Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
141
Tng Biên tp:
TS. Nguyễn Pơng Sinh
Ngày nhn bài:
15/02/2023
Ngày
chp
nhận đăng bài:
30/6/2023
Ngày xut bn:
31/12/2023
Bn quyn: @ 2023
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dược
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không có
bt k xung đột nào v
quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đưng Lương Ngc Quyến,
TP. Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
KIN THC VÀ THỰC HÀNH CHĂM SÓC
RĂNG MIỆNG CHO TR I 2 TUI
CỦA NGƯỜI CHĂM SÓC TẠI BNH VIN
TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2022
Trn L Thu*, Nguyn Th Tú Ngc, Nông Phương
Mai
Trường Đại học Y Dược Đại hc Thái Nguyên
* Tác gi liên h: tranlethu@tnmc.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đ: Vic phòng nga và phát hin sm bệnh răng
ming ngay t khi tr i 2 tui rt quan trng. Phòng
bệnh răng miệng quá trình đơn giản, không phc tp,
không đòi hỏi trang thiết b đắt tin, chi phí thp, d thc
hin. Tr dưới 2 tui, chế độ chăm sóc răng miệng ph
thuc ch yếu vào người chăm sóc, phần ln các thói quen
ca tr trong đó thói quen ăn uống v sinh răng
ming chu ảnh hưởng t kiến thc hành vi ca cha
m. Mc tiêu: Nghiên cứu được thc hin nhằm đánh giá
kiến thc thc hành chăm sóc răng miệng đng thi,
xác định mt s yếu t liên quan ti kiến thc thc
hành chăm sóc răng miệng cho tr dưới 2 tui của người
chăm sóc trẻ ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
Phương pháp: Nghiên cu t ct ngang trên 131
người chăm c chính ca tr đến khám điều tr cho tr
dưới 2 tui ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên được
thc hin theo b câu hi son sn. Kết qu: 75,5% người
tham gia nghiên cu kiến thc v chăm sóc răng miệng
cho tr mức độ trung bình; 13% mức độ tt 11,5%
mức độ kém. 56,5% người tham gia nghiên cu thc
hành chăm sóc răng miệng mức độ trung bình; 19,8%
người mức độ tốt 23,7% người mức độ m. Gii,
ngh nghip, s con ca ngưi chăm c và tui, vn đ
142
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
sc khe, thc ăn u thích, nh trạng ăn đêm ca tr
liên quan đến kiến thc và thực hành chăm sóc răng ming
cho tr (p<0,05). Nghiên cu khuyến khích tăng cường
vic truyn thông giáo dc sc khe v chăm sóc răng
miệng đúng cách cho trẻ dưới 2 tui.
T khóa: Người chăm sóc; Chăm sóc răng; Kiến thc;
Tr em dưới 2 tui; Nha khoa
KNOWLEDGE AND PRACTICE OF DENTAL CARE
FOR CHILDREN UNDER 2 YEARS OF CAREERS AT
THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL IN 2022
Tran Le Thu*, Nguyen Thi Tu Ngoc, Nong Phuong Mai
Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
* Author contact: tranlethu@tnmc.edu.vn
ABSTRACT
Background: The prevention and early detection of dental
disease from the time the child is under 2 years old is very
important; Oral disease prevention is a simple,
uncomplicated process that does not require expensive
equipment, low cost, and easy to implement. For children
under 2 years old, the oral care regime depends mainly on
the caregiver, most of the children's habits, including the
eating habits and oral hygiene, are influenced by the
knowledge and behavior of the parents. parents. Objective:
The study was conducted to evaluate knowledge and
practice of oral care at the same time, to find out and
identify some factors related to knowledge and practice of
oral care for children under 2 years of age. Child care at
Thai Nguyen National Hospital. Methods: A cross-sectional
descriptive study was carried out on 131 primary caregivers
of children who came to examine and treat children under 2
years old at Thai Nguyen National Hospital according to a
set of prepared questionnaires. Results: 75.5% of the study
participants had an average knowledge of children's oral
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
143
care; 13% of people are at good level and 11.5% of people
are at bad level. 56.5% of study participants have moderate
oral care practices; 19.8% of people are at a good level and
23.7% of people are at a bad level. Gender, occupation,
number of children of caregivers and age, health problems,
favorite foods, night eating status of children are related to
knowledge and practice of children's oral care (p<0, 05).
The study encourages strengthening the communication of
health education about proper oral care for children under 2
years old.
Keywords: Carers; Dental care; Knowledge; Children under
2 years old; Dentistry
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sc khỏe răng ming mt trong 10 tiêu chun ln v sc
khỏe theo xác định ca T chc Y tế thế gii1. S.mutans
vi khuẩn chính liên quan đến các bệnh răng miệng, xâm
nhp khoang ming ca tr. S xâm nhp này din ra ngay
t giai đoạn sinh đến khi tr được 24-26 tháng còn gi
“ca s y nhim”2. Hoa K, t l tr em t 2-5 tui b
sâu răng chiếm 30% cũng bnh ph biến nht tr em
nhiu quc gia trên thế gii3. Indonesia, theo kết qu
nghiên cứu năm 2018 cho thấy tr em Indonesia b sâu răng
93%4. Hơn nữa, s khác bit ln v s phát trin sâu
răng giữa tr t 1 3 tui. Ti Nht Bn, nghiên cu tiến
hành khám răng cho trẻ t độ tuổi 18 tháng đến 3 tui cho
thy t l mc bệnh sâu răng tăng gần 10 ln khi tr t 18
tháng đến 3 tui5. Ti Vit Nam, theo Hi ngh v Răng
Hàm Mt ln th VII t chc Qung Ninh m 2019 với
báo cáo gn 79% tr em 3 tui ti Hà Ni b sâu răng sa, t
l sâu răng sữa sm là 64,5%6.
Vic phòng nga và phát hin sm ngay t khi tr dưới 2
tui rt quan trng. Khi tr mc bệnh răng miệng thưng
s b đau sau đó là rối lon gic ngủ, thay đổi thói quen
ăn uống, gim kh năng nói, giảm cân chm phát trin7,8.
Phòng bệnh răng miệng quá trình đơn giản, không phc
144
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
tạp, không đòi hỏi trang thiết b đắt tin, chi phí thp, d
thc hin. Tr dưới 2 tui, chế độ chăm sóc răng ming ph
thuc ch yếu vào người chăm sóc, phn ln các thói quen
ca tr trong đó thói quen ăn ung v sinh răng miệng
chu ảnh hưởng t kiến thc hành vi ca cha m. Tuy
nhiên, trên thc tế đa phần người chăm sóc trẻ cho rằng đây
thi gian tr chưa mọc đủ răng nên chủ quan trong chăm
sóc răng miệng cho trẻ. Thêm vào đó, đây cũng lứa tui
có thói quen ăn sữa đêm, kể c sa m. Khi tr b bnh, vic
chăm sóc răng miệng ca tr càng tr nên hn chế. vy,
chúng tôi tiến hành nghiên cu vi mc tiêu:
1. Đánh giá kiến thc và thực hành chăm sóc răng miệng
cho tr dưới 2 tui của người chăm sóc trẻ ti Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên năm 2022.
2. Xác định mt s yếu t liên quan ti kiến thc thc
hành chăm sóc răng ming cho tr dưới 2 tui của người
chăm sóc trẻ ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu: người chăm sóc chính của tr
dưới 2 tui đưa trẻ đến khám điều tr ti Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên.
Tiêu chun chn:
- Người chăm sóc chính ca tr i 2 tui đưa trẻ đến khám
và điều tr ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
- Đồng ý tham gia vào nghiên cu.
- Có kh ng đọc và hiu tiếng Vit.
Tiêu chun loi tr:
- Tr trong tình trng nguy kch, cp cu.
- Người chăm sóc là nhân viên y tế.
Địa đim thi gian nghiên cu: Bnh viện Trung ương
Thái Nguyên t tháng 01 năm 2022 đến tháng 12 năm 2022.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t, thiết kế ct ngang.
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
145
C mu: Toàn b.
Phương pháp chọn mu: Chn mu có ch đích. Trong thi
gian nghiên cu, 131 người chăm sóc chính cho tr dưới
2 tui đưa trẻ đến khám và điều tr ti Bnh viện Trung ương
Thái Nguyên đáp ng tiêu chun la chọn đồng ý tham
gia nghiên cu.
Ch tiêu nghiên cu:
- Đặc điểm nhân khu hc của đối tượng nghiên cu.
- Kiến thc, thực hành chăm sóc răng miệng cho tr ca
người chăm sóc.
- Mt s yếu t liên quan: Gii, ngh nghip, s con ca
người chăm sóc tuổi, vấn đề sc khe, thức ăn yêu thích,
tình trạng ăn đêm của tr.
Tiêu chuẩn và cách đánh giá:
- y dng b câu hi: B công c đưc da trên b công
c “Questionaires about mother’s knowledge and behaviour
with oral health status of early childhood của tác gi
Munifah Abdat (2020)9 A questionnaire on home
caregivers’ oral health care activities and practicescủa tác
gi Eman Shanna cng s năm 201710 được chnh sa
cho phù hp với văn a của Vit Nam. Sau khi xây dng,
b câu hỏi được th nghim trên cha m tr i 2 tui
ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên để xác định độ tin
cy ca b công c trước khi đưa vào nghiên cu vi
Cronbach α = 0,80.
B câu hi gm 2 phn: Phn I (Thông tin nhân khu hc
của đối tượng nghiên cu và tr) và Phn II: B công c bao
gm 25 câu hi gm các ni dung: Kiến thc v chăm sóc
răng miệng cho tr (17 câu); Thực hành chăm sóc răng
ming cho tr (8 câu).
- Cách đánh giá: Mi câu tr lời đúng sẽ được 1 đim, sai
0 điểm. Sau đó, sẽ tính tổng điểm ca mi phn:
Mức độ kém: Khi tổng điểm ≤ 55% (Kiến thc kém nếu tng
điểm kiến thức 9 điểm; Thc hành kém nếu tổng đim
thực hành < 5 điểm).