Ch giống như sữa m chưa chc
là lý tưởng!
Nếu như trước đây công thức dinh ng cho trem thường ch c gắng đạt đến
mức “có đủ các thành phần dinh ỡng ơng tự n sa mthì ngày nay, nh
vào nhng khám phá mi ca khoa hc v sa m, mt quan nim mới đã to ra
một bước đột phá vượt ra khi nhng gii hn cũ, đó là: công thức dinh dưỡng cho
tr không chđơn thuần sao chép thành phn sa m mà còn cn phi được
chng minh rng to ra hiu qu thc s giúp tr phát trin tt.
Thách thc ln ca ngành khoa hc nghiên cu v dinh dưỡng nhi khoa là làm thế
nào để dinh dưỡng mang li hiu qu thc s cho s phát trin ca tr em. Có mt
s vấn đ còn chưa được quan tâm đúng mức như: ng cht được hp thu
vào cơ thể hay không? (tác dng sinh hc ca dưỡng cht, chng hn tuy cùng
m lượng cht st nhưng sắt trong sa mđược hp thu đến 70% trong khi st
trong sa chđược hấp thu 13% thôi), các ng chất đó hỗ tr cho s
phát trin ca tr hay không? (tạo ra được hiu qu thc s hoàn toàn không
phi “ăn gì bổ đy” nói chung hay não cht gì thì b sung chất đó nói riêng như
các m thưng hiu). c kết qu y phi ly s phát trin ca tr sa m
như s tưởng đ đánh giá, và phải đáp ng các nhu cu c th trong tng
giai đoạn ca s phát trin ca trẻ như sự phát trin trí tu, phát trin h min dch,
phát triển xương, v.v… và tính an toàn cho sự phát triển đó.
C sở đánh giá của quan điểm mi:
Như vy, sở ca quá trình thành lp công thức dinh dưỡng tr em theo quan
điểm mi phi đảm bo các yếu t thiết yếu như:
1. Thành phn tác dng sinh hc của c dưỡng chất: Để đánh giá người ta s
ly sa m làm chun lý tưởng để xem xét thành phn & tác dng của các dưỡng
cht cơ bản. Theo đó một công thc dinh dưỡng tt phi đầy đủ các cht dinh
ỡng bản vi mt t l hp lý các dưng cht y phi giá tr sinh hc
cao (d được cơ thể hp thu và chuyn hoá), do vy ngun gốc dưỡng cht và công
ngh bào chế đóng một vai trò quan trng.
2. Phải được khẳng đnh v hiu qu trên thc tin: ch khẳng đnh mt công thc
dinh dưỡng nhi tốt khi đã chứng minh đưc hiu qu thc s ca chúng bng
các nghiên cu lâm sàng, ly s phát trin ca tr sa m là tiêu chun lý tưởng.
Khoa hc da trên bng chng (là các kết qu nghiên cứu lâm sàng) để kết lun
ch không nên da trên nhng suy luận đơn thuần, dinh dưỡng cho tr em cũng
vy.
Quan điểm mi giúp gì trong việc đánh g, chn la mt công thc dinh
dưỡng nhi?
Hin nay, mỗi ny ni tiêu dùng nhn được rt nhiu thông tin thông qua c
mu quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng v tác động h tr s phát
trin ca tr chng hạn như tác đng phát trin tthông minh ca một i dưỡng
cht khác nhau, n vậy vn đề cn thiết m thế o để chúng ta t đánh giá
đưc mức độ tin cy ca mi thông tin để tr thành kiến thc cho riêng bn?
Ch cn nm đưc các kiến thc tng quan v nhu cu phát trin ca tr tng
giai đoạn, các bạn đã th tự đánh giá được g tr ca công thức dinh dưỡng da
trên hai yếu t:
Công thc ưu việt là công thc đáp ứng đưc nhu cu phát trin ca tr mt giai
đoạn c th, có thành phần dinh ng hp lý-đầy đủ được khoa hc chng
minh là giúp tr phát trin tốt. Các giai đoạn cơ bản như sau:
- Giai đoạn t gia thai kỳ đến 2-3 tui giai đoạn phát trin nhanh nht ca o
b cũng giai đon tr bt đầu hc hi, ghi nhn để hòa nhp vào thế gii
xung quanh thông qua các giác quan như nhìn, nghe, s, ngi nếm… trong đó,
nhìn có tác động trc tiếp quan trng đến phát trin trí tu ca trẻ. Do đó, công
thức dinh dưỡng nhi cần được các nghiên cu khoa hc chng minh v hiu qu
tht s vi s phát trin ca tr, ly sa m m tiêu chun tưởng để đánh giá
bao gm:
Đánh giá sự phát trin th giác (khnăng nhìn) ca tr qua các ch tiêu kh năng
ghi nh tt các hình nh; s tinh nhy ca mt và s phát trin ca võng mc nhm
bảo đảm s pt trin ti ưu về khnăng ghi nhận chính xácc hình nh ca thế
gii xung quanh ghi nh nhng hình ảnh đó… đây nhng thông tin ng
quan trng để não b ca tr tiến hành phân tích, đánh giá nhằm phát trin nhn
thc
Đánh giá sự phát trin trí tu ca tr bao gồm đánh giá khả ng phát triển & s
dng ngôn ng, khnăng hòa nhp với môi tng xung quanh, kh năng x
tình hung, s phát trin thính giác, biết kết hp nhn thc với hành động (PDI),
ch s phát trin trí tu (MDI), và ch sthông minh (IQ)Đây nhng thông
tin vô cùng quan trng trong việc đánh giá phát triển trí tu.
Tương tự như trên, chúng ta cũng nên xem xét nhng tác dng khác ca công thc
dinh dưỡng nhi khoa trên sức đề kháng cũng như s phát triển xương của tr em
như:
- 9 tháng đầu đời, h min dch ca rt yếu, do đó đây giai đoạn rt quan
trng cn h trgiúp tăng sức đề kháng cho bé. Cn đảm bào cho tr đưc cung
cấp đầy đ lượng Nucleotide toàn phn trong sa m(TPAN) nđã được chng
minh là h tr tích cực tăng cường sc đề kháng cho tr.
- T 3 tui trlên là giai đoạn quan trng cho s phát triển ơng ca trẻ, do đó
bn nên chn công thức dinh dưỡng ngoài vic có thành phn Calci, Photpho,
Vitamin D đy đ hp lý cn la chn công thc đã đưc chng minh t l
hp th calci cao… Như thế s đảm bo vic h trgiúp xương phát triển nhanh
cho tr cao ln và khe mnh hơn
Kết lun:
Cho tr phát trin hoàn hảo là mơ ước ca mi cha m. S phát trin ca tr là mt
quá trình ph thuc vào mt s yếu t quan trọng n: di truyền, dinh dưỡng, và
giáo dục. Trong đó yếu t chúng ta không th tác động được như yếu t di
truyn, yếu t chúng ta hoàn toàn có thtác động được mt cách tích cực đó
dinh ng cho tr trong những năm đugiáo dc cho tr trong những năm sau
đó. Quan trọng nht là bn cn chun b cho bé phát trin hết tim năng trong từng
giai đoạn của bé. Đối với dinh dưỡng cần quan tâm các điểm chính sau:
- Khi chn 1 loi sa cho thì công thức dinh dưỡng tt không phi bao
nhiêu loi hay có dưỡng cht gì mà quan trng hơn là công thức đó đã được chng
minh là h tr tr phát trin tt hay không?
- Giúp phát trin toàn din giúp có được trí tu thông minh trong tn th
khe mạnh. Để đạt được điu này, cn h trợ dinh dưỡng cho phù hp vi tng
giai đoạn phát trin:
0 - 1 m: Hỗ tr phát trin sức đ kháng cho thông qua cung cp lung TPAN
hin din t nhiên trong sa m