intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Tổ chức hội vui phần Quang học Vật lý 9

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

26
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của khoá luận "Tổ chức hội vui phần Quang học Vật lý 9" nhằm khảo sát hiện trạng về các hình thức dạy và học tại THCS (Không được trình bày trong khóa luận); Tổ chức hội vui phần Quang học vật lý 9 thay cho tiết học truyền thống; Lựa chọn nội dung và thiết kế giáo án cho hội vui (Không được trình bày trong khóa luận).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Tổ chức hội vui phần Quang học Vật lý 9

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH : SƢ PHẠM VẬT LÝ ĐỀ TÀI: TỔ CHỨC HỘI VUI PHẦN "QUANG HỌC" VẬT LÝ LỚP 9 HỌ TÊN TÁC GIẢ KHÓA LUẬN: NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG BÌNH DƢƠNG, THÁNG 5/NĂM 2014
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC (CAO ĐẲNG) NIÊN KHÓA 2011 – 2014 ĐỀ TÀI: TỔ CHỨC HỘI VUI PHẦN "QUANG HỌC" VẬT LÝ LỚP 9 Ngành: VẬT LÝ Chuyên ngành: SƢ PHẠM VẬT LÝ Giảng viên hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ KIM CHUNG Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG MSSV: 111C720015 Lớp: C11VL01 BÌNH DƢƠNG, THÁNG 5/NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “ Tổ chức hội vui phần " Quang học " vật lý 9" hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mỹ Hằng
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô trường ĐH Thủ Dầu Một Đã tận tâm giảng dạy trong suốt thời gian em học tập tại trường, đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Nguyễn Thị Kim Chung, đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện bài luận văn này. Những góp ý thiết thực cũng như sự hướng dẫn quý báu của Cô đã giúp em hoàn thành bài luận văn. Em cũng xin cảm ơn Ban Giám Hiệu và các thầy cô tại trường THCS Nguyễn Văn Cừ, đặc biệt là cô Dương Hạnh Nguyên là giáo viên bộ môn vật lý đã giúp em hoàn thành tốt đợt khảo sát và đạt kết quả như mong đợi. Qua bài báo cáo này giúp em hiểu về quá trình giảng và cũng như bổ sung cho em những kiến thức còn thiếu sót. Tuy nhiên dokiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót.Em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp và trao đổi củaquý Thầy, Cô cũng như của giáo viên hướng dẫn để bài viết của em được tốt hơn và hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời mở đầu Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Nhận Xét Của Giảng viên hướng dẫn Nhận Xét Của Giảng viên phản biện MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 4. Nội dung nghiên cứu NỘI DUNG CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA MÔN VẬT LÝ Ở TRƢỜNG THCS................................1 1. Cơ sở lý luận của hoạt động ngoại khóa vật lí ở trƣờng THCS. 1.1 Nhiệm vụ cơ bản của dạy học vật lý ở trường THCS ......................................1 1.1.1 Đảm bảo cho học sinh nắm vững hệ thống kiến thức vật lí cơ bản ...................................................................................................1 1.1.2 Phát triển khả năng trí tuệ cho học sinh trong quá trình dạy học vật lí ...............................................................................................2 1.1.3 Giáo dục kiến thức tổng hợp trong dạy học vật lí. ................................3 1.1.4 Giáo dục thế giới quan, tình cảm, thái độ trong dạy học vật lí ........................................................................................................4 1.2 Các vấn đề chung về hình thức tổ chức dạy học ...........................................4 2. Cơ sở lí luận của hoạt động ngoại khóa ............................................................5 2.1 Cơ sở lí luận.......................................................................................................5 2.1.1 Khái niệm hoạt động ngoại khóa: ..........................................................5 2.1.2 Tác dụng của hoạt động ngoại khóa ......................................................5 2.1.3 Ý nghĩa của hoạt động ngoại khóa .........................................................6 2.1.4 Hình thức tổ chức của hoạt động ngoại khóa ..........................................7 2.1.4.1 Tổ chức trò chơi nhỏ vật lý .......................................................7
  6. 2.1.4.2 Tổ chức câu lạc bộ vật lý ..........................................................7 2.1.4.3 Hội thi tìm hiểu kiến thức Vật lý ..............................................8 2.1.4.4 Tổ chức diễn đàn giao lưu nói chuyện với các gương điển hình trong dạy và học Vật lý .....................................................9 2.1.5. Vai trò cùa học sinh trong hoạt động ngọai khóa ...................................9 2.1.6. Phương pháp tổ chức hoạt động ngoại khóa vật lý ..............................10 2.1.6.1 Công tác chuẩn bị ...................................................................10 2.6.1.2. Thông qua kế hoạch và triển khai thực hiện nội dung ..........10 2.6.1.3. Tổ chức buổi ngoại khóa ........................................................11 2.2 Thực tiễn của họat động ngoại khóa......................................................................11 CHƢƠNG 2 : TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ................................................................12 2.1 Hình thức tổ chức: .................................................................................................12 2.2 Nội dung ...............................................................................................................12 2.2.1 Trên lớp ..........................................................................................................12 I. Trắc nghiệm ....................................................................................................13 II. Ô Chữ .............................................................................................................17 III. Giải thích hiện tượng ....................................................................................17 IV. Giải bài tập ...................................................................................................18 2.2.2. Bài Tập Về Nhà Cho Học Sinh ...................................................................19 2.3 Đáp Án Phần Hội Vui...........................................................................................20 2.3.1 Trên Lớp .......................................................................................................20 2.3.2. Hướng Dẫn Giải Bài Tập Về Nhà Cho Học Sinh .......................................24 CHƢƠNG 3 : THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...........................................................29 3.1 Tổ chức và thực nghiệm tại trường .....................................................................29 3.2 Kết quả nghiệm thu được từ hoạt động ..............................................................30 KẾT LUẬN ............................................................................................................34 PHỤ LỤC ...............................................................................................................35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................49
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI Số thứ tự Viết đầy đủ Viết tắt 01 Câu lạc bộ CLB 02 Dạy học DH 02 Đối Chứng ĐC 02 Giáo viên GV 03 Hình thức tổ chức dạyhọc HTTCDH 04 Hoạt động ngoại khóa HĐNK 05 Học sinh HS 06 Nhà xuất bản NXB 07 Thấu kính hội tụ TKHT 08 Thấu kính phân kì TKPK 09 Thực nghiệm TN 10 Trung học cơ sở THCS
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Bảng 3.2.1 Tỉ lệ phần trăm học sinh trước tác động Bảng 3.2.2 Tỉ lệ phần trăm học sinh sau tác động
  9. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Tên đề tài: Tổ Chức Hội Vui Phần Quang Học Vật Lý Lớp 9 Họ và tên SV thực hiện: Nguyễn Thị Mỹ Hằng Mã SV: 111C720015 Lớp: C11VL01 2. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Kim Chung Đơn vị công tác: Khoa Khoa học tự nhiên. NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Đánh giá chung (Mức độ thực hiện so với đề cương được giao) Hoàn thành toàn bộ các mục tiêu đề tài so với đề cương đề ra 2. Đánh giá chi tiết (Mục tiêu, nội dung, kết quả, và khả năng ứng dụng thực tế; Bố cục và hình thức trình bày, …) 2.1. Nhận xét về hình thức: Đúng theo mẫu hướng dẫn, rõ ràng, logic khoa học. Tuy nhiên còn lỗi trong canh lề mục lục 2.2. Tính cấp thiết của đề tài: Đổi mới phương pháp dạy và học là yêu cầu bức thiết. Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm riêng vì vậy việc áp dụng cần sự linh hoạt và giao thoa giữa các phương pháp. Kết hợp giữa giờ học truyền thống và giờ học ngoại khoá là một hướng đi mới có tính tích cực cao. Vì vậy đề tài có tính mới, và hiệu quả cao. 2.3. Mục tiêu và nội dung: - Mục tiêu rõ ràng, cụ thể hoá mục đích của đề tài.
  10. - Nội dung: đảm bảo được các mục tiêu đề tài, nội dung hội vui đáp ứng được các mục tiêu của tiết học truyền thống, đồng thời đã tạo được hiệu ứng về tính hứng thú, thu hút hoạt động của học sinh. Kết quả thực nghiệm sư phạm có dấu hiệu tích cực. Tuy nhiên cần xây dựng và lựa chọn hệ thống bài tập phong phú hơn đảm bảo phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh hơn nữa. 2.4. Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo: Tương đối đầy đủ để khái quát hoá và tìm hướng đi dung cho đề tài 2.5. Phương pháp nghiên cứu: Hợp lí 2.6. Kết quả đạt được: Kết quả thực nghiệm cho thấy tính hiệu quả và khả thi của hình thức tổ chức này. Đây là một hình thức tổ chức dạy học mới, nó là sự giao thoa của phương pháp dạy học truyền thống và ngoại khoá. Hội vui vẫn đảm bảo được các mục tiêu của giờ học truyền thống, không mất nhiều thời gian và công tác tổ chức phức tạp, nhưng đồng thời phát huy tính tích cực sang tạo, rèn luyện các kĩ năng vận dụng vào cuộc sống, giúp các em thích thú hơn với môn vật lý và tạo hứng thú học tập cho học sinh so với các tiết học truyền thống. 2.7. Kết luận và đề nghị: Có thể đưa vào áp dụng ở nhiều tiết học, nhiều trường 2.8. Tính sáng tạo và ứng dụng: Có tính sang tạo trong việc khắc phục các nhược điểm của giờ học truyền thống và khó khăn trong khâu tổ chức của giờ học ngoại khoá. 2.9. Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: Cần xây dựng và lựa chọn bài tập phong phú hơn nữa. 3. Đánh giá tinh thần và thái độ làm việc Tinh thần làm việc tự lập cao, chủ động trong việc tìm kiếm tài liệu đưa ra phương án cũng như tổ chức hoạt động. 4. Kết luận - Đề tài đạt được yêu cầu của một khoá luận tốt nghiệp Đề nghị Được bảo vệ: X Không được bảo vệ:
  11. Bình Dương, ngày 5 tháng 5 năm 2014 GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) TS.Nguyễn Thị Kim Chung
  12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HỘI ĐỒNG CHẤM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NĂM 2014 PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Tên đề tài: TỔ CHỨC HỘI VUI PHẦN QUANG HỌC VẬT LÝ LỚP 9 Họ và tên SV thực hiện: Nguyễn Thị Mỹ Hằng Mã SV:111C720015 Lớp: C11VL01 2. Họ và tên giảng viên phản biện: ThS. Nguyễn Đức Hảo Đơn vị công tác: Khoa Khoa học Tự nhiên NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Đánh giá chung Khóa luận thực hiện được các nội dung so với đề cương 2. Đánh giá chi tiết  Mục tiêu đề tài: - Khảo sát hiện trạng về các hình thức dạy và học tại THCS (Không được trình bày trong khóa luận) - Tổ chức hội vui phần Quang học vật lý 9 thay cho tiết học truyền thống - Lựa chọn nội dung và thiết kế giáo án cho hội vui (Không được trình bày trong khóa luận) - Thực nghiệm, đánh giá kết quả  Kết quả: Đề tài đã xây dựng được 17 câu hỏi trắc nghiệm, 01 ô chữ, 03 câu hỏi giải thích hiện tượng, 04 bài tập định lượng, 10 bài tập về nhà phần quang học 9. Tiến hành thực nghiệm sư phạm với phản hồi tốt từ cơ sở thực nghiệm.
  13.  Khả năng ứng dụng thực tế: Sản phẩm của đề tài có khả năng sử dụng để thay thế các tiết ôn tập truyền thống phần quang học 9, giúp học sinh tăng thêm mức độ hiểu bài và yêu thích môn vật lý.  Bố cục của khóa luận: Khóa luận có bố cục đầy đủ, rõ ràng;  Trình bày báo cáo tổng kết: Trình bày đầy đủ các phần, phân bố hợp lý, tuy nhiên còn mắc nhiều lỗi chính tả và đánh máy cần chỉnh sửa; Các hình vẽ chưa được chú thích đầy đủ; Thiếu phần danh mục hình vẽ và bảng biểu. 3. Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa - Câu hỏi giải thích hiện tượng số 02: “Tại sao đĩa CD chúng ta thường gặp lại có nhiều màu sắc như vậy? Tại sao không là một màu?” có phần giải thích chưa phù hợp. - Chỉnh sửa lại những lỗi trình bày của khóa luận. - Khóa luận không trình bày được phần khảo sát thực trạng về các hình thức dạy và học tại THCS như đã nêu trong phần mục tiêu. - Khóa luận không trình bày kế hoạch và những nội dung được lựa chọn để thiết kế giáo án cho hội vui; Giáo án thực nghiệm và giáo án đối chứng không được trình bày trong khóa luận. 4. Câu hỏi sinh viên phải trả lời trƣớc hội đồng (ít nhất 02 câu hỏi) - Sinh viên có thực hiện phần khảo sát thực trạng về các hình thức dạy và học tại THCS không? Kết quả nếu có? - Những nội dung nào được lựa chọn để thiết kế giáo án cho hội vui? Phân bố thời gian cho mỗi hoạt động? - Bảng kết quả về điểm số của 02 lớp trước tác động dựa trên cơ sở nào? - Việc xác định đường phân phối tần số tích lũy và độ phân tán dựa trên cơ sở nào? T- test tiến hành như thế nào? 5. Kết luận - Đề tài đã xây dựng được một số nội dung thích hợp để tổ chức Hội vui cho phần quang học 9. Buổi hội vui này, với qui mô một lớp học, có thể được sử dụng như một tiết ôn tập phần quang học 9 hiệu quả. - Đề tài cần tiếp tục được triển khai nghiên cứu để nâng cao khả năng ứng dụng hơn nữa.
  14. Bình Dương, ngày …… tháng …… năm 2014 GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN (Ký và ghi rõ họ tên)
  15. LỜI MỞ ĐẦU I. Lí do chọn đề tài. Vật lý là một môn học thú vị. Các hiện tượng vật lý xuất hiện và được ứng dụng trong mọi mặt của đời sống và sản xuất. Vật lý cũng giúp học sinh hiểu hơn về thế giới xung quanh và cũng là nền tảng cho các cấp học về sau. Đặc biệt là phần quang học lớp 9, ở phần này học sinh sẽ được mở rộng kiến thức và tiếp xúc nhiều hơn về các hiện tượng liên quan đến đời sống và các ứng dụng kỹ thuật ví dụ như: thấu kính, mắt, máy ảnh, màu sắc Những tiết học nội khoá là cách giảng dạy truyền thống bộc lộ nhiều hạn chế như học sinh sẽ thụ động, chưa kích thích đươc hứng thú trong học tập và phát triển khả năng sáng tạo của học sinh. Do vậy cần phải đa dạng hoá các hình thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh, cần phải khẳng định vai trò quan trọng của hoạt động học tập dưới hình thức hội vui. Đây là một hình thức dạy học giao thoa giữa tiết học truyền thống và tiết học ngoại khoá. Nó có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng, mang lại hiệu quả cao, nó không đòi hỏi mất nhiều thời gian, phức tạp trong khâu tổ chức, có thể tiến hành trong tiết học nội khoá, vẫn đảm bảo được mục tiêu của tiết học nội khoá đồng thời còn giúp đào sâu, mở rộng kiến thức, phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, tạo sự hứng thú và hấp dẫn cho học sinh nhưng hiện nay chưa được chú trọng ở các trường nước ta. Với mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy và học vật lí tại trường THCS, tôi chọn đề tài “Tồ chức hội vui vật lý phần “quang học’’ vật lý lớp 9 II. Mục tiêu của đề tài: -Khảo sát thưc trạng về các hình thức dạy và học tại trường THCS. - Đề xuất phương pháp đổi mới hình thức tổ chức dạy học: tổ chức hội vui vật lí thay cho tiết học ôn tập truyền thống. - Lựa chọn nội dung và thiết kế giáo án cho hội vui. - Thực nghiệm sư phạm và khảo sát đánh giá kết quả thực nghiệm. III. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nghiên cứu lí luận - Khảo sát thực trạng - Đề xuất phương pháp đổi mới hình thức tổ chức dạy học
  16. - Thực nghiệm sư phạm. IV. Phạm vi nghiên cứu - Học sinh lớp 9 THCS - Chương quang học vật lí lớp 9. V. Nội dung nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu,mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo. Luận văn được trình bày theo 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của hoạt động ngoại khóa môn vật lý ở trƣờng Chƣơng 2 : Tổ chức họat động Chƣơng 3 : Thƣc nghiệm sƣ phạm
  17. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA MÔN VẬT LÝ Ở TRƢỜNG THCS. 1. Cơ sở lý luận của hoạt động ngoại khóa vật lí ở trƣờng THCS. 1.1 Nhiệm vụ cơ bản của dạy học vật lý ở trƣờng THCS. [1] Xuất phát từ cơ sở lí luận dạy học vật lí về nội dung học vấn phổ thông, đồng thời quán triệt mục tiêu đào tạo, giáo dục phổ thông đã được chỉ ra trong các văn kiện của Đảng và Nhà nước ta, và căn cứ vào đặc điểm của môn học Vật lí, có thể xác định 4 nhiệm vụ cơ bản của việc dạy học vật lí ở trường phổ thông:[1]  Đảm bảo cho học sinh nắm vững hệ thống kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí.  Phát triển trí tuệ cho học sinh trong quá trình dạy học vật lí.  Giáo dục kĩ thuật tổng hợp trong dạy học vật lí.  Giáo dục thế giới quan, tình cảm, thái độ trong dạy học vật lí. 1.1.1 Đảm bảo cho học sinh nắm vững hệ thống kiến thức vật lí cơ bản: Kiến thức vật lí là kết quả phản ánh trong đầu óc con người về các tính chất, các mối liên hệ quy luật của các sự vật hiện tượng vật lí và về cách thức con người nhận thức, vận dụng các tính chất và các mối liên hệ quy luật đó. Có thể phân biệt các kiến thức vật lí theo 3 loại lớn:  Kiến thức về hiện tượng vật lí: Trong nội dung kiến thức ở trường phổ thông, đó là: các khái niệm về hiện tượng vật lí, các đại lượng vật lí, các định luật vật lí; các thuyết vật lí.  Kiến thức về các ứng dụng của vật lí: là sự ứng dụng các định luật, các thuyết vật lí trong thực tiễn sản xuất và đời sống, trong việc tạo ra các dụng cụ, thiết bị, máy móc và các quy trình công nghệ khác nhau.  Kiến thức về phương pháp nhận thức: Đó là kiến thức về các phương pháp nhận thức khoa học của vật lí học như: phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô hình, phương pháp quy nạp-suy diễn, . Những dấu hiệu của chất lƣợng kiến thức:  Tính chính xác.  Tính khái quát.  Tính hệ thống.  Tính áp dụng được.  Tính bền vững. Đảm bảo cho học sinh nắm vững các kĩ năng cơ bản về vật lí:  Kĩ xảo là các hành động mà các hợp phần của nó do luyện tập đã trở thành tự động hóa. 1
  18.  Kĩ năng là khả năng của con người thực hiện các hoạt động nhất định dựa trên việc sử dụng các kiến thức và kĩ xảo đã có. Cơ sở tâm lí của kĩ năng là sự hiểu mối liên hệ tương tác giữa mục đích hoạt động, các điều kiện họa động và cách thức thực hiện hoạt động. Kĩ năng dựa trên kiến thức, kĩ năng là kiến thức trong hành động. nhờ quá trình luyện tập, một số kĩ năng nhất định có thể trở thành kĩ xảo.  Thói quen là những thành phần đã tự động hóa của hoạt động, bao gồm các cách thức, trình tự thực hiện hoạt động. Các kĩ năng cần hình thành ở học sinh trong học tập vậ lí.  Quan sát, mô tả các hiện tượng vật lí.  Mô tả, giải thích cấu tạo và nguyên tác vật lí của hoạt động và ứng dụng của các dụng cụ, thiết bị kĩ thuật.  Thực hiện các thí nghiệm cơ bản theo giáo trình vật lí.  Sử dụng đồ thị.  Giải các bài toán vật lí. Các kĩ xảo và thói quen cần hình thành ở học sinh trong học tập vật lí. - Các kĩ xảo: Kĩ xảo thực nghiệm: Sử dụng đúng đắn các dụng cụ đo: cân, thước, lực kế, nhiệt kế, Sử dụng đúng đắn các trang bị phụ trợ: cốc, bình, giá đỡ, các dây nối, Lập được các mạch điện đơn giản theo sơ đồ các thiết bị thực hiện. Kĩ xảo áp dụng các phương pháp toán học: Tính toán các đại lượng biến đổi, giải hệ phương trình đơn giản, sử dụng các bội số và ước số của các đơn vị đại lượng vật lí, tính các đại lượng trung bình. - Các thói quen: Trong việc giải các bài toán: Cân nhắc điều kiện đã cho; Phân tích nội dung bài toán vật lí, biểu diễn tình huống vật lí trên hình vẽ, lập các phương trình mà từ đó có thể tìm được các đại lượng cần tìm, chuyển tất cả các đơn vị đo về một hệ thống đơn vị của đại lượng vật lí, phân chia hợp lí các phép tính chính và phép tính phụ trợ, tính toán chú ý đến độ chính xác của các đại lượng, kiểm tra việc giải theo các đơn vị đo và xem xét các kết quả bằng số. Trong việc tiến hành các thí nghiệm: Tìm phạm vi xác định các đại lượng vật lí cần đo trước khi tiến hành thí nghiệm, lập kế hoạch tiên hành thí nghiệm, lựa chọn các thiết bị thí nghiệm, chuẩn bị mẫu báo cáo trước khi bắt đầu đo, vẽ đồ thị trên giấy kẻ li, xem xét sai cố khi gia công các kết quả thí nghiệm. 2
  19. 1.1.2 Phát triển khả năng trí tuệ cho học sinh trong quá trình dạy học vật lí. Ý thức và các phẩm chất vật lí, năng lực của con người biểu hiện và được hình thành trong hoạt động của họ. Việc dạy học sẽ làm cho học sinh phát triển khác nhau tùy thuộc ở nội dung và phương pháp dạy, vì vậy dạy học không phải chí quan tâm đến nhiệm vụ làm cho học sinh tiếp thu được một số kiến thức nào đó, mà còn phải quan tâm tới nhiệm vụ phát triển trí tuệ học sinh trong quá trình làm cho học sinh nắm vững kiến thức, kĩ năng. Phát triển trí tuệ vừa là điều kiện đảm bảo cho học sinh nắm vững kiến thức, vừa tạo điều kiện cho học sinh tự mình tiếp tục tự học tập, tự nghiên cứu để tiến xa hơn nữa và có khả năng độc lập công tác sau khi rời ghế nhà trường. Nhiệm vụ của quá trình dạy học không phải chỉ giới hạn ở sự hình thành các kiến thứ, kĩ năng, kĩ xảo, có tính chất tái tạo đơn thuần. Cần phải làm sao cho trong khi dạy học phát triển được học sinh năng lực áp dụng kiến thức trong tình huống mới, giải những bài toán không theo khuôn mẫu đã cho, thực hiện những bài toán có tính chất nghiên cứu và thiết kế, vạch ra các angôrit hợp lí, cũng như nắm được những kĩ năng, kĩ xảo mới phù hợp với yêu cầu thực tiễn. 1.1.3 Giáo dục kiến thức tổng hợp trong dạy học vật lí. Nguyên tắc kĩ thuật tổng hơp có ý nghĩa đặc biệt trong những điều kiện hiện nay. Đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học công nghệ không những ảnh hưởng một cách căn bản đến phương pháp sản xuất của nhiều lĩnh vực sản xuất, các yếu tố và cấu trúc của các hệ kĩ thuật, mà còn làm thay đổi các nguyên tắc chức năng của kĩ thuật. Ngày nay, các phương tiện kĩ thuật trực tiếp thay thế các chức năng sản xuất của con người, trong đó có chức năng điều khiển, vai trò của con người trong nền sản xuất tự động hóa hiện đại dần dần quy về việc kiểm tra các hệ thống tự động. Nhiệm vụ giáo dục kĩ thuật tổng hợp trong dạy học vật lí bao gồm việc giải quyết những vấn đề quan trọng sau đây:  Lựa chọn tài liệu học tập có giá trị khoa học và có xu hướng thực tiễn, đặc biệt là về kĩ thuật và công nghệ học.  Lựa chọn các phương pháp dạy học góp phần phát triển năng lực sáng tạo kĩ thuật của học sinh.  Tăng cường công tác thực hành có đặc điểm sáng tạo.  Sử dụng rộng rãi thí nghiệm cho học sinh làm quen với các mô hình và các thiết bị công nghệ, tuyển lựa các tài liệu phim ảnh, các bảng, sơ đồ.  Tổ chức tham quan sản xuất và công tác ngoại khóa kĩ thuật của học sinh. Nội dung kĩ thuật tổng hợp của giáo trình vật lí ở trường phổ thông: Chương trình vật lí ở phổ thông mở ra những khả năng thực hiện nhiệm vụ giáo dục kĩ thuật 3
  20. tổng hợp. Trước hết điều có ý nghĩa là sự lựa chọn con đường lôgic khuynh hướng thực tiễn của việc trình bày tài liệu có tính đến những tư tưởng khoa học hiện đại và những xu hướng phát triển của kĩ thuật. Vật lí và kĩ thuật có mối liên hệ hai chiều: không chỉ vật lí là nền tảng của kĩ thuật, mà kĩ thuật cũng thúc đẩy những nghiên cứu khoa học, tạo ra những phương tiện kĩ thuật mới để nghiên cứu vật lí vá thực nghiệm. Như vậy, mối liên hệ hai chiều của vật lí và kĩ thuật là một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. Việc chỉ ra mối liên hệ này là một trong những nhiệm vụ dạy học kĩ thuật tổng hợp. 1.1.4 Giáo dục thế giới quan, tình cảm, thái độ trong dạy học vật lí. Nhiệm vụ giáo dục tư tưởng trong dạy học vật lí được xác định xuất phát từ mục tiêu đào tạo của nhà trường và dựa trên nguyên lí về sự thống nhất của tính giáo dục, tính khoa học và mối liên hệ với đời sống của việc dạy học. Đường lối giáo dục của Đảng ta đã chỉ rõ: “Phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đào tạo những con người có kiến thức văn hóa khoa học, có kĩ năng nghề nghiệp, lao động tự chủ, sáng tạo và có kĩ luật, giàu lòng nhân ái, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, sống lành mạnh, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước ” Việc hình thành thế giới quan duy vật biện chứng yêu cầu trước hết việc lĩnh hội các cơ sở khoa học. Việc nắm vững các kiến thức vật lí và những ứng dụng kĩ thuật của chúng tất yếu có liên quan với sự xuất hiện ở học sinh những câu hỏi thuộc về thế giới quan; về nguồn gốc của vũ trụ, về nguồn gốc của kiến thức khoa học, về vị trí của con ngưới trong tự nhiên, về đặc điểm của các quá trình xã hội. Trong việc hình thành thế giới quan khoa học, điều chủ yếu không phải là ở thuật ngữ được dung, mà là ở nội dung tư tưởng sâu sắc của tài liệu học và sự giải thích liệu. Tài liệu học tập về vật lí phải được trình báy theo quan điểm duy vật. Cơ sở vật lí học cho việc hình thành thế giới quan duy vật biện chứng: Quá trình giảng dạy vật lí đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành thế giới quan duy vật biện chứng và giáo dục niềm tin xã hội chủ nghĩa cho học sinh. Các khái niệm và định luật vật lí, các thuyết và phương pháp nghiên cứu vật lí là cơ sở khoa học tự nhiên cho những khái quát triết học. Qua các tài liệu giáo dục cụ thể về vật lí làm cho học sinh hiểu rõ tính vật chất của thế giới, tính muôn hình muôn vẻ nhưng thống nhất của các hình thái chuyển động vật lí của vật chất. Quá trình dạy học vật lí có thể góp phần hình thành ở học sinh những phẩm chất đạo đức: thái độ đúng mực, khoa học trong việc tiến hành quan sát thí nghiệm, trong việc gia công kết quả khi thu được; tính chính xác, trung thực và thái độ nghiêm túc, khách quan; ý chí và tính kiên nhẫn trong khi khắc phục khó khăn để giải quyết các 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2