và công nhân thuê ngoài.

Ví dụ: Tháng 07/2015, tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất đƣợc tổng hợp trên

Bảng tổng hợp lƣơng số 10 nhƣ sau:

Mẫu 2.15. Bảng tổng hợp lƣơng cho công nhân

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

BẢNG TỔNG HỢP LƢƠNG Số: 10

Công trình Cầu Gia Lâm Tháng 07/2015

Đơn vị

Số tiền

250.873.000 5.000.000 255.873.000

STT 1 2

Công nhân trong biên chế Công nhân thuê ngoài Cộng

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

62

Sau khi lập đƣợc Bảng tổng hợp lƣơng theo tháng thì kế toán mở Sổ chi tiết và

Chứng từ ghi sổ cho TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.

Mẫu 2.16. Sổ chi tiết TK 622

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Cầu Gia Lâm Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Quý III/2015

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu

Ngày tháng ghi sổ

TK đối ứng

Ngày, Tháng

Nợ

Số dƣ đầu quý

0

31/07

31/07

334

250.873.000

31/07

31/07

334

5.000.000

BTTTL 112 BTTTL 113

Số phát sinh trong quý Lƣơng công nhân biên chế Lƣơng công nhân thuê ngoài

.........................

30/09

30/09

154 733.292.000 733.292.000

BTHCPSX 23

Kết chuyển CPNCTT quý III/2015 Tổng Số dƣ cuối quý

733.292.000 733.292.000

0

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

63

Mẫu 2.17. Chứng từ ghi sổ TK 622

Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 122

Ngày 31 tháng 7 năm 2015

Công trình Cầu Gia Lâm

Chứng từ

Số hiệu TK

Trích yếu

Số tiền

Số

Nợ

Ngày tháng

BTTTL 112

31/07 Lƣơng công nhân biên chế

622

334

250.873.000

BTTTL 113

31/07

622

334

5.000.000

Lƣơng công nhân thuê ngoài

Tổng

255.873.000

Kèm theo 02 chứng từ gốc

Ngƣời lập (Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 07 năm 2015 Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

64

Mẫu 2.18. Sổ cái TK 622

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CÁI (TRÍCH)

Tên tài khoản: 622

Quý III/2015

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Ngày tháng ghi sổ

TK đối ứng

Nợ

Số hiệu

Ngày tháng

0

31/07

122 31/07

334

255.873.000

31/07

123 31/07

334

173.003.000

Số dƣ đầu quý Số phát sinh trong quý CPNCTT công trình Gia Lâm CPNCTT công trình Nam Hà .......................

154

30/09

142 30/09

733.292.000

154

30/09

143 30/09

450.647.000

2.525.543.643 2.525.543.643

K/c CPNCTT Công trình Cầu Gia Lâm quý III K/c CPNCTT Công trình Nam Hà quý III Tổng Số dƣ cuối quý

0

Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

2.5.2.3.

Kế toán chi phí máy thi công

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Tại Công Ty TNHH MTV Bạch Đằng, để tiện lợi trong thi công và tăng tiến độ

thi công công trình và tùy từng dự án cụ thể, chủ nhiệm công trình thuê ngoài máy

móc thiết bị phục vụ thi công và thuê theo hình thức giao khoán khối lƣợng. Khi khối

65

lƣợng công việc hoàn thành hai bên thực hiện nghiệm thu phần công việc hoàn thành

và lập Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy thi công, bên cho thuê máy xuất hóa đơn

GTGT cho bên thuê.

 Chứng từ sử dụng:

- Hợp đồng kinh tế;

- Biên bản bàn giao máy thi công;

- Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy;

- Hóa đơn GTGT.

 Tài khoản sử dụng: Để tập hợp khoản mục chi phí máy thi công, kế toán sử

dụng TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công chi tiết cho Công trình Cầu Gia Lâm.

 Phƣơng pháp hạch toán:

Do việc mua MTC rất tốn kém, các loại MTC lại đa dạng về chung loại nên

Công ty cũng không thể cung cấp đầy đủ các loại máy cần thiết cho thi công công

trình. Hơn nữa, các công trình, dự án lại nằm rải rác ở nhiều nơi, chính vì vậy việc di

chuyển máy móc từ công trình này sang công trình khác đòi hỏi chi phí lớn, dẫn đến

không hiệu quả. Do đó, trong quá trình thi công khi có nhu cầu sử dụng các MTC thì

chủ nhiệm đội thi công sẽ thuê ngoài. Thông thƣờng, Công ty thuê cả MTC và ngƣời

điều khiển máy. Khi thuê MTC, cả hai bên sẽ cùng kí kết vào Hợp đồng thuê máy.

Trong Hợp đồng thuê máy, hai bên thống nhất rõ về khối lƣợng công việc phải làm,

thời gian hoàn thành và số tiền thanh toán.

Khi hoàn thành công việc, hai bên sẽ xác nhận, rà soát và lập Biên bản thanh lý

hợp đồng thuê máy. Đội trƣởng đội thi công là ngƣời có nhiệm vụ tập hợp những

chứng từ gốc liên quan đến thuê máy bao gồm Hợp đồng thuê máy, Biên bản thanh lý

hợp đồng chuyển cho kế toán, sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của những chứng từ

này kế toán sẽ tiến hành vào sổ.

66

Mẫu 2.19. Hợp đồng kinh tế thuê máy thi công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc -------------------- HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số 10/ HĐKT V/v Thuê máy thi công

Căn cứ vào luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 16/06/2005 của Quốc hội nước

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Căn cứ vào luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 16/06/2005 của Quốc hội nước

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Căn cứ vào Nghị định số 209 2004 NĐ – CP ngày 16/06/2004 của Chính phủ về

quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày 01/07/2015, tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng chúng tôi gồm:

I. BÊN THUÊ (Bên A): Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Đại diện: Ông Nguyễn Văn Đông Chức vụ: Chủ nhiệm Công trình Cầu Gia Lâm Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội MST: 0101336694 Điện thoại: (04)35 577 216

II. BÊN CHO THUÊ MÁY (Bên B): Công ty TNHH Xây dựng Hòa Bình Đại diện: Ông Cao Đức Phát Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Số 235 Trung Liệt, Q.Đống Đa, Hà Nội MST: 0106496899 Điện thoại: (04)39 325 030 Sau khi thỏa thuận, Bên B đồng ý cho Bên A thuê với các điều khoản sau:

Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B thi công san lấp mặt bằng của Công trình Cầu Gia Lâm với

các loại máy thi công nhƣ sau:

ĐVT ca ca

Số lƣợng 10 2

Đơn giá 1.380.000 1.272.460

Loại xe, máy Máy xúc Máy ủi Tổng giá chƣa thuế Thuế VAT 10%

Thành tiền 13.800.000 2.544.920 16.344.920 1.634.492 17.979.412

TT 1 2 Cộng

Điều II: ĐỊA ĐIỂM THI CÔNG

Công trình Cầu Gia Lâm tại Quốc lộ 1A – Gia Lâm, Hà Nội.

Điều III: TIẾN ĐỘ VÀ NGHIỆM THU CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

Thời gian bắt đầu từ 03/07/2015 đến 15/07/2015.

67

Điều IV: HÌNH THỨC THANH TOÁN

Bên A thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng sau khi hoàn thành công việc bằng tiền

mặt.

Giá trị hợp đồng trƣớc thuế: 16.344.920 đồng Thuế VAT 10%: 1.634.492 đồng Tổng giá trị hợp đồng: 17.979.412 đồng

Bằng chữ: Mƣời bảy triệu chín trăm bảy chín nghìn bốn trăm mƣời hai đồng. Điều V: TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT TRONG VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

- Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không đúng với thoả thuận về chất lƣợng, tiến độ công trình, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

- Nếu bên B thi công, sửa chữa không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chất lƣợng của

công trình phải sửa chữa và làm lại.

- Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì

bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại giá trị thực tế. Điều VI: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý nhƣ nhau. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

68

Mẫu 2.20. Biên bản nghiệm thu hợp đồng kinh tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN NGHIỆM THU THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Căn cứ Đ số 10 ĐKT ngày 01 tháng 07 năm 2015 Hôm nay, ngày 17 tháng 07 năm 2015, chúng t i gồm:

Đại diện bên A (Bên thuê):

Đại diện: Ông Nguyễn Văn Đông Chức vụ: Chủ nhiệm Công trình Cầu Gia Lâm Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội MST: 0101336694 Điện thoại: (04)35 577 216

Đại diện bên B (Đơn vị thi công):

Đại diện: Ông Cao Đức Phát Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Số 235 Trung Liệt, Q.Đống Đa, Hà Nội MST: 0106496899 Điện thoại: (04)39 325 030 Hai bên đã thống nhất và đi đến nghiệm thu thanh lý Hợp đồng số 10/HĐKT đã ký

ngày 01 tháng 07 năm 2015 nhƣ sau:

Thành tiền

ĐVT ca ca

Loại xe, máy Máy xúc Máy ủi

Số lƣợng 10 2

Đơn giá 1.380.000 1.272.460

13.800.000 2.544.920 16.344.920 1.634.492 17.979.412

STT 1 2 Tổng giá chƣa thuế VAT 10% Thuế VAT 10% Cộng Điều 1: Nội dung

Bên B đã hoàn thành công việc do Bên A giao. Bên A phải thanh toán cho bên B số tiền là : 17.979.412 đồng.

Số tiền (viết bằng chữ): Mƣời bảy triệu chín trăm bảy mƣơi chín nghìn bốn trăm mƣời hai đồng. Điều 2: Kết luận

Bên A đã kiểm tra, thẩm định kỹ lƣỡng chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ do bên B thực

hiện.

Kể từ khi bên A chấp nhận chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ do bên B thực hiện, bên B

hoàn toàn không chịu trách nhiệm về lỗi của sản phẩm/dịch vụ đã đƣợc bàn giao.

Bên A phải thanh toán hết cho bên B ngay sau khi biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp

đồng ký kết.

Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01

bản.

Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2015

ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 69

Mẫu 2.21. Hóa đơn GTGT thuê máy thi công

Mẫu số: 01GT T3/001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HB/15P Liên 2: Giao ngƣời mua Số: 0001765 Ngày 18 tháng 07 năm 2015

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HÒA BÌNH Mã số thuế: 0864287512 Địa chỉ: Số 235 Trung Liệt, Q.Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (+84) 35 577 216 Số tài khoản: 0301000319195 tại Vietcombank CN Hoàn Kiếm. Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Đông Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Mã số thuế: 0101336694 Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản 10810118310012 tại Techcombank Hoàn Kiếm. STT

Tên hàng hóa, dịch vụ 1

Đơn giá 4

Đơn vị tính 2 ca ca

Số lƣợng 3 10 2

Máy xúc Máy ủi

1.380.000 1.272.460

Thành tiền 5=3x4 13.800.000 2.544.920

01 02 Cộng tiền hàng: 16.344.920 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.634.492 Tổng cộng tiền thanh toán 17.979.412 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bảy triệu chín trăm bảy chín nghìn bốn trăm mƣời hai đồng.

Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

70

Mẫu 2.22. Phiếu chi thuê máy thi công

Mẫu số 02 – TT Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

PHIẾU CHI Ngày 18 tháng 07 năm 2015

Số: 135 Nợ: TK 623,133

Có: TK 111

Họ tên ngƣời nhận: Cao Đức Phát Địa chỉ: Công ty TNHH Xây dựng Hòa Bình, Đống Đa, Hà Nội Lý do chi tiền: Thanh toán tiền thuê máy thi công phục vụ Công trình Cầu Gia Lâm Số tiền: 17.979.412 đồng (Viết bằng chữ: Mƣời bảy triệu chín trăm bảy chín nghìn bốn trăm mƣời hai đồng). Kèm theo 02 chứng từ gốc.

Ngày 18 tháng 07 năm 2015

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên)

Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên)

Thủ quỹ (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế số 10/HĐKT ngày 01 tháng 07 năm 2015 và tiến

độ thực tế công việc đã hoàn thành, hai bên lập và ký xác nhận Biên bản nghiệm thu

thanh lý hợp đồng đã hoàn thành theo đúng tiến độ để làm cơ sở cho Bên B xuất Hóa

đơn GTGT. Bên A sau khi nhận đƣợc Hóa đơn GTGT, kế toán có cơ sở để thanh toán

và tiến hành lập Phiếu chi, đồng thời phản ánh vào Chứng từ ghi sổ, mở Sổ chi tiết và

Sổ cái cho TK 623 - Chi phí máy thi công.

71

Ví dụ: Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0001765, kế toán Công ty ghi Sổ chi tiết TK 623 –

Chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình.

Mẫu 2.23. Sổ chi tiết TK 623

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Cầu Gia Lâm Tài khoản 623 - Chi phí máy thi công

Đơn vị tính: VNĐ

Quý III/2015

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu

Ngày tháng ghi sổ

Ngày, Tháng

Nợ

(cid:10) Có

TK đối ứng

0

18/07 HĐ 0001765 25/07 HĐ 0002845 27/07 HĐ 0000873 31/08 HĐ 0003827

Số dƣ đầu quý Số phát sinh trong quý 18/07 Chi phí thuê MTC 25/07 Chi phí thuê MTC 27/07 Chi phí thuê MTC 31/08 Chi phí thuê MTC

........................

16.344.920 25.488.000 11.549.080 35.274.600 58.284.700

30/09 Chi phí thuê MTC K/c chi phí MTC

111 112 111 331 112 154

190.375.000

30/09

30/09

30/09 HĐ 0002374 BTHCPSX 23

190.375.000 190.375.000

Tổng Số dƣ cuối quý

0

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

72

Đồng thời, kế toán tiến hành ghi Chứng từ ghi sổ số 117 nhƣ sau:

Mẫu 2.24. Chứng từ ghi sổ 623

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

CHỨNG TỪ CHI SỔ Số: 117 Chi tiết Công trình Cầu Gia Lâm Tháng 07 năm 2015

Chứng từ

Số hiệu TK

Trích yếu

Số tiền

Số

Nợ

Ngày tháng

HĐ 0001765

18/07

Chi phí thuê MTC

623

111

16.344.920

Chi phí thuê MTC

623

112

HĐ 0002845

25/07

25.488.000

Chi phí thuê MTC

623

111

HĐ 0000873

27/07

11.549.080

Tổng

53.382.000

Kèm theo 03 chứng từ gốc

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Ngƣời lập (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

73

Mẫu 2.25. Sổ cái TK 623

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CÁI (TRÍCH)

Tên tài khoản: 623

Quý III/2015

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Ngày tháng ghi sổ

TK đối ứng

Nợ

Số hiệu

Ngày tháng

0

Số dƣ đầu quý

31/07

117

31/07

111

53.382.000

31/07

118

31/07

111

23.594.000

Số phát sinh trong quý CPMTC Cầu Công trình Gia Lâm CPMTC Công trình Nam Hà .......................

30/09

144

30/09

154

190.375.000

30/09

145

30/09

154

110.384.000

K/c CPMTC Công trình Cầu Gia Lâm K/c CPMTC Công trình Nam Hà

.....................

538.392.000 538.392.000

Tổng Số dƣ cuối quý

0

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

74

2.5.2.4.

Kế toán chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí trực tiếp phục vụ sản xuất của đội

xây dựng. Chi phí này bao gồm: Chi phí nhân viên, Chi phí vật liệu, Chi phí công cụ

dụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài và các Chi phí bằng tiền

khác.

 Chứng từ sử dụng:

- Phiếu xuất nhập kho;

- Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lƣơng;

- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ;

- Hóa đơn GTGT;

- Phiếu chi.

 Tài khoản sử dụng:

Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất

chung. Tài khoản này đƣợc bao gồm 6 tài khoản cấp 2:

TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xƣởng

TK 6272 – Chi phí vật liệu

TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất

TK 6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định

TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác

 Phƣơng pháp hạch toán:

Do đặc điểm thi công của Công ty nên thƣờng Chi phí sản xuất chung liên quan

trực tiếp đến công trình nào đƣợc kế toán sẽ tập hợp vào Sổ chi tiết TK 627 của công

trình đó.

Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng

Chi phí này bao gồm lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho các

nhân viên quản lý đội nhƣ: Đội trƣởng, đội phó, nhân viên kinh tế, nhân viên kỹ thuật

của Công trình... Đối với Chi phí nhân viên quản lý đội công trình thì phƣơng pháp

tính lƣơng là theo dõi và tính toán dựa trên Bảng chấm công. Việc thanh toán lƣơng

75

chính, các khoản phụ cấp do Phòng Kế toán Công ty thực hiện. Căn cứ vào các Bảng

chấm công ở các bộ phận gửi lên và căn cứ vào chế độ chính sách hiện hành của Nhà

nƣớc về tiền lƣơng và phân bổ quỹ tiền lƣơng của Công ty mà hàng tháng, kế toán lập

Bảng thanh toán lƣơng cho công nhân quản lý.

Tài khoản đƣợc sử dụng: TK 6271 – Chi phi nhân viên phân xƣởng.

Mẫu 2.26. Bảng chấm công nhân viên quản lý tháng 07/2015

Mẫu số 01a – LĐTL Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 07 năm 2015 Công trình Cầu Gia Lâm

Ngày trong tháng

STT

Họ tên

Tổng số công

30

31

1

2

3

...

1

Phạm Văn Bình

x

x

n

...

x

x

30

2 Đỗ Quang

x

x

x

...

n

x

29

3

Phan Thanh Hoàn

x

x

x

...

x

x

31

………………

10 Ninh Đức Công

x

x

x

x

x

31

Cộng

280

Trong đó: x – Đi làm

n – Nghỉ làm

Ngƣời chấm công (Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 07 năm 2015 Ngƣời duyệt (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

76

Mẫu 2.27 Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên quản lý đội

Mẫu số 02 – LĐTL Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ ĐỘI Số: 114 Công trình Cầu Gia Lâm Tháng 07 năm 2015

Lƣơng thời gian

Các khoản khấu trừ vào lƣơng

STT

Họ và tên

Hệ số Lƣơng cơ bản

Thực lĩnh

Số công

Số tiền

Cộng

BHYT (1,5%)

BHTN (1%)

Phạm Văn Bình

Phan Thanh Hoàn

3.450.000 3.680.000 3.335.000 3.565.000 33.030.000

1 2 Đỗ Quang 3 4 Ninh Đức Công

7.000.000 7.250.000 7.750.000 7.750.000 69.250.000

...................... Cộng

30 29 31 31 280

3 3,2 2,9 3,1

51.700 55.200 50.025 53.475 495.450

34.500 36.800 33.350 35.650 330.300

362.250 386.400 350.175 374.325 3.468.150

6.637.750 6.863.600 7.399.825 7.375.675 65.781.850

BHXH (8%) 276.000 294.400 266.800 285.200 2.642.400 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu lăm triệu bảy trăm tám mốt nghìn tám trăm năm mƣơi đồng.

Ngày 31 tháng 07 năm 2015

Ngƣời lập biểu

Kế toán trƣởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

77

Mẫu 2.28. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội

Mẫu số 11 – LĐTL Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Số: 113 Tháng 07 năm 2015

TK 334 – Phải trả công nhân viên

Cộng có TK 338 – Phải trả phải nộp khác

Ghi có TK 334

Tổng cộng

STT

Lƣơng

BHXH

BHYT

BHTN

PCĐ

Cộng có TK 334

Lƣơng cơ bản

Cộng có TK 338

Các khoản khác

TK 335 Chi phí phải trả

1

733.292.000

733.292.000 244.375.000

43.987.500

7.331.250 2.443.750 4.887.500

58.650.000

791.942.000

255.873.000

255.873.000

50.700.000

9.126.000

1.521.000

507.000 1.014.000

12.168.000

268.041.000

177.003.000

177.003.000

56.282.000

10.130.760

1.688.460

562.820 1.125.640

13.507.680

190.540.680

Đối tượng sử dung Ghi nợ các TK TK 622 CPNCTT Đội XD CTGL Đội XD CTNH ……

2

157.000.000

157.000.000

70.750.000

12.735.000

2.122.500

707.500 1.415.000

16.980.000

173.980.000

69.250.000

69.250.000

30.030.000

5.405.400

900.900

300.300

600.600

7.207.200

76.457.200

TK 627 CPSXC Đội XD CTGL ............

3

135.747.000

135.747.000

69.609.000

12.529.620

2.088.270

696.090 1.392.180

16.706.160

152.453.160

TK642 CPQLDN TK 334

4

5.771.010 3.847.340

30.778.720

1.026.039.000

40.397.070 1.026.039.000 384.734.000 100.030.840 17.313.030 7.694.680 7.694.680 132.733.230

40.397.070 1.158.772.230

Cộng

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Ngƣời lập (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

78

Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lƣơng số 114 tháng 07/2015, kế toán tiến hành

mở Sổ chi tiết cho TK 6271 – Chi phí nhân viên nhƣ sau:

Mẫu 2.29 Sổ chi tiết TK 6271

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Cầu Gia Lâm Tài khoản 6271 – Chi phí nhân công quản lý đội

Đơn vị tính: VNĐ

Quý III/2015

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu

Ngày, Tháng

Nợ

TK đối ứng

Ngày tháng ghi sổ

0

31/07 BTTTL 114

334

31/07

69.250.000

31/07 BPBTL 113 31/07 BPBTL 113

56.722.500 9.453.750

31/07 BPBTL 113

31/07

3382

6.302.500

31/07 BPBTL 113

31/07

3386

3.151.250

.................

30/09 BTHCPSX 23

30/09

154

395.383.000

Số dƣ đầu quý Số phát sinh trong quý Lƣơng nhân viên quản lý đội 31/07 Bảo hiểm xã hội 3383 31/07 Bảo hiểm y tế 3384 Kinh phí công đoàn Bảo hiểm thất nghiệp Kết chuyển CPNC quý III/2015

Tổng Số dƣ cuối quý

395.383.000 395.383.000

0

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Tháng 07/2015, kế toán hạch toán cho nghiệp vụ phát sinh tiền lƣơng của công

nhân đội quản lý và các khoản trích theo lƣơng cho công nhân trực tiếp xây lắp và

công nhân quản lý đội của Công trình Cầu Gia Lâm trong kỳ nhƣ sau:

79

Nợ TK 6271 69.250.000

Có TK 334 69.250.000

6.302.500

Nợ TK 6271 75.630.000

Có TK 3383

56.722.500

Có TK 3384

Có TK 3386

9.453.750 3.151.250

Có TK 3382

Kế toán chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất

Để phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động của ban quản

lý đội, kế toán mở TK 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất. Quy trình kế toán

khoản chi phí này tƣơng tự kế toán khoản Chi phí NVL trực tiếp. Khi công trình cần

sử dụng các công cụ, dung cụ thì chủ nhiệm công trình sẽ viết Giấy đề nghị tạm ứng

trình lên Công ty để ứng tiền và tiến hành mua công cụ, dụng cụ phục vụ hoàn thiện

công trình.

Mẫu 2.30. Giấy đề nghị tạm ứng mua CCDC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Bộ phận: Công trình Cầu Gia Lâm

Mẫu số 03 – TT Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Số: 136

Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Tên tôi là: Nguyễn Văn Đông Địa chỉ: Ban thi công Công trình Cầu Gia Lâm Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 35.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Ba lăm triệu đồng chẵn) Lý do tạm ứng: mua CCDC thi công Công trình Cầu Gia Lâm Thời hạn thanh toán: 31/07/2015

Ngày 01 tháng 07 năm 2015

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên)

Ngƣời đề nghị (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

80

Mẫu 2.31. Hóa đơn GTGT mua CCDC

Mẫu số: 01GT T3/001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VI/15P Liên 2: Giao ngƣời mua Số: 0003865 Ngày 03 tháng 07 năm 2015

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VIETCALI Mã số thuế: 0100100216 Địa chỉ: Số 25 Lý Thƣờng Kiệt, Q.Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. Điện thoại: (+84) 0436.525.672 Số tài khoản: 21110000034477 tại BIDV, CN Hai Bà Trƣng. Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Đông Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Mã số thuế: 0101336694 Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản 10810118310012 tại Techcombank Hoàn Kiếm. STT

Tên hàng hóa, dịch vụ 1

Số lƣợng 3

Đơn giá 4

Laptop Dell N5510

Đơn vị tính 2 Chiếc

1

8.750.000

Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Thành tiền 5=3x4 8.750.000 01 Cộng tiền hàng: 8.750.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 875.000 Tổng cộng tiền thanh toán 9.625.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu sáu trăm hai mƣơi lăm nghìn đồng. Thủ trƣởng đơn vị Ngƣời bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

81

Mẫu 2.32. Giấy thanh toán tạm ứng chi phí CCDC

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Bộ phận: Công trình Cầu Gia Lâm

Mẫu số 04 – TT Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG

Kính gửi: - Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Bạch Đằng - Phòng Tài chính – Kế toán Họ và tên ngƣời thanh toán: Nguyễn Duy Sử Bộ phận: Ban quản lý thi công Công trình Cầu Gia Lâm Nội dung thanh toán tạm ứng bằng chứng từ gồm:

Số HĐ

Diễn giải Laptop Dell N5510

STT 1 2 3 4

HĐ 0003865 HĐ 0004537 Mua xi măng HĐ 0000879 Mua cát đen HĐ 0001253 Mua dây điện

.............

.............

Ghi nợ TK 6273 6273 6273 6273 .......

Tổng cộng chƣa thuế VAT 10% Thuế VAT 10% Tổng cộng

Số tiền 8.750.000 5.000.000 3.800.000 1.399.000 .................. 75.360.000 7.536.000 82.896.000

Tổng số tiền viết bằng chữ: Tám hai triệu tám trăm chín mƣơi sáu nghìn đồng.

Ngày 31 tháng 07 năm 2015 Ngƣời đề nghị (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Kế toán thanh toán (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng do đội trƣởng đội thi công chuyển

lên, kế toán tính toán và phân bổ chi phí công cụ dung cụ xuất dùng cho từng đối

tƣợng theo tiêu thức phân bổ là Chi phí nhân công trực tiếp của từng đối tƣợng.

Công thức 2.4. Công thức phân bổ Chi phí công cụ, dụng cụ

Tổng chi phí trong kỳ Chi phí CCDC phân bổ Chi phí NCTT = x cho từng đối tƣợng từng đối tƣợng Tổng CPNCTT phát sinh

Tuy nhiên, tại Công trình Cầu Gia Lâm, do CCDC có giá trị nhỏ nên kế toán

hạch toán luôn vào chi phí tháng đó. Kế toán mở Sổ chi tiết cho TK 6273 nhƣ sau:

82

Mẫu 2.33 Chứng từ ghi sổ TK 6273

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Cầu Gia Lâm Tài khoản 6273 – Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng

Quý III/2015

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu

Ngày, Tháng

Nợ

TK đối ứng

Ngày tháng ghi sổ

0

Số dƣ đầu quý Số phát sinh trong quý

8.750.000 5.000.000 3.800.000 1.399.000

03/07 HĐ 0003865 03/07 Laptop Dell N5510 111 05/07 HĐ 0004537 05/07 Mua xi măng 111 06/07 HĐ 0000879 06/07 Mua cát đen 111 07/07 HĐ 0001253 07/07 Mua dây điện 111

30/09

30/09

154

180.289.000

.............. BTHCPSXC 23

Kết chuyển CPNC quý III

Tổng Số dƣ cuối quý

180.289.000 180.289.000

0

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Kế toán hạch toán mua CCDC và xuất dùng cho tháng 07/2015 nhƣ sau:

75.360.000 7.536.000

Nợ TK 6273 Nợ TK 133 Có TK 111 82.896.000

Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ

Phần lớn TSCĐ là những tài sản dùng cho bộ phận quản lý nhƣ: máy vi tính, máy

photocopy, máy điều hòa, nhà văn phòng,... Tất cả TSCĐ đƣợc trích khấu hao theo

phƣơng pháp đƣờng thẳng. Hơn nữa, do đặc thù của ngành xây lắp mà khấu hao TSCĐ

tại các Công trình đều đƣợc phân bổ luôn vào bộ phận sử dụng. Nhƣ vậy, hàng tháng

kế toán Công ty sẽ theo dõi, tính khấu hao và phân bổ khấu hao nhƣ sau:

83

Mẫu 2.34. Bảng tính khấu hao TSCĐ

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 15

Tháng 07 năm 2015

STT

Chỉ tiêu

Nguyên giá

Khấu hao (tháng)

TK 627 CPSXC

TK642 CPQL

Số tháng tính khấu hao

300 60 75

I II 1 2 III IV

Khấu hao TSCĐ đã trích tháng trƣớc Khấu hao TSCĐ đã trích tháng này KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng tháng trƣớc KH tính cho TSCĐ tăng trong tháng này Xe tải Ben Máy điều hòa Máy photocopy ………………. Số khấu hao giảm trong tháng Số khấu hao phải trích tháng này

4.228.000.000 425.000.000 30.000.000 45.000.000 5.381.495.399

255.392.000 1.416.666 500.000 600.000 300.381.000

127.000.000 1.416.666 500.000 200.288.000

128.392.000 600.000 100.093.000 Ngày 31 tháng 07 năm 2015

Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

84

Dựa trên những tiêu thức phân bổ khấu hao nhƣ phân bổ dựa trên chi phí NVL

trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp,... mà kế toán tính toán ra số khấu hao phân bổ

cho từng công trình, hạng mục công trình theo từng bộ phận.

Ví dụ: Công ty lựa chọn tiêu thức phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp, nhƣ vậy:

Chi phí NVL trực tiếp của Công trình Gia Lâm tháng 07/2015 là: 768.690.908 đồng

Tổng Chi phí NVL trực tiếp tháng 07/2015 là: 2.342.037.086 đồng

Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất Công trình Cầu Gia Lâm là:

200.288.000 x 255.873.000 = 65.737.458

2.342.037.086

Từ đó, kế toán tính toán tƣơng và lập đƣợc Bảng phân bổ chi phí khấu hao bộ phận

sản xuất cho từng công trình nhƣ sau:

Mẫu 2.35. Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Số: 16

BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO BỘ PHẬN SẢN XUẤT Tháng 07/2015

Tên Công trình

Công trình Cầu Gia Lâm Công trình Nam Hà

.............................

TT 1 2

Tổng

Khấu hao trong kỳ 65.737.458 56.765.000 200.288.000

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

85

Mẫu 2.36. Sổ chi tiết TK 6274

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Cầu Gia Lâm Tài khoản 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ

Quý III/2015

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu

Ngày, Tháng

Nợ

TK đối ứng

Ngày tháng ghi sổ

0

Số dƣ đầu quý Số phát sinh trong quý

31/07 BPBKH 16

31/07 Khấu hao TSCĐ

65.737.458

214

30/09

30/09

154

190.654.000

BTHCPSXC 23

................... Kết chuyển CPKH quý III/2015

Tổng Số dƣ cuối quý

190.654.000 190.654.000

0

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Kế toán hạch toán Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho Công trình Cầu Gia Lâm

tháng 07/2015 nhƣ sau: Nợ TK 6273 65.737.458

Có TK 214 65.737.458

Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài

Để phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của đội xây lắp

nhƣ: chi phí điện, nƣớc, điện thoại…Kế toán Công ty mở Sổ chi tiết TK 6277- Chi

phí dịch vụ mua ngoài.

Cuối tháng, kế toán Công ty căn cứ vào giấy báo nộp tiền điện, tiền nƣớc, tiền

điện thoại... cùng với số thống kê nhận đƣợc do kế toán của đội thi công chuyển về sẽ

tiến hành tổng hợp và tính toán ra tổng chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong

tháng đó.

86

Mẫu 2.37. Hóa đơn GTGT tiền điện mua ngoài

(Liên 2: Giao khách hàng)

HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN)

Kỳ: 1 Từ ngày: 29/06/2015 Đến ngày: 30/07/2015 Ký hiệu: AQ/15T

Số: 0245504

Công ty Điện lực: EVN Hà Nội chi nhánh Điện lực Thanh Xuân

Địa chỉ: 47 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại: (84-4) 22 210 028 MST: 0100101114-011 ĐT sửa chữa: (84-4) 22 100 280

Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội.

Điện thoại: (04)3 5 577 216 MST: 0101336694 Số công tơ: 06032763 Số hộ:

HS

ĐIỆN NĂNG

THÀNH

BỘ

CHỈ SỐ

CHỈ SỐ CŨ

ĐƠN GIÁ

NHÂN

TT

TIỀN

CS

MỚI

Mã KH:

PD1300T282344

KT

130.165,0

120.625,0

1

5400

Mã T.toán:

Trong đó:

PD1300T282344

KD

200

1.410

282.000

3910

2.285

8.934.350

Mã NN: 4401

1290

3.900

5.031.000

Mã giá:

Ngày 10 tháng 08 năm

100%KDBT

2015

Mã trạm:

Mẫu số: 01GTKT2/001

BÊN BÁN ĐIỆN

PD1381292

Cấp DA: 1

Cộng:

5400

14.247.350

Số GCS: 00637

Thuế suất GTGT: 10% Thuế

1.424.735

GTGT

Mã tổ: 01

Tổng cộng tiền thanh toán

15.672.085

ID HĐ:

Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu, sáu trăm bảy mười hai nghìn, kh ng

978614807

trăm tám mươi lăm đồng.

Website: www.evnhanoi.vn

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

87

Căn cứ vào Hóa đơn tiền điện, tiền nƣớc,... Hàng tháng, kế toán mở Sổ chi tiết

cho TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.

Mẫu 2.38. Sổ chi tiết TK 6277

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Gia Lâm Tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

Quý III/2015

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu

Ngày, Tháng

Nợ

TK đối ứng

Ngày tháng ghi sổ

0

Số dƣ đầu quý Số phát sinh trong quý

14.247.350

31/07 Tiền điện tháng 07

111

31/07

tháng

3.987.000

31/07

31/07

111

2.988.300

31/07

31/07

111

30/09

30/09

154

120.689.000

HĐ 0245524 HĐ 2547137 HĐ 0732983 BTHCPSX 23

Tiền nƣớc 07 Tiền điện thoại tháng 07 .................... Kết chuyển CPDV mua ngoài quý III

Tổng Số dƣ cuối quý

120.689.000 120.689.000

0

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Chi phí dịch vụ mua ngoài quý III/2015 của Công trình Cầu Gia Lâm đƣợc kế

toán hạch toán nhƣ sau:

Nợ TK 6277 120.689.000

Có TK 111 120.689.000

88

Kế toán chi phí bằng tiền khác

Để phản ánh chi phí bằng tiền khác cho hoạt động của công trình, kế toán Công

ty mở Sổ chi tiết TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác. Hàng ngày, kế toán tập hợp

chứng từ gốc và phản ánh lên sổ chi tiết tƣơng tự nhƣ chi phí dịch vụ mua ngoài.

Mẫu 2.39. Hóa đơn GTGT của chi phí bằng tiền khác

Mẫu số: 01GT T3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: ML/15P Liên 2: Giao ngƣời mua Số: 0008273 Ngày 26 tháng 07 năm 2015

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MINH LONG Mã số thuế: 3700147620 Địa chỉ: Số 333 Khu phố Hƣng Lộc, Phƣờng Hƣng Định, TX Thuận An, Bình Dƣơng. Điện thoại: 06503724173 Số tài khoản: 9704320821656222 tại VPBank, CN Hai Bà Trƣng. Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Đông Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Mã số thuế: 0101336694 Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản 10810118310012 tại Techcombank Hoàn Kiếm. STT

Tên hàng hóa, dịch vụ 1

Số lƣợng 3

Thành tiền 5=3x4

Đơn vị tính 2 Bộ

1

Bộ ấm chén

Đơn giá 4 500.000

500.000 01 Cộng tiền hàng: 500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 50.000 Tổng cộng tiền thanh toán 550.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm năm mươi nghìn đồng.

Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

89

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0008273, kế toán mở sổ chi tiết và ghi nhƣ sau:

Mẫu 2.40 Sổ chi tiết TK 6278

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Gia Lâm Tài khoản 6278 – Chi phí bằng tiền khác

Quý III/2015

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu

Ngày, Tháng

Nợ

TK đối ứng

Số dƣ đầu quý

Ngày tháng ghi sổ

0

26/07 HĐ 0008273

Số phát sinh trong quý 26/07 Mua bộ ấm chén

550.000

111

30/09

30/09

154

5.277.000

BTHCPSXC 23

5.277.000 0

5.277.000

................... Kết chuyển CP bằng tiền khác quý III Tổng Số dƣ cuối quý

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

90

Hàng tháng, từ các chứng từ gốc kế toán có nhiệm vụ tổng hợp và lên Bảng tổng

hợp chi phí sản xuất chung cho từng tháng.

Mẫu 2.41 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Số : 20

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Công trình Cầu Gia Lâm Tháng 07/2015

STT Chứng từ

Diễn giải

TK

Số tiền

Ghi chú

Tiền lƣơng công nhân quản lý đội

1 2 3 4 5 6 7 8 9

BTTL 114 BPBTL 113 Bảo hiểm xã hội BPBTL 113 Bảo hiểm y tế BPBTL 113 Kinh phí công đoàn BPBTL 113 Bảo hiểm thất nghiệp HĐ 0003865 Mua máy tính BPBKH 16 Khấu hao TSCĐ HĐ 0245504 Tiền điện HĐ 0008273 Mua ấm chén

................................ Cộng

334 3383 3384 3382 3386 111 214 111 111

69.250.000 56.722.500 9.453.750 6.302.500 3.151.250 8.750.000 65.737.458 14.247.350 550.000 289.382.000

Ngày 31 tháng 07 năm 2015

Ngƣời lập sổ

Kế toán trƣởng

Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

91

Sau đó kế toán tiếp tục mở Chứng từ ghi sổ số 120 và Sổ cái cho TK 627 – Chi

phí sản xuất chung.

Mẫu 2.42 Chứng từ ghi sổ số 120

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

CHỨNG TỪ CHI SỔ Số: 120

Chi tiết Công trình Cầu Gia Lâm

Tháng 07 năm 2015

Chứng từ

Số hiệu TK

Trích yếu

Số tiền

Số

Nợ

Ngày tháng

HĐ 0003865

8.750.000

03/07 Mua máy tính

6273

111

HĐ 0008273

550.000

26/07 Mua ấm chén

6278

111

BPBKH 16

65.737.458

31/07 Khấu hao TSCĐ

6274

214

BTTL 14

69.250.000

31/07

6271

334

Tiền lƣơng công nhân quản lý đội

BPBTL 113

31/07 Bảo hiểm xã hội

6271

3383

56.722.500

BPBTL 113

31/07 Bảo hiểm y tế

6271

3384

9.453.750

BPBTL 113

31/07 Kinh phí công đoàn

6271

3382

6.302.500

BPBTL 113

31/07 Bảo hiểm thất nghiệp

6271

3386

3.151.250

HĐ 0245504

14.247.350

10/08 Tiền điện tháng 07

6277

111

........................

Tổng

289.382.000

Kèm theo 15 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 07 năm 2015

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Ngƣời lập (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

92

Mẫu 2.43 Sổ cái TK 627

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CÁI (TRÍCH) Tên tài khoản: 627 Quý III/2015

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Ngày tháng ghi sổ

TK đối ứng

Nợ

Số hiệu

Ngày tháng

0

Số dƣ đầu quý

Số phát sinh trong quý

8.750.000

31/07

120 31/07 Mua máy tính

111

550.000

31/07

120 31/07 Mua ấm chén

111

65.737.458

31/07

120 31/07 Khấu hao TSCĐ

214

69.250.000

31/07

120 31/07

334

Tiền lƣơng công nhân quản lý đội

31/07

120 31/07 Bảo hiểm xã hội

3383

56.722.500

31/07

120 31/07 Bảo hiểm y tế

3384

9.453.750

31/07

120 31/07

3382

6.302.500

31/07

120 31/07

3386

3.151.250

Kinh phí công đoàn Bảo hiểm thất nghiệp

14.247.350

31/07

120 31/07 Tiền điện tháng 07

111

30/09

144 30/09

154

892.292.000

30/09

145 30/09

154

592.399.300

....................... Kết chuyển CPSXC CTGL quý III Kết chuyển CPSXC CTNH quý III

.....................

3.283.299.000 3.283.299.000

Tổng Số dƣ cuối quý

0

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên)

93

2.5.3.

Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang

2.5.3.1.

Tổng hợp chi phí sản xuất

Tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là các

công trình, hạng mục công trình, chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì đƣợc

tập hợp trực tiếp vào công trình, hạng mục công trình đó trên các sổ sách kế toán.

 Tài khoản sử dụng:

Đối với hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng phƣơng pháp kế toán

hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, không áp dụng phƣơng pháp

kiểm kê định kỳ nên tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng sử dụng Tài khoản 154 –

“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản

xuất xây lắp phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Tài khoản 154

đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí.

 Phƣơng pháp hạch toán:

Cuối kỳ, kế toán tổng hợp thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu

trực tiếp, chi phi nhân công chi trực tiếp, chí phí máy thi công, chi phí sản xuất chung

của từng công trình sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Định khoản các bút toán kết chuyển chí phí phát sinh của Công trình Cầu Gia

Lâm quý III/2015 nhƣ sau:

Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Nợ TK 154 2.171.828.000 2.871.828.000

Có TK 621 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:

Nợ TK 154 Có TK 622 733.292.000 733.292.000

Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công:

Nợ TK 154 190.375.000

Có TK 623 190.375.000

Kết chuyển chi phí sản xuất chung:

Nợ TK 154

892.292.000 892.292.000 Có TK 627

Nhƣ vậy, tổng chi phí sản xuất tập hợp cho Công trình Cầu Gia Lâm phát sinh

trong quý III/2015 là: 3.987.787.000 đồng.

94

Mẫu 2.44. Bảng tổng hợp CPSXKD dở dang quý III/2015

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Số : 23

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG

Công trình Cầu Gia Lâm

Quý III/2015

Chi phí

Chí phí

Chi phí

Chi phí

Tháng

Tổng

NVLTT

NCTT

MTC

SXC

Tháng 7

768.690.908

255.873.000 53.382.000 289.382.000 1.367.327.908

Tháng 8

845.800.000

300.290.000 70.600.000 303.000.000 1.519.690.000

Tháng 9

557.337.092

177.129.000 66.393.000 299.910.000 1.100.769.092

Tổng

2.171.828.000 733.292.000 190.375.000 892.292.000 3.987.787.000

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Ngƣời lập sổ

Kế toán trƣởng

Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Dựa vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý III/2015, kế toán tập hợp chi phí và

lên Sổ chi tiết cho TK 154 của Công trình Cầu Gia Lâm.

95

Mẫu 2.45. Sổ chi tiết TK 154

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S38 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên công trình: Cầu Gia Lâm Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Quý III/2015

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Số hiệu

TK đối ứng

Ngày, Tháng

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

4.283.383.000

30/09

30/09

621 2.171.828.000

BTHCPSX 23

30/09

30/09

622

733.292.000

BTHCPSX 23

30/09

30/09

623

190.375.000

BTHCPSX 23

30/09

30/09

627

892.292.000

BTHCPSX 23

30/09

TTGT

30/09

8.271.170.000

632

Số dƣ đầu quý Số phát sinh trong quý CPNVL CTGL quý III/2015 CPNCTT CTGL quý III/2015 CPMTC CTGL quý III/2015 CPSXC CTGL quý III/2015 Kết chuyển CPSX quý III

3.987.787.000 8.271.170.000

Tổng Số dƣ cuối

0

quý

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

96

Mẫu 2.46 Chứng từ ghi sổ sô 150

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

CHỨNG TỪ CHI SỔ Số: 150

Chi tiết công trình Gia Lâm

Tháng 09 năm 2015

Chứng từ

Số hiệu TK

Trích yếu

Số tiền

Số

Nợ

Ngày tháng

BTHCPSX 23

30/09

154

621

2.171.828.000

BTHCPSX 23

30/09

154

622

733.292.000

BTHCPSX 23

30/09

154

623

190.375.000

BTHCPSX 23

30/09

154

627

892.292.000

CPNVL CTGL quý III/2015 CPNCTT CTGL quý III/2015 CPMTC CTGL quý III/2015 CPSXC CTGL quý III/2015

Tổng

3.987.787.000

Kèm theo 01 chứng từ gốc

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Ngƣời lập (Ký, họ tên)

97

Mẫu 2.47. Sổ cái TK 154

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S02a - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

SỔ CÁI (TRÍCH)

Tên tài khoản: 154

Quý III/2015

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Ngày tháng ghi sổ

T đối ứng

Nợ

Số hiệu

Ngày tháng

Số dƣ đầu quý

30/09

150

30/09

621

2.171.828.000

622

30/09

150

30/09

733.292.000

623

30/09

150

30/09

190.375.000

627

30/09

150

30/09

892.292.000

632

30/09

151

30/09

8.271.170.000

6.283.383.000

Số phát sinh trong quý CPNVL CTGL quý III/2015 CPNCTT CTGL quý III/2015 CPMTC CTGL quý III/2015 CPSXC CTGL quý III/2015 K/c giá thành CTGL …………….

18.278.388.000 15.353.664.000

Tổng Số dƣ cuối quý

9.208.107.000

Ngày 30 tháng 09 năm 2015

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên)

2.5.3.2.

Đánh giá sản phẩm dở dang

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

Công ty áp dụng hình thức thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý nên việc

xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc xác định bằng phƣơng pháp kiểm kê

cuối kỳ, ở đây là cuối quý III năm 2015 theo đúng kỳ tính giá thành sản phẩm của

Công ty.

98

Chính vì vậy, do công trình hoàn thành vào tháng 09 cho nên chi phí thực tế khối

lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ bằng 0.

2.5.4.

Tính giá thành sản phẩm xây lắp

Xuất phát từ đặc điểm của Công ty là thuộc loại hình sản xuất đơn chiếc, quy

trình sản xuất phức tạp và thời gian thi công kéo dài, đối tƣợng tập hợp chi phí là công

trình, phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo công trình. Do vậy, đối tƣợng tính giá

thành công trình xây dựng đƣợc xác định là công trình xây dựng hoàn thành với kỳ

tính giá thành đƣợc xác định là hàng quý. Phƣơng pháp tính giá thành mà Công ty áp

dụng là phƣơng pháp giản đơn (phƣơng pháp trực tiếp). Theo phƣơng pháp này, giá

thành sản phẩm xây lắp hạch toán trong kỳ đƣợc tính theo công thức sau:

Công thức 2.5. Công thức tính giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp

Giá thành Chi phí sản xuất Chi phí sản thực tế khối Chi phí sản xuất = + thực tế phát sinh - xuất dở dang lượng xây lắp dở dang đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ hoàn thành

Nhƣ vậy, ta có giá thành thực tế khối lƣợng xây lắp hoàn thành của Công trình

Gia Lâm là:

4.283.383.000 + 3.987.787.000 - 0 = 8.271.170.000

Sau khi tính giá thành công trình hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tƣ thì cùng

với việc ghi nhận doanh thu, kế toán có nhiệm vụ phản ánh vào TK 632 - Giá vốn

hàng bán.

Nợ TK 632(GL) 8.271.170.000

Có TK 154

8.271.170.000

99

Từ sổ chi tiết 154, kế toán lập thẻ tính giá thành:

Mẫu 2.48 Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp Công trình Gia Lâm

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bạch Đằng Địa chỉ: Số 67, Ngõ 97, Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội

Mẫu số S37 - DN Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC

THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

Công trình: Cầu Gia Lâm Quý III/ 2015

Chia theo khoản mục chi phí

Chỉ tiêu

Tổng số

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí sử dụng máy thi công

Chi phí sản xuất chung

2.739.993.000

793.993.000

384.388.000

365.009.000

4.283.383.000

2.171.828.000

733.292.000

190.375.000

892.292.000

3.987.787.000

0

0

0

0

0

1.Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 3. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

8.271.170.000

4. Tổng giá thành công trình

4.965.821.000

1.527.285.000

574.763.000

1.257.301.000

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Ngày 30 tháng 09 năm 2015 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

100

CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÔNG

TY TNHH MTV BẠCH ĐẰNG

3.1.

Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

xây lắp trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Với sự nỗ lực phấn đấu của ban lãnh đạo cùng toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân

viên toàn Công ty, sự quan tâm của Tổng Công ty, Bộ Công An, Công ty TNHH MTV

Bạch Đằng từ những ngày đầu bƣớc vào sản xuất kinh doanh đã không ngừng phấn

đấu, tự hoàn thiện mình và đã tạo cho mình một chỗ đứng khá vững chắc trong nền

kinh tế thị trƣờng.

Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã đạt đƣợc những kết quả

đáng khích lệ với hoạt động chủ yếu là các công trình cầu và đƣờng. Công ty đã không

ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Để đạt đƣợc trình độ

quản lý nhƣ hiện nay và những kết quả kinh doanh nhƣ vừa qua đó chính là cả một quả

trình phấn đấu liên tục của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn

Công ty. Nó trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy quá trình phát triển của Công ty.

Việc vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế thị trƣờng đồng thời thực hiện chủ trƣơng

cải tiến quản lý kinh tế và các chính sách kinh tế của Nhà nƣớc, Công ty đã đạt đƣợc

những thành tựu đáng kể, hoàn thành nghĩa vụ đóng góp với ngân sách Nhà nƣớc,

không ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.

Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng với việc nghiên cứu

đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

công trình xây lắp của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng”. Em xin đƣa ra nhận xét

cụ thể sau:

3.1.1.

Ưu điểm

3.1.1.1.

Trong tổ chức công tác kế toán

- Trƣớc hết Công ty đã xây dựng đƣợc một mô hình quản lý và hạch toán khoa

học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng, chủ động trong sản xuất

kinh doanh. Từ công việc hạch toán ban đầu, việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của

chứng từ đƣợc tiến hành rất đầy đủ và chặt chẽ. Đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ

101

pháp lý, tránh đƣợc sự phản ánh sai lệch các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc lập và

lƣu chuyển chứng từ theo đúng chế độ hiện hành.

- Hệ thống chứng từ ban đầu đƣợc tổ chức tƣơng đối tốt, đảm bảo tính hợp lý,

hợp pháp, hợp lệ đầy đủ theo đúng quy định của Bộ Tài chính.

- Phƣơng pháp hạch toán kế toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên phù

hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu cung cấp thông tin thƣờng xuyên,

kịp thời của công tác quản lý tại Công ty.

- Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ trong công tác kế toán. Hình thức

này có ƣu điểm đơn giản, dễ sử dụng, phù hợp với quy mô, loại hình, đặc điểm sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung và thực hiện

phân công, phân nhiệm các nhân viên kế toán tại các đội xây lắp để thực hiện công tác

hạch toán ban đầu. Định kỳ nhân viên kế toán tại các đội gửi chứng từ gốc về phòng

Tài chính – Kế toán của Công ty để kế toán Công ty tập hợp và vào sổ kế toán.

- Ngoài ra công tác kế toán của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đƣợc sự giúp

đỡ của phần mềm SAS INNOVA 6.0. Nhờ có phần mềm kế toán này khối lƣợng công

việc ghi chép hàng ngày, cuối kỳ giảm đáng kể trong khi vẫn đảm bảo tính đầy đủ

chính xác của số liệu kế toán. Công việc hàng ngày của phòng kế toán đƣợc tập trung

vào khâu thu thập, xử lý chứng từ, nhập số liệu và nội dung các nghiệp vụ kinh tế trên

chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại vào máy. Sau khi nhập số

liệu vào các chứng từ mã hóa trên máy, chƣơng trình sẽ tự động chuyển số liệu vào các

sổ kế toán liên quan.

- Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đƣợc xác định phù hợp với

đặc điểm sản xuất của Công ty. Công ty đã áp dụng hình thức giao khoán xuống các xí

nghiệp, đội thi công. Nhờ vậy, các đơn vị trực thuộc phải nâng cao tinh thần trách

nhiệm và ý thức tự chủ trong sản xuất giúp cho Công ty tạo ra đƣợc những sản phẩm

chất lƣợng đảm bảo với giá cạnh tranh trên thị trƣờng, từ đó ko ngừng nâng cao uy tín

của Công ty.

- Công ty đã xác định rõ đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình có dự toán riêng. Theo đó Công ty có

thể đối chiếu kịp thời thực tế sản xuất thi công với dự toán để tìm ra nguyên nhân

102

chênh lệch, rút ra bài học quản lý một cách nhanh nhất. Giá thành sản phẩm xây lắp

của Công ty đƣợc xác định theo từng khoản mục, yếu tố chi phí sản xuất phù hợp với

yêu cầu hạch toán của chế độ kế toán hiện hành.

Nhìn chung, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của

Công ty đã đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý đặt ra về thời gian, tính chính xác và cụ thể.

Mặt khác, chi phí sản xuất chủ yếu đƣợc tập hợp trực tiếp, giảm bớt việc phân bổ chi

phí cuối kỳ, làm tăng mức độ chính xác cho việc tính giá thành sản phẩm.

Công ty tạo điều kiện cho các đơn vị trực thuộc có những quyền chủ động nhất

định trong quá trình hoạt động nhƣ: thuê lao động, thuê máy móc, tìm công

trình…nhƣng vẫn gắn liền với hiệu quả kinh tế, yêu cầu kỹ thuật, chất lƣợng công

việc. Điều này đã có những tác động tích cực đến công tác hạch toán chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm của công trình, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của

Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

3.1.1.2.

toàn Công ty.

- Hiện nay Công ty áp dụng hình thức khoán cho chi phí sản xuất cho các đội sản

xuất trực thuộc (các đội này hạch toán tập trung tại Công ty) trong thi công xây lắp nên

công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở đơn vị thuận lợi và dễ dàng hơn.

- Hệ thống sổ kế toán của Công ty đƣợc mở theo đúng chế độ kế toán.

- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán tƣơng đối chính xác.

- Đối tƣợng tập hợp chi phí phí đƣợc xác định theo từng công trình, hạng mục

công trình phù hợp với đối tƣợng tính giá thành, chi phí đƣợc tập hợp theo từng khoản

mục tạo điều kiện cho công tác đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm

đƣợc chính xác và chi tiết.

- Phƣơng pháp tính giá thành đƣợc Công ty lựa chọn là phƣơng pháp giản đơn rất

phù hợp với đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành sản xuất và

phƣơng thức bàn giao thanh toán mà Công ty đã áp dụng.

- Giá thành xây lắp đƣợc xác định chi tiết theo từng khoản mục giúp Công ty có

thể so sánh tình hình thực hiện kế hoạch với kế hoạch đề ra để từ đó Công ty thấy

đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế trong quá trình thực hiện công tác xây

lắp và có biện pháp khắc phục kịp thời.

103

a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc hạch toán riêng và đƣợc mở sổ chi tiết

riêng cho từng công trình, hạng mục công trình, tức là nguyên vật liệu xuất dùng cho

công trình nào thì đƣợc tập hợp trực tiếp ghi vào sổ chi tiết của công trình đó. Vì vậy

kế toán không phải lập bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho các công trình. Điều

này giúp cho việc tập hợp chi phí sản xuất ngày càng đƣợc chính xác và hợp lý hơn.

Vật tƣ đƣợc đội phụ trách mua và phải đƣợc sự thông qua của Phòng Kế hoạch.

Sự quản lý chặt chẽ nhƣ vậy giúp cho việc quản lý vật tƣ đƣợc chính xác, đảm bảo

việc sử dụng vật tƣ đƣợc phù hợp với dự toán, đồng thời giảm chi phí quản lý vật tƣ tại

Công ty và tránh đƣợc tình trạng tồn đọng vật tƣ gây ứ đọng vốn, giảm tình trạng hƣ

hỏng vật tƣ do các điều kiện về bảo quản gây ra.

b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Công ty chủ động sử dụng một lƣợng lớn lao động thuê ngoài tại địa phƣơng nơi

thi công công trình rất phù hợp với đặc điểm hoạt động xây lắp là các công trình nằm

rải rác, thời gian thi công kéo dài. Điều này giúp cho Công ty tiết kiệm một khoản chi

phí lớn nhƣ chi phí về điều động, di chuyển công nhân, chi phí xây dựng các công

trình tạm cho công nhân mà vẫn có thể tận dụng đƣợc nguồn lực thuê ngoài rất dồi dào

tại địa phƣơng.

Đặc biệt, Công ty TNHH MTV Bạch Đằng sử dụng hình thức “khoán quản”, tức

là hình thức khoán có sự quản lý chặt chẽ của các phòng ban: Phòng Kế hoạch, phòng

Kỹ thuật thi công chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, khối lƣợng và chất lƣợng công

trình. Phòng Tài chính - Kế toán giám sát về mặt tài chính phối hợp với phòng Kế

hoạch và phòng Kỹ thuật thi công lập thủ tục thanh toán với Chủ đầu tƣ. Các đội thi

công nhận khoán gọn chịu trách nhiệm ràng buộc trƣớc các cấp quản lý về chất lƣợng

và tiến độ thi công, đảm bảo quản lý các thủ tục, chế độ chính sách, hoàn tất hồ sơ dự

toán thi công, quyết toán công trình với Công ty và Chủ đầu tƣ. Sự phối hợp trên giữa

các phòng ban trong Công ty với đội xây lắp luôn đảm bảo cho việc tính giá thành đầy

đủ, chính xác, đảm bảo lợi ích cho Công ty, Chủ đầu tƣ, Nhà nƣớc và ngƣời lao động.

Việc lựa chọn phƣơng pháp trả lƣơng tại Công ty là rất hợp lý. Hình thức lƣơng

khoán đƣợc sử dụng để giao việc cho tổ trƣởng phụ trách công nhân trực tiếp sản xuất

sản phẩm tạo điều kiện thúc đẩy ngƣời lao động có ý thức trách nhiệm hơn đối với

104

công việc cả về thời gian lẫn chất lƣợng, nhƣ vậy sẽ đảm bảo tiến độ thi công và chất

lƣợng của công trình. Hình thức trả lƣơng theo thời gian đƣợc áp dụng với bộ phận lao

động thuộc biên chế của Công ty.

c) Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

Việc sử dụng máy thi công đƣợc Công ty chia làm hai trƣờng hợp là sử dụng

máy thi công của Công ty và thuê ngoài máy thi công thông qua hợp đồng thuê máy.

Toàn bộ chi phí thuê máy đƣợc chuyển về phòng Tài chính - Kế toán để theo dõi và

hạch toán, đồng thời giải quyết cấp kinh phí kịp thời để các đội triển khai thi công.

Việc hạch toán nhƣ vậy sẽ hạn chế sự bỏ sót và phản ánh đƣợc chi phí sử dụng máy thi

công theo từng hình thức tổ chức thi công bằng máy.

d) Kế toán chi phí sản xuất chung

Việc hạch toán đƣợc tuân thủ theo chế độ kế toán quy định về nội dung, phƣơng

pháp tính và hạch toán. Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng công trình,

hạng mục công trình. Các khoản chi phí cần phân bổ cho nhiều công trình sẽ căn cứ

vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, tạo điều kiện cho công tác quản lý và tổng

hợp chi phí chính xác và có hiệu quả. Đây là một ƣu điểm lớn trong công tác hạch toán

chi phí sản xuất tại Công ty.

3.1.2.

Tồn tại

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, cải tiến tích cực nhƣ vậy song em nhận thấy công

tác kế toán của ở Công ty vẫn còn tồn tại một số nhƣợc điểm, bất cập chƣa đƣợc chú ý

tháo gỡ và sửa chữa. Cụ thể trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

3.1.2.1.

Về công tác luân chuyển chứng từ

sản phẩm xây lắp nhƣ sau:

Vì địa bàn hoạt động của Công ty nằm rải rác và cách xa nhau nên việc luân

chuyển chứng từ từ dƣới công trình lên các đội và từ các đội lên phòng kế toán Công

ty còn chậm trễ, thậm chí giữa hoặc cuối tháng này mới nhận đƣợc chứng từ của tháng

trƣớc đó. Công ty cũng chƣa chủ động kiểm tra, kiểm soát và đốc thúc các đội thực

hiện thanh quyết toán công trình. Nguyên nhân chính của tình trạng trên là do Công ty

chƣa có quy định rõ ràng về ngày nộp chứng từ của các đội lên phòng kế toán của

Công ty. Điều này đã làm cho công việc kế toán phần lớn dồn vào cuối kỳ, với khối

lƣợng công việc lớn dễ dẫn đến sai sót khi hạch toán và các thông tin kế toán đƣợc

105

cung cấp chậm. Đây là một hạn chế không phải riêng có của Công ty mà là hạn chế

3.1.2.2.

Về biểu mẫu chứng từ dùng trong kế toán chi phí sản xuất

chung thƣờng gặp phải ở các Công ty xây dựng khác.

Công ty chƣa có các chứng từ phản ánh sự thiếu hụt nguyên vật liệu trong vận

chuyển, giao nhận vật tƣ, vật tƣ sử dụng không hết, nhập kho nên không tránh khỏi sai

sót trong quá trình hạch toán.

Việc xây dựng hạn mức nguyên vật liệu sử dụng để quản lý việc tiêu hao nguyên

3.1.2.3.

Về hình thức áp dụng hạch toán kế toán của Công ty

vật liệu phải đƣợc tiến hành lại mỗi năm, hoặc khi có biến động lớn về giá cả.

Công ty vẫn chƣa cập nhập Thông tƣ 200/2014/TT – BTC hƣớng dẫn Chế độ kế

toán doanh nghiệp đƣợc Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014 thay thế Quyết định

số 15/2006/QĐ – BTC đƣợc áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày

Về hình thức sổ kế toán của Công ty

3.1.2.4.

01/01/2015.

Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán là Chứng từ ghi sổ. Loại

hình thức sổ kế toán này khiến việc ghi chép bị trùng lặp nhiều dẫn đến việc lập báo

3.1.2.5.

Về công tác kế toán các khoản mục chi phí

cáo dễ bị chậm trễ nhất là trong điều khiện thủ công.

a) Kế toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Do Công ty áp dụng phƣơng thức khoán gọn cho chủ công trình nên chủ công

trình và đội trƣởng thi công xây lắp tự chịu trách nhiệm quản lý và tự tổ chức thu mua

vật tƣ không hạch toán thông qua kho của Công ty.Vì vậy khó kiểm tra đƣợc chất

lƣợng cũng nhƣ số lƣợng vật tƣ mua về, đồng thời rất dễ xảy ra tình trạng khai khống

vật tƣ sử dụng, mất mát, lãng phí vật tƣ làm ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh

doanh của Công ty.

b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Tại Công ty tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp xây lắp (trong danh

sách lao động của Công ty) thƣờng là phát sinh vào kỳ nào thì hạch toán vào kỳ đó.

Công ty không trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân. Chi phí này tuy không

lớn lắm nhƣng nó cũng làm mất cân đối khoản mục chi phí nhân công trực tiếp giữa

các kỳ, có khi một kỳ không có tiền lƣơng phép nhƣng có kỳ tiền lƣơng phép lại rất 106

lớn. Điều đó dẫn đến khoản mục chi phí nhân công trực tiếp có những thay đổi lớn

giữa các kỳ.

c) Hạch toán khoản mục chi phí chung

Tại Công ty khoản mục chi phí chung đƣợc chia thành nhiều khoản mục và còn

đƣợc chia thành chi phí phát sinh tại Công ty và chi phí phát sinh tại công trình. Đối

với chí phí sản xuất chung tại Công ty lai đƣợc chia thành chi phí phát sinh riêng tính

cho từng công trình và chi phí sản xuất chung cần phân bổ cho các công trình. Do đó,

việc xác đinh, tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình còn mang

nặng tính chủ quan.

Trong thực tế khi ký kết các hợp đồng xây lắp trong hợp đồng thƣờng có điều

khoản về bảo hành công trình xây lắp và khi thanh toán giá trị công trình căn cứ vào

Hợp đồng chủ đầu tƣ thƣờng giữ lại một khoản tiền là tiền bảo hành công trình xây lắp

(thƣờng nhỏ hơn hoặc bằng 5% giá trị công trình) nhằm đảm bảo rằng trong khoản

thời gian bảo hành nếu công trình có xảy ra sự cố gì đó thì Công ty phải thực hiện

nghĩa vụ bảo hành, sau một thời gian (cụ thể đƣợc quy định trong hợp đồng) sẽ trả lại

cho nhà thầu. Và tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng vẫn phát sinh các chi phí cho

công tác bảo hành công trình xây lắp mà Công ty lại không thực hiện trích trƣớc các

chi phí này.

3.2.

Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng

Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng, đƣợc sự giúp đỡ tận

tình của tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty nói chung, phòng Tài chính – Kế

toán nói riêng, cùng sự hƣớng dẫn của Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh em đã đƣợc

nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán, cụ thể là công tác kế toán tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Dƣới góc độ là một sinh viên thực tập, em xin

đƣa ra ý kiến đề xuất của mình với hy vọng góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập

hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch

Đằng.

3.2.1.

Hoàn thiện công tác áp dụng chế độ kế toán

Chế độ kế toán mới ban hành theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC nhằm đáp ứng

yêu cầu quản lý kinh tế trong giai đoạn mới, thúc đẩy môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh và

107

hội nhập quốc tế. Chính vì vậy, công ty cần áp dụng để kịp thời để đảm bảo tính đúng

đắn của các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.

3.2.2.

Hoàn thiện công tác áp dụng hình thức ghi sổ

Thay vì sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, Công ty có thể chuyển sang sử dụng

hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Vì hình thức này đơn giản, dễ ghi chép và tạo thuận

lợi cho việc áp dụng công tác kế toán trên phần mềm máy tính.

3.2.3.

Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Hiện tại, sau khi công trình bàn giao cho chủ đầu tƣ mà trong công trình vẫn còn

một số vật tƣ chƣa sử dụng hết. Trong khi ở công trình khác, đang cần sử dụng những

vật tƣ đó thì Công ty cần có Phiếu xuất kiêm vận chuyển nội bộ. Điều đó nhằm tiết

kiệm chi phí vật tƣ cho Công ty ở mỗi công trình xây lắp.

Mẫu 3.1 Phiếu xuất vật tƣ kiêm vận chuyển nội bộ

PHIẾU XUẤT VẬT TƢ KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ

Ngày…tháng …năm…

Họ và tên ngƣời vận chuyển:………………………………………….

Xuất kho tại:…………………………………………………………..

Nhập kho tại:………………………………………………………….

Số lƣợng

Tên, quy

Đơn vị

Đơn

Thành

STT

cách, phẩm

Thực

Thực

số

tính

giá

tiền

chất vật tƣ

xuất

nhập

Cộng

Xuất, ngày …tháng…năm… Nhập, ngày…tháng…năm

Ngƣời lập phiếu

Thủ kho nhập

Ngƣời vận chuyển

Thủ kho xuất

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đối với vật tƣ sử dụng không hết hoặc phế liệu thu hồi do phá vỡ công trình cũ,

kế toán nên lập biên bản kiểm kê và đánh giá giá trị thu hồi, có sự chứng kiến của đội

trƣởng, chủ nhiệm công trình, thủ kho công trình. Biên bản đƣợc thiết kế theo mẫu

sau:

108

Mẫu 3.2 Biên bản kiểm kê và đánh giá phế liệu thu hồi

BIÊN BẢN KIỂM Ê VÀ ĐÁNH GIÁ PHẾ LIỆU THU HỒI

Công trình…

Đơn vị tính:

Loại vật tƣ,

Giá trị ƣớc tính (thành

STT

Đơn vị tính Số lƣợng

quy cách

tiền)

Cộng

Ngày…tháng…năm

Ngƣời nhập Thủ kho Đội trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

3.2.4.

Hạch toán chi ph tr ch trước tiền lương

Tiền lƣơng nghỉ phép đƣợc tính vào chi phí sản xuất một cách hợp lý vì nó ảnh

hƣởng đến giá thành sản phẩm. Nếu doanh nghiệp bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn

trong năm thì tiền lƣơng nghỉ phép đƣợc tính trực tiếp vào chi phí sản xuất (nhƣ khi

tính tiền lƣơng chính), nếu doanh nghiệp không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều

đặn trong năm, để đảm bảo cho giá thành không bị đột biến tăng lên, tiền lƣơng nghỉ

phép của công nhân đƣợc tính vào chi phí sản xuất thông qua phƣơng pháp trích trƣớc

theo kế hoạch. Cuối năm sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trƣớc theo kế hoạch cho phù

hợp với số thực tế tiền lƣơng nghỉ phép. Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép chỉ đƣợc

thực hiện đối với công nhân trực tiêp sản xuất.

Tổng tiền lƣơng nghỉ phép phải trả cho

CNSX theo kế hoạch trong năm Tỷ lệ trích trƣớc theo kế hoạch tiền = lƣơng của CNSX Tổng tiền lƣơng chính phải trả

cho CNSX theo kế hoạch trong năm

Tổng tiền lƣơng nghỉ Mức lƣơng Số ngày nghỉ Số CNSX phép phải trả cho CNSX = x bình quân 1 x phép thƣờng trong DN theo kế hoạch trong năm CNSX niên 1 CNSX

109

Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch tiến hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của

công nhân sản xuất :

Nợ TK 622

Có TK 335

Khi thực tế phát sinh tiền lƣơng nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất :

Nợ TK 335

Có TK 334

Về chi phí sữa chữa và bảo hành công trình

3.2.5.

Khi trích lập dự phòng bảo hành công trình xây lắp:

Nợ TK 627

Có TK 352

Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo hành công trình:

Nợ TK 621, 622, 623, 627

Nợ TK 133 (nếu có)

Có TK 111, 112, 331, 152, 334…

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp:

Nợ TK 1544

Có TK 621, 622, 623, 627

Khi công việc sửa chữa bảo hành công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng

kế toán phải cập nhật bút toán:

Nợ TK 352

Có TK 1544

TH1: Nếu hết thời hạn bảo hành, mà số trích trƣớc chi phí bảo hành lớn hơn chi

phí thực tế phát sinh thì kế toán phải hoàn nhập số trích trƣớc còn lại theo bút toán:

Nợ TK 352

Có TK 711

TH2: Nếu hết thời hạn bảo hành, mà số trích trƣớc chi phí bảo hành nhỏ hơn chi

phí thực tế phát sinh thì kế toán phải hạch toán thêm vào chi phí trong kì:

Nợ TK 811

Có TK 352

110

KẾT LUẬN

Trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải

thƣờng xuyên tự hoàn thiện mình để chiến thắng trong thị trƣờng cạnh tranh của nền

kinh tế. Nhận thức đƣợc điều đó, Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã không ngừng

đổi mới, hoàn thiện để tồn tại, đứng vững và phát triển trên thị trƣờng. Đặc biệt trong

công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây

lắp nói riêng tại Công ty ngày càng đƣợc chú trọng. Việc tập hợp chi phí sản xuất một

cách chính xác, tính đúng tính đủ giá thành sản phẩm xây lắp tạo điều kiện thuận lợi

cho các nhà quản trị đƣa ra quyết định đúng đắn trong quản trị doanh nghiệp.

Thực tập là khâu quan trọng trong quá trình đào tạo, đây là thời gian giúp em

hoàn thiện hơn về kiến thức đã đƣợc học trong trƣờng đồng thời quá trình này cũng

giúp em có thể nhanh chóng bắt nhịp đƣợc với công việc thực tế của một kế toán viên

sau khi ra trƣờng. Nhận thức đƣợc vấn đề trên, và đƣợc sự hƣớng dẫn của giảng viên

hƣớng dẫn, cô giáo Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh cùng các cán bộ công nhân viên trong

Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã giúp em nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Hoàn

thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây

lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng”.

Qua thời gian thực tập, em đã cố gắng tìm hiểu thực trạng công tác hạch toán chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty. Kết hợp với những kiến thức lý

luận đã tiếp thu ở nhà trƣờng, em đã mạnh dạn trình bày một số ý kiến với nguyện

vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

ở Công ty. Song, do nhận thức của một sinh viên lần đầu tiếp xúc với thực tế, bài viết

của em mới chỉ đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản và chỉ đƣa ra những ý

kiến bƣớc đầu, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự

quan tâm, góp ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các cán bộ phòng Tài chính – Kế

toán Công ty TNHH MTV Bạch Đằng để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh cùng các cán bộ công

nhân viên trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã giúp em hoàn thành đề tài này.

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2016

Sinh viên thực hiện Nguyễn Mỹ Dung

111

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. GS.TS. Đặng Kim Loan (2009) – Giáo Trình kế toán tài chính trong các DN –

Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.

2. Các tài liệu và điều lệ của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng.

3. Các trang web:

Http://www.niceaccouting.com

Http://www.tailieu.vn

Http://www.webketoan.com

Http://www.danketoan.com

4. Một số Khóa luận tốt nghiệp của Trƣờng Đại học Thăng Long.

112