
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5
lượt xem 0
download

Khóa luận tốt nghiệp đại học "Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc vận dụng LTKT trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5; Vận dụng LTKT trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON – NGHỆ THUẬT ---------- ĐỖ THỊ NGỌC NA VẬN DỤNG LÍ THUYẾT KIẾN TẠO TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 4 VÀ LỚP 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Quảng Nam, tháng 5 năm 2019
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON – NGHỆ THUẬT ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: VẬN DỤNG LÍ THUYẾT KIẾN TẠO TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 4 VÀ LỚP 5 Sinh viên thực hiện ĐỖ THỊ NGỌC NA MSSV: 2115010547 CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC KHÓA 2015 – 2019 Cán bộ hướng dẫn Th.S NGUYỄN THỊ THU THỦY MSCB: 1238 Quảng Nam, tháng 5 năm 2019
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin được gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể giảng viên khoa Tiểu học – Mầm non – Nghệ thuật trường Đại học Quảng Nam đã dạy dỗ, chia sẻ, đóng góp ý kiến, tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đúng thời gian đã quy định. Tôi cũng xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến cô giáo - Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Trong quá trình hoàn thành bài khóa luận, tôi còn nhận được sự giúp đỡ chân thành, nhiệt tình của Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh ở trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi điều tra nghiên cứu thực trạng, khảo sát và thực nghiệm sư phạm đề tài của mình. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể lớp Đại học Tiểu học K15 cũng như những tình cảm quý báu của gia đình, người thân đã thường xuyên quan tâm, động viên và ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã rất cố gắng, nỗ lực hết mình để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất nhưng do điều kiện thời gian có hạn, cũng như năng lực của tôi có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tam Kỳ, tháng 5 năm 2019 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Ngọc Na
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy, các số liệu và kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được công bố ở bất kì công trình nghiên cứu nào khác. Tam Kỳ, tháng 5 năm 2019 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Ngọc Na
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH 1 GV Giáo viên 2 HS Học sinh 3 KT Kiến tạo 4 LTKT Lí thuyết kiến tạo 5 TH Tiểu học
- DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Nội dung chương trình môn Toán lớp 4 và lớp 5 32 Đánh giá của GV về các phương pháp dạy học 2 Bảng 1.2 phát huy tính tích cực, sáng tạo cho HS lớp 4 và 38 lớp 5 3 Bảng 1.3 Hiểu biết của GV về dạy học KT 40 Hiểu biết của GV về quan điểm được áp dụng 4 Bảng 1.4 41 trong dạy học KT Đánh giá của GV về hiệu quả của việc vận dụng 5 Bảng 1.5 42 LTKT vào dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5 6 Bảng 1.6 Hoạt động GV áp dụng LTKT trong dạy học 43 Kiến thức nền mà GV chọn để dạy học KT bài 7 Bảng 1.7 45 “Cộng hai số thập phân” (Toán 5) Thực trạng việc vận dụng LTKT trong dạy môn 8 Bảng 1.8 46 Toán lớp 4 và lớp 5 Hiệu quả của việc vận dụng LTKT trong dạy học 9 Bảng 1.9 46 môn Toán lớp 4 và lớp 5 Những khó khăn GV thường gặp khi vận dụng 10 Bảng 1.10 48 LTKT trong dạy học Hứng thú học tập môn Toán của HS lớp 4 và lớp 11 Bảng 1.11 49 5 Đánh giá của HS về nội dung chương trình môn 12 Bảng 1.12 49 Toán lớp 4 và lớp 5 Hứng thú của HS với việc tiếp thu kiến thức mới 13 Bảng 1.13 50 tại lớp 14 Bảng 1.14 Cách tiếp nhận kiến thức mới của HS tại lớp 51 Hứng thú của HS khi được GV hướng dẫn để tự 15 Bảng 1.15 52 khám phá ra kiến thức mới 16 Bảng 1.16 Điều kiện để HS tự khám phá ra các kiến thức 53
- mới từ sự hướng dẫn của GV Một số bài dạy trong chương trình môn Toán lớp 17 Bảng 2.1 62 4 và lớp 5 có thể vận dụng LTKT 18 Bảng 3.1 Kế hoạch thực nghiệm 83 19 Bảng 3.2 Mức độ hứng thú của HS trước thực nghiệm. 85 20 Bảng 3.3 Mức độ tích cực của HS trước thực nghiệm. 87 Về hiệu quả của tiết học “Tìm phân số của một 21 Bảng 3.4 88 số” 22 Bảng 3.5 Mức độ hứng thú của HS sau thực nghiệm. 89 23 Bảng 3.6 Mức độ tích cực của HS trong tiết thực nghiệm. 90 24 Bảng 3.7 Về hiệu quả của tiết học thực nghiệm 91 So sánh mức độ hứng thú, tính tích cực và hiệu 25 Bảng 3.8 quả học tập của HS trước thực nghiệm và sau 92 thực nghiệm của lớp đối chứng. So sánh mức độ hứng thú, tính tích cực và hiệu 26 Bảng 3.9 quả học tập của HS trước thực nghiệm và sau 93 thực nghiệm của lớp thực nghiệm.
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Tên Nội dung Trang Đánh giá của GV về các phương pháp dạy học phát 1 Biểu đồ 1.1 39 huy tính tích cực, sáng tạo cho HS lớp 4 và lớp 5 2 Biểu đồ 1.2 Hiểu biết của GV về TMD của TD 40 Hiểu biết của GV về quan điểm được áp dụng 3 Biểu đồ 1.3 41 trong dạy học KT Đánh giá của GV về hiệu quả của việc vận dụng 4 Biểu đồ 1.4 42 LTKT vào dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5 5 Biểu đồ 1.5 : Hoạt động GV áp dụng LTKT trong dạy học 43 Kiến thức nền mà GV chọn để dạy học KT bài 6 Biểu đồ 1.6 45 “Cộng hai số thập phân” (Toán 5) Thực trạng việc vận dụng LTKT trong dạy môn 7 Biểu đồ 1.7 46 Toán lớp 4 và lớp 5 Hiệu quả của việc vận dụng LTKT trong dạy học 8 Biểu đồ 1.8 47 môn Toán lớp 4 và lớp 5 Những khó khăn GV thường gặp khi vận dụng 9 Biểu đồ 1.9 48 LTKT trong dạy học 10 Biểu đồ 1.10 Hứng thú học tập môn Toán của HS lớp 4 và lớp 5 49 Đánh giá của HS về nội dung chương trình môn 11 Biểu đồ 1.11 50 Toán lớp 4 và lớp 5 Hứng thú của HS với việc tiếp thu kiến thức mới 12 Biểu đồ 1.12 51 tại lớp 13 Biểu đồ 1.13 Cách tiếp nhận kiến thức mới của HS tại lớp 52 Hứng thú của HS khi được GV hướng dẫn để tự 14 Biểu đồ 1.14 53 khám phá ra kiến thức mới Điều kiện để HS tự khám phá ra các kiến thức mới 15 Biểu đồ 1.15 54 từ sự hướng dẫn của GV 16 Biểu đồ 3.1 Mức độ hứng thú của HS trước thực nghiệm 86 17 Biểu đồ 3.2 Mức độ tích cực của HS trước thực nghiệm 87
- 18 Biểu đồ 3.3 Hiệu quả của tiết học “Tìm phân số của một số” 88 19 Biểu đồ 3.4 Mức độ hứng thú của HS sau thực nghiệm. 89 20 Biểu đồ 3.5 Mức độ tích cực của HS trong tiết thực nghiệm. 90 21 Biểu đồ 3.6 Về hiệu quả của tiết học thực nghiệm. 91 So sánh mức độ hứng thú, tính tích cực và hiệu quả 22 Biểu đồ 3.7 học tập của HS trước thực nghiệm và sau thực 92 nghiệm của lớp đối chứng. So sánh mức độ hứng thú, tính tích cực và hiệu quả 23 Biểu đồ 3.8 học tập của HS trước thực nghiệm và sau thực 93 nghiệm của lớp thực nghiệm.
- MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .................................................................. 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2 3.2. Khách thể nghiên cứu .................................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận ......................................................... 3 5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn...................................................... 3 5.2.1. Phương pháp quan sát................................................................................. 3 5.2.2. Phương pháp điều tra .................................................................................. 4 5.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia ............................................................ 4 5.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm ............................................................ 4 5.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................... 4 5.3. Phương pháp thống kê toán học .................................................................... 4 6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 4 7. Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 6 8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 6 9. Cấu trúc tổng quan của đề tài ........................................................................... 6 B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG LÍ THUYẾT KIẾN TẠO VÀO DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 4 VÀ LỚP 5 .......... 7 1.1. Cơ sở lí luận .................................................................................................. 7 1.1.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực ................ 7 1.1.2. Một số vấn đề về lí thuyết kiến tạo trong dạy học .................................... 13 1.1.2.1. Quan niệm về lí thuyết kiến tạo trong dạy học ...................................... 13 1.1.2.2. Cơ sở khoa học của lí thuyết kiến tạo .................................................... 15 1.1.2.3. Đặc điểm dạy học theo lối kiến tạo........................................................ 17
- 1.1.2.4. Phân loại kiến tạo trong dạy học ............................................................ 20 1.1.2.5. Các yêu cầu khi thiết kế dạy học môn Toán ở tiểu học theo lối kiến tạo 21 1.1.2.6. Quy trình dạy học kiến tạo .................................................................... 23 1.1.2.7. Vai trò của người dạy và người học trong quá trình dạy học kiến tạo ... 26 1.1.2.8. Ưu điểm, hạn chế của dạy học theo lí thuyết kiến tạo ........................... 28 1.1.3. Đặc điểm về nhận thức của học sinh lớp 4 và lớp 5.................................. 29 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 31 1.2.1. Chương trình Toán lớp 4 và lớp 5 ............................................................ 31 1.2.1.1. Mục tiêu chung của dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5 .......................... 31 1.2.1.2. Nội dung dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5........................................... 32 1.2.2. Thực trạng việc vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5............................................................................................................... 36 1.2.2.1. Mục đích điều tra ................................................................................... 36 1.2.2.2. Đối tượng điều tra.................................................................................. 36 1.2.2.3. Nội dung điều tra ................................................................................... 37 1.2.2.4. Phương pháp điều tra ............................................................................. 38 1.2.2.5. Kết quả điều tra ..................................................................................... 38 1.2.2.6. Kết luận về kết quả điều tra ................................................................... 55 Tiểu kết chương 1............................................................................................... 58 CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG LÍ THUYẾT KIẾN TẠO TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 4 VÀ LỚP 5 ................................................................................... 59 2.1. Căn cứ khi vận dụng .................................................................................... 59 2.1.1. Căn cứ vào vị trí, mục tiêu và nội dung dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 559 2.1.2. Căn cứ vào các đặc điểm của dạy học kiến tạo ......................................... 60 2.1.3. Căn cứ vào đặc điểm tâm lý của học sinh lớp 4 và lớp 5 .......................... 60 2.1.4. Căn cứ vào thực trạng việc vận dụng lí thuyết kiến tạo vào dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5 ............................................................................................ 60 2.2. Nguyên tắc lựa chọn nội dung dạy học kiến tạo .......................................... 61 2.2.1. Nội dung phải dễ tạo tình huống............................................................... 61 2.2.2. Nội dung kiến thức phải đảm bảo tính vừa sức......................................... 61
- 2.2.3. Các nội dung kiến thức đem vào dạy học không phải là những khái niệm mang tính quy ước hay khái niệm được giới thiệu bước đầu .............................. 61 2.3. Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5 ........... 62 2.3.1. Khai thác một số bài dạy trong môn Toán lớp 4 và lớp 5 có thể vận dụng lí thuyết kiến tạo .................................................................................................... 62 2.3.2. Thiết kế một số bài dạy trong môn Toán lớp 4 và lớp 5 theo lí thuyết kiến tạo....................................................................................................................... 63 Tiểu kết chương 2............................................................................................... 81 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................... 82 3.1. Mô tả thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 82 3.1.1. Mục đích thực nghiệm .............................................................................. 82 3.1.2. Nội dung thực nghiệm .............................................................................. 82 3.1.3. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................. 82 3.1.4. Thời gian thực nghiệm.............................................................................. 82 3.2. Tổ chức thực nghiệm sư phạm .................................................................... 83 3.2.1. Kế hoạch thực nghiệm .............................................................................. 83 3.2.2. Tiến hành thực nghiệm ............................................................................. 83 3.3. Kết quả thực nghiệm ................................................................................... 84 3.3.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................... 84 3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm.................................................................. 85 3.3.2.1. Kết quả trước khi thực nghiệm .............................................................. 85 3.3.2.2. Kết quả sau khi thực nghiệm ................................................................. 89 3.3.3. Kết luận về kết quả thực nghiệm .............................................................. 94 Tiểu kết chương 3............................................................................................... 95 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 96 1. Kết luận .......................................................................................................... 96 2. Kiến nghị ........................................................................................................ 97 2.1. Đối với nhà trường ...................................................................................... 97 2.2. Đối với giáo viên ......................................................................................... 97 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 98
- A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công cuộc đổi mới đất nước có vấn đề đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo góp phần tạo nên đội ngũ con người lao động không những phải có trình độ học vấn cao và năng lực chuyên môn giỏi mà còn phải thực sự năng động, sáng tạo trong mọi hoàn cảnh, phải có năng lực tự học và tự rèn luyện kĩ năng thực hành nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Vì vậy mà Đảng và Nhà nước ta nhấn mạnh: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”[6,10].Trong Luật giáo dục năm 2005 tại Điều 28 quy định về nội dung, phương pháp giáo dục phổ thông, nội dung phải “cơ bản,... gắn với thực tiễn”, về phương pháp phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm,...” Để thực hiện yêu cầu trên, đòi hỏi giáo dục phải đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá, tự lựchoá hoạt động học tập của học sinh ngay từ cấp tiểu học. Việc đổi mới này làm phát huy mặc tích cực của các phương pháp dạy học truyền thống còn các phương pháp mới giúp tăng cường các hoạt động tìm tòi, phát hiện của học sinh, tạo hứng thú và phấn khởi hơn trong học tập, học sinh tiếp thu kiến thức tốt hơn, nhờ đó mà chất lượng dạy học được nâng cao.Trong dạy học môn Toán nói chung và Toán lớp 5 ở cấptiểu học nói riêng cũng rất cần sự đổi mới phương pháp dạy học như trên để phát huy hơn các kĩ năng của học sinh. Đặc biệt ngày nay, có rất nhiều phương pháp dạy học mới – phương pháp dạy học tích cực với dạy học lấy học sinh làm trung tâm ra đời và được áp dụng vào môn Toán ở cấp tiểu học. Những phương pháp đó có thể là dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, dạy học theo lý thuyết tình huống, dạy học kiến tạo,…Dạy học kiến tạo là quá trình làm cho người học tự tạo nên tri thức của bản thân bằng cách điều khiển những ý tưởng và cách tiếp cận dựa trên những kiến thức và kinh nghiệm đã có, áp dụng chúng vào những 1
- tình huống mới hợp thành tổng thể thống nhất giữa những kiến thức mới thu nhận được với những kiến thức đang tồn tại trong trí óc. Vận dụng những thành tựu của lí thuyết kiến tạo vào dạy học Toán chính là một trong những con đường nhằm đáp ứng những nhu cầu về đổi mới phương pháp dạy học trong dạy học Toán ở tiểu học. Môn Toán lớp 4 và lớp 5 là giai đoạn học tập sâu, học sinh học tập với nhiều hoạt động có tính khái quát, trừu tượng; được rèn luyện và phát triển các năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác. Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học môn Toán lớp 4, 5 giúp học sinh huy động tri thức, kinh nghiệm của mình để giải quyết các vấn đề quen thuộc để hình thành tri thức mới về bổ sung tổng kết quá trình dạy học số tự nhiên; hình thành tri thức mới về hình học, phân số, số thập phân, về giải toán có lời văn,… Vì những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Góp phần thiết kế một số bài dạy cho việc vận dụng lí thuyết kiến tạo vào dạy học môn Toán lớp 4, 5 để thực hiện mục tiêu của tiết học, giúp học sinh tự hình thành tri thức, chuẩn bị chu đáo cho các em năng lực hình thành con người mới đáp ứng yêu cầu của xã hội. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế một số bài dạy vận dụng lí thuyết kiến tạo vào dạy học môn Toán lớp 4, 5 góp phần tích cực hóa hoạt động của học sinh, giúp nâng cao hứng thú học tập rèn luyện, giúp học sinh tự hình thành tri thức mới, hiểu sâu và khắc ghi kiến thức. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Việc vận dụng LTKT vào dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5. 3.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5 2
- 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn + Tìm hiểu về định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực. + Tìm hiểu về quan niệm, cơ sở khoa học, các giả thuyết, đặc điểm, mô hình, phân loại LTKT trong dạy học + Tìm hiểu về đặc điểm nhận thức của HS các lớp 4, 5. + Tìm hiểu mục tiêu chung, nội dung chương trình môn Toán các lớp 4, 5. + Tìm hiểu thực trạng của việc vận dụng LTKT trong dạy học môn Toán các lớp 4, 5. - Nghiên cứu việc vận dụng LTKT trong dạy học môn toán lớp 4 và lớp 5 + Tìm hiểu các yêu cầu, nguyên tắc, xây dựng quy trình cho việc vận dụng LTKT vào dạy học môn Toán + Thiết kế một số bài dạy cho việc vận dụng LTKT vào dạy học môn toán lớp 4 và lớp 5 - Thực nghiệm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc và khái quát các tài liệu, các loại sách tham khảo về phương pháp dạy học và phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh, về đặc điểm tâm lí của học sinh, về nội dung dạy học môn Toán các lớp 4, 5. - Phương pháp phân tích – tổng hợp: Tìm hiểu các tài liệu có liên quan đến đề tài, từ đó phân tích và tổng hợp các tài liệu tìm được. 5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 5.2.1. Phương pháp quan sát Quan sát các tiết dạy ở trường tiểu học 3
- 5.2.2. Phương pháp điều tra Thiết kế phiếu câu hỏi khảo sát thực trạng việc vận dụng LTKT vào dạy học môn Toán các lớp 4,5. 5.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Tham khảo các ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực này để có định hướng đúng trong quá trình nghiên cứu. 5.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Xem xét, tổng kết kinh nghiệm từ kinh nghiệm của bản thân và kinh nghiệm của nhân loại. 5.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Sử dụng một số bài dạy đã được thiết kế để dạy thử một số tiết học trong chương trình môn Toán lớp 4 và lớp 5 nhằm kiểm chứng hiệu quả của việc vận dụng LTKT vào dạy học môn Toán khối lớp đó. 5.3. Phương pháp thống kê toán học Thống kê các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra về việc vận dụng LTKT vào dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5 để xử lí số liệu điều tra trong phần thực trạng và số liệu trong phần thực nghiệm sư phạm 6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Lí thuyết kiến tạo ra đời từ cuối thế kỉ XVIII, xuất phát từ tuyên bố của nhà triết học Giam Battista Vico cho rằng: con người chỉ có thể hiểu một cách rõ ràng những cái gì mà họ tự xây dựng nên cho mình. Tuy nhiên, người đầu tiên nghiên cứu để phát triển tư tưởng kiến tạo một cách rõ ràng và áp dụng vào việc dạy học đó là J. Piaget. Trong những năm qua, LTKT đang là đối tượng nghiên cứu của nhiều nhà tâm lý học, giáo dục học trên thế giới. Chúng ta có thể kể đến các công trình nghiên cứu như: “Tâm lý học và giáo dục học” của Jean Piaget (1997); “Tâm lí học Vygotsky” của Phạm Minh Hạc (1997); PatriciaH. Miler (2003) với “Các thuyết về tâm lý học phát triển”,… Tiếp cận thành tựu của tâm lý học hiện đại, đặc biệt là tâm lý học phát triển, các nhà khoa học giáo dục Việt Nam cũng đã bước đầu nghiên cứu về LTKT. Có các công trình nghiên cứu của các tác giả như: “Những vấn đề cơ bản 4
- về chương trình và quá trình dạy học” của Nguyễn Hữu Châu (2005); “Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường” của Phan Trọng Ngọ (2005); “Lý thuyết kiến tạo, một hướng phát triển mới của lí luận dạy học hiện đại” của Bùi Gia Thịnh (1995), “Tiếp cận kiến tạo trong dạy học khoa học theo mô hình tương tác” của Nguyễn Phương Hồng (1997), “Phương pháp dạy học truyền thống và hiện đại” của Thái Duy Tuyên (2008),… cũng đã giới thiệu khá cụ thể về LTKT và khả năng ứng dụng của lý thuyết này trong các lĩnh vực khác nhau đặc biệt là lĩnh vực dạy học. Cho đến nay, ở Việt Nam, LTKT đã được vận dụng để tiến hành dạy học một số nội dung trong chương trình Vật lý, Toán học, Hóa học và cũng đã có một vài thực nghiệm sư phạm chứng minh khả năng của quan điểm mới này trong việc tích cực hóa vai trò của chủ thể người học. Chúng ta có thể xem những công trình nghiên cứu của các tác giả như: Bạch Dương (2002), “Nghiên cứu phương pháp giảng dạy một số khái niệm định luật trong chương trình Vật lý lớp 10 THPT theo quan điểm kiến tạo”; Cao Thị Hà (2006), Dạy học một số chủ đề hình học không gian (hình học 11) theo quan điểm kiến tạo; Lương Việt Thái (2006), Nghiên cứu tổ chức quá trình dạy học một số nội dung vật lí trong môn khoa học ở tiểu học và môn Vật lí ở trung học cơ sở trên cơ sở vận dụng tư tưởng của lý thuyết kiến tạo,… Đó là những công trình nghiên cứu ứng dụng LTKT bước đầu rất có giá trị. Trong dạy học môn Toán ở Tiểu học có các công trình nghiên cứu của các sinh viên sau: (Nguyễn Thị Lưu, 2012) “Tìm hiểu việc vận dụng LTKT trong dạy học môn Toán ở tiểu học”, “Vận dụng LTKT để hình thành số tự nhiên cho học sinh tiểu học” (không rõ tác giả), “Vận dụng LTKT vào dạy học chủ đề phân số cho học sinh tiểu học” (không rõ tác giả),… Tại trường Đại học Quảng Nam, cho đến thời điểm hiện nay chưa có công trình nghiên cứu nào về việc vận dụng LTKT vào dạy học nói chung cũng như đề tài “Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5” nói riêng. Như vậy ta có thể thấy, vận dụng LTKT vào dạy học là một quan điểm dạy học mới, có khả năng phát huy cao độ tính tích cực, chủ động nhận thức của 5
- người học. Và người học đóng vai trò chủ động, quyết định trong quá trình xây dựng tri thức cho bản thân. [9,23] 7. Đóng góp của đề tài - Về lý luận: Góp phần làm sáng tỏ nội dung “Vận dụng LTKT trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5”. - Về thực tiễn: + Điều tra về thực tiễn việc vận dụng LTKT vào dạy học môn Toán hiện nay ở trường tiểu học. Từ đó thiết kế một số bài dạy cho việc vận dụng LTKT vào dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5. + Thực nghiệm sư phạm về việc vận dụng LTKT trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5. 8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Trong đề tài này chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu việc vận dụng LTKT vào dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5 ở trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. 9. Cấu trúc tổng quan của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì khóa luận gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc vận dụng LTKT trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5 Chương 2: Vận dụng LTKT trong dạy học môn Toán lớp 4 và lớp 5 Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 6
- B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG LÍ THUYẾT KIẾN TẠO VÀO DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 4 VÀ LỚP 5 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực [11,50] Trên cơ sở các quan điểm tiếp cận về đổi mới PPDH và thực tiễn giáo dục nước ta, các nhà giáo dục đã đề xuất những định hướng làm cơ sở cho việc đổi mới PPDH. Định hướng này cũng đã được thể hiện trong các chủ trương, đường lối phát triển giáo dục của Đảng, Nhà nướcvà đã được thể chế hóa trong Luật Giáo dục: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên” (Luật Giáo dục năm 2005, Chương I, Điều 5). “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập của HS” (Luật Giáo dục năm 2005, Chương II, Điều 28). Như vậy, đổi mới PPDH theo hướng tích cực chính là thay đổi PPDH làm tích cực hóa hoạt động học tập của HS. Định hướng này làm thay đổi cách thức dạy học của thầy, thay đổi phương pháp học tập của trò, chuyển từ học tập thụ động sang học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, từng bước chuyển dần PPDH theo hướng biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo, biến quá trình dạy học thành quá trình tự học. Khi đó GV sẽ là người đưa ra những gợi mở cho một vấn đề và cùng HS bàn luận, tìm ra mấu chốt vấn đề cũng như những vấn đề liên quan từ đó HS sẽ tự hình thành tri thức và chiếm lĩnh chúng. Từ định hướng đổi mới này ta có thể hình thành mô hình phương pháp dạy học theo hướng tích cực như sau: 7
- Mô hình phương pháp dạy học tích cực Đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của HS có nghĩa là cần thực hiện các nội dung sau: - Cần xác lập vị trí chủ thể của người học, bảo đảm phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo của người học trong quá trình học tập. + Người học là chủ thể kiến tạo kiến thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành thái độ chứ không phải là nhân vật bị động hoàn toàn làm theo mệnh lệnh của thầy giáo. Với định hướng “tích cực hóa hoạt động của người học”, vai trò chủ thể của người học được khẳng định trong quá trình học tập trong hoạt động và bằng hoạt động của bản thân mình. Ví dụ: Trong chương trình môn Toán ở Tiểu học, khi HS học công thức tính diện tích một hình thì GV sẽ là người tổ chức hướng dẫn HS tự hình thành công thức chứ không phải GV chỉ truyền đạt công thức theo lối một chiều như vậy sẽ không đảm bảo việc tích cực hóa việc học tập của HS theo định hướng đổi mới. + Tính tự giác, tích cực của người học từ lâu đã trở thành một nguyên tắc của giáo dục học xã hội chủ nghĩa bởi nó không mới nhưng vẫn chưa được thực hiện trong cách dạy học “thầy đọc trò chép” vẫn còn đang rất phổ biến hiện nay. Do đó, nguyên tắc này vẫn còn nguyên giá trị. Khi nói “tích cực hóa hoạt động của người học”, ta hiểu đó là hoạt động tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo của người học thể hiện ở chỗ HS học tập thông qua những hoạt động được hướng đích và gợi động cơ để biến nhu cầu của xã hội chuyển hóa thành nhu cầu nội tại của chính bản thân mình. Hoạt động học tập tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo không chỉ là đòi hỏi mà còn tạo niềm vui. Niềm vui này có thể có được bằng nhiều cách khác nhau như động viên, khen thưởng,… nhưng quan trọng nhất vẫn là niềm lạc quan dựa trên lao động và thành quả học tập của bản thân người học. 8

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Toán: Vận dụng phương pháp quy nạp toán học vào giải một số dạng toán ở trường trung học phổ thông
67 p |
2 |
2
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Toán: Vận dụng nguyên lí khởi đầu cực trị và nguyên lí Dirichlet để giải các bài toán thi học sinh giỏi Trung học phổ thông
52 p |
2 |
2
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Lý thuyết kiến tạo và ứng dụng dạy học chương phương trình hệ phương trình – Đại số 10
98 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Yếu tố thực tiễn trong chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán ở Việt Nam và xây dựng tình huống tăng cường yếu tố thực tiễn trong dạy học Đại số - Giải Tích ở trường THPT
78 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp học theo góc vào dạy học đại lượng và đo đại lượng trong môn Toán lớp 3
118 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Biện pháp hình thành kỹ năng so sánh cho trẻ 5 -6 tuổi thông qua hoạt động làm quen với biểu tượng số lượng
128 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp thảo luận nhóm trong dạy học môn Đạo đức lớp 5
78 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Bài toán tối ưu đa mục tiêu và ứng dụng xây dựng chương trình lập thời khóa biểu
71 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Biện pháp mở rộng vốn từ qua phân môn Luyện từ và câu lớp 3
96 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Điều tra hứng thú học tập của sinh viên sư phạm vật lý trường đại học Quảng Nam trong các học phần vật lý đại cương
80 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB
130 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm: Ứng dụng của phương pháp quy nạp toán học trong giải toán ở trường trung học phổ thông
82 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Minh Trang
120 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH May Áo cưới thời trang chuyên nghiệp
120 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hải Nam
140 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Giáo dục mầm non: Thực trạng giáo dục dinh dưỡng cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động khám phá khoa học về môi trường xung quanh
94 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng Xuân Cương
119 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp học theo góc vào dạy học môn Khoa học lớp 5
103 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
