K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
238
THC TRNG KIN THC THC HÀNH DINH DƯNG
TRONG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯNG CA BNH NHÂN
KHOA BỆNH MÁU LÀNH TÍNH KÈM THEO THÁO ĐƯNG TYPE 2 -
VIN HUYT HC TRUYỀN U TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
Phan Kim Dung1, Bùi Th Khoa1, Chu Thúy Qunh1,
Nguyn Th Hu1, Hoàng Th Liu1,
Trnh Đc Vưng1, Nguyn Th Thúy1
TÓM TẮT25
Nghiên cứu được tiến hành trên 126 bnh
nhân (BN) thuc nhóm bnh máu lành tính
kèm theo bnh đái tháo đường (ĐTĐ), với mc
tiêu m hiểu thực trạng kiến thức và đánh g
thực hành v dinh dưỡng trong bệnh ĐTĐ. Kết
qunghiên cứu: Đi tượng nghiên cứu đa số là
hơn 60 tui, sống khu vực nông thôn và miền
núi (63,5%). 11,9% số bnh nhân có suy dinh
dưỡng (BMI <18,5) và 28,6% thừa cân/béo phì
(BMI >23). Số bnh nhân pt hiện và điều trị
ĐTĐ trước khi điều trị bệnh u68,2%, tuy
nhiên chcó 29,4% bnh nhân kiến thức đúng
v nhn biết triệu chứng bnh ĐTĐ. 98%
bệnh nhân hiểu được chế độ ăn có liên quan mật
thiết đến diễn biến bnh ĐTĐ, nhưng tỷ lệ nhận
biết v nhóm thực phm được khuyến nghị phù
hợp cho bnh ĐTĐ còn thấp. Về thực hành đúng
nguyên tắc dinh dưỡng đt >50%. Tỷ lệ bnh
nhân sử dng khẩu phần ăn nhiều rau xanh,
hạn chế các loại thịt nhiều cht béo, ăn hoa qu
chs đường huyết thấp chỉ đt 48%; một số
c nguyên tắc khác n thtự ăn đúng ch (ăn
1Viện Huyết hc Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Phan Kim Dung
SĐT: 0932286367
Email: phandzung11@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
rau đầu tiên, ăn cơm sau ng) chđt 25,4%. T
lệ bệnh nhân duy trì hot đng thể lực53,2%,
trong đó có 73% tập luyện >30 phút/ngày. Bệnh
nhân ăn uống theo chđịnh bệnh ĐTĐ chỉ đt
11,9%. mối liên quan giữa mt số yếu tố như:
Trình độ học vn, nghnghiệp, nơi sng với kiến
thức v bnh ĐTĐ. mối liên quan giữa nh
trạng kinh tế với thực hành lựa chn và sử dụng
sữa chuyên biệt cho bệnh nhân ĐTĐ.
SUMMARY
KNOWLEDGE AND PRACTICE OF NUTRITION
IN DIABETES AMONG PATIENTS WITH
BENIGN BLOOD DISEASES ASSOCIATED
WITH TYPE 2 DIABETES AT NIHBT IN 2023
The study was conducted on 126 patients
with benign blood diseases associated with
diabetes, with the goal of understanding the
current state of knowledge and evaluating
practice on nutrition in Diabetes. Research
results: Most of the study subjects were over 60
years old, living in rural and mountainous areas
(63.5%). 11.9% of patients were malnourished
(BMI <18.5) and 28.6% were overweight/obese
(BMI >23). The number of patients who detected
and treated diabetes before treating blood
diseases was 68.2%, however only 29.4% of
patients had correct knowledge about
recognizing symptoms of diabetes. 98% of
patients understand that diet is related to
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
239
diabetes, but the rate of awareness of
recommended food groups suitable for diabetes
is low. Regarding correct practice of nutritional
principles for diabetes, it reached >50%. The
proportion of patients consuming a diet rich in
vegetables, limiting high-fat meats, and eating
low-glycemic fruits was only 48%; adherence to
other principles such as proper meal sequence
was 25.4%. 53.2% of patients maintained
physical activity, with 73% exercising more than
30 minutes per day. Only 11.9% of patients
followed dietary recommendations specific to
diabetes. There was a correlation between factors
such as education level, occupation, and
residence with diabetes knowledge. Economic
status was related to practices regarding the
choice and use of specialized milk for diabetic
patients.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Một số nhóm bệnh máu lành tính với
những phác đồ điều tr đặc hiu, sử dụng
nhóm thuốc ức chế miễn dịch như corticoid
trong một thời gian dài bệnh nhân sẽ gặp
nhiều các tác dụng phụ như: rối loạn mỡ
máu, điện giải, đặc biệt rối loạn chuyển
hoá glucose. Hoặc với những bệnh nhân
mắc bệnh lý ĐTĐ type 2 kèm theo mặc dù
các nhóm thuốc này không trực tiếp làm tăng
đường huyết nhưng gián tiếp ảnh ng đến
sự bài tiết insulin, tăng đề kháng insulin,
hoặc làm giảm tác dụng của insulin nên làm
tăng đường huyết làm nặng thêm bệnh
ĐTĐ.
Nhằm tìm hiểu các đặc điểm để nâng cao
kiến thức thực hành dinh dưỡng giúp
giảm thiểu những nguy do thuốc điều tr
hay tiến triển của bệnh đạt hiệu quả trong
quá trình điều trị cho các nhóm bệnh này,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu
tìm hiểu thực trạng kiến thức đánh giá
thực hành về dinh dưỡng trong bệnh ĐTĐ
của bệnh nhân khoa Bệnh máu lành tính.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối ợng, địa đim, thi gian
nghiên cu
Các BN điu tr ti khoa Bnh máu nh
tính kèm theo bnh ĐTĐ type 2 ti khoa
Bnh máu lành tính (H4) ti Vin Huyết hc
- Truyn máu Trung ương t tháng 3/2023
đến tháng 9/2023.
2.2. Thiết kế nghiên cu: S dng
phương pháp mô t ct ngang có phân tích.
2.3. Phương pháp thu thập s liu
- C mu k thut chn mẫu: Phương
pháp chn mu thun tin bao gm tt c
bnh nhân ti khoa Bnh máu lành tính
bệnh lý ĐTĐ kèm theo trong thi gian tiến
hành nghiên cu tha n tiêu chun la
chn nêu tn.
- Thu thp s liu: S dng k thut
phng vn quan sát thc tế thc hành ca
bnh nhân thông qua bng câu hỏi được lp
sn.
- X lý s liu: S liệu được nhp
hoá, x phân tích bng phn mm
SPSS.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin chung v đối ng
nghiên cu
T l bnh nhân (BN) trong nghiên cu
độ tui trên 60 cao nht 68,3%, thp nht
là dưi 50 11,1%; t l gii Nam: N ~ 1:1;
trình độ hc vn ch yếu là dưi THPT
47,6%; ngh nghip ch yếu làm rung
27,8%; khu vc sng ch yếu nông thôn và
min núi 63,5%, thành th 36,5%; v kinh
tế gia đình t l BN thuc h nghèo, cn
nghèo chiếm 59,5%; thi gian phát hin
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
240
điu tr bnh máu phn ln t 1 5 năm
(50,8%); thi gian phát hin bệnh ĐTĐ t 1
5 năm 78,6%; t l bnh nhân có bnh lý
kèm theo khác là 41,3%; 11,9% s bnh
nhân suy dinh dưng (BMI < 18,5). T l
BN chẩn đoán ĐTĐ th phát sau điu tr
bnh máu 31,8%.
3.2. Kiến thc v bệnh đái tháo đưng
và chế độ dinh dưng bệnh Đ
3.2.1. Kiến thc v bnh đái tháo đưng
T l BN kiến thc đúng về c triu
chng, yếu t nguy của bnh ĐTĐ là
29,4% và 23,8%.
3.2.2. Kiến thc v dinh dưng bệnh đái
tháo đưng
Biểu đồ 1. T l kiến thc đúng về dinh dưng bệnh Đ (%)
Nhn xét: Kiến thc đúng về chế độ ăn
liên quan đến đưng huyết 96,8%, chia nhiu
ba/ngày 63,5%; ăn nhiu rau 88,1%; nhóm
tinh bt khuyến ngh tt nht cho bnh nhân
ĐTĐ 33,3%; loại TP làm tăng đưng huyết
nhanh sau ăn 6,3%; loại qu ch s đưng
huyết trung bình thp 57,9%; hn chế s
dụng các món ăn xào, rán, nội tạng động vt,
tht cha nhiu m 15,1%; không ung
các loại nước ngọt, c ga, rượu, bia
89,7%; s dng sa chuyên bit là 70,6%;
duy t hoạt động th lc là 76,2%.
3.3. Thc hành chế độ dinh ỡng đi
vi bệnh đái tháo đưng
3.3.1. Thc hành dinh ng bnh
Đ theo khuyến ngh
Biểu đồ 2. T l thc hành dinh dưng đúng bệnh Đ (%)
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
241
Nhn xét: 96,8% BN s dng rau
xanh, ăn rau đúng khuyến ngh t l là
48,4%; ăn đúng cách 25,4%; chia nh ba
ăn 50,8%; hn chế thc phm cha nhiu m
81,7%; dùng du TV chế biến món ăn
89,7%; chn các loi qu ch s GI trung
nh thp là 85,7%; không s dng các
loại c ngọt, đồ uống ga, rưu, bia
89,7%; s dng sa chuyên bit 69,0%; ung
sữa đúng cách 70,1%; duy t hoạt động th
lc 53,2%; thi gian tp trên 30 phút 73,1%.
3.3.2. Thc hành tuân th ch định sut
ăn bệnh : T l BN mua suất ăn tại nhà ăn
khoa Dinh dưng là 44,4%, mua ngoài
43,7%, ch 11,9% BN đăng suất ăn
dinh dưng bnh lý.
3.4. Mt s yếu t liên quan đến nhn
thc và thc hành dinh dưng bệnh Đ
Bng 3.1. Mi liên quan gia mt s yếu t nhân khu ca BN vi nhn thc v các
triu chng bệnh Đ
Kiến thc v triu chng của ĐTĐ
Yếu t nhân khu hc
Đúng
Sai
p
n
%
n
%
Tnh đ hc vn
3
5,0
57
95,0
<0,05
34
51,5
32
48,5
Ngh nghip
1
2,9
34
97,1
<0,05
36
39,6
55
60,4
Nơi sng
Nông thôn, min núi
29
36,2
51
63,8
<0,05
8
17,4
38
82,6
Nhn xét: Có ý nghĩa thống giữa tnh đ hc vn, ngh nghiệp, i sống ca bnh
nhân vi p < 0,05.
Bng 3.2. Mi liên quan gia mt s yếu t nhân khu hc ca BN vi nhn thc v
các nguy cơ dẫn đến bệnh Đ
Nhn thc v nguy cơ dẫn
đến bệnh ĐTĐ
Yếu t nhân khu hc
Đúng
Sai
p
n
%
n
%
Tnh đ hc vn
<THPT
2
3,3
58
96,7
< 0,05
≥THPT
28
42,4
38
57,6
Ngh nghip
Làm rung
2
5,7
33
94,3
< 0,05
Ngh nghip khác
28
30,8
63
69,2
Nơi sng
Nông thôn, min núi
27
33,8
53
66,2
< 0,05
Thành th
3
6,5
43
93,5
Nhn xét: mi liên quan giữa tnh đ hc vn, ngh nghip, i sống ca BN vi
nhn thc v c nguy cơ dẫn đến bệnh ĐTĐ đều vi p<0,05.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
242
Bng 3.3. Mi liên quan gia kinh tế h gia đình với thực hành dinh dưng Đ
Phân loi kinh tế
Yếu t liên quan
H nghèo, cn nghèo
Không thuộc đối tượng bên
p
n
%
n
%
S ba ăn/ngày
T 4 ba
23
38,3
37
61,7
< 0,05
T 3 bữa
52
78,8
14
21,2
S dng sa
chuyên bit
47
54,0
40
46,0
< 0,05
Không
28
71,8
11
28,2
Nhn xét: Mối ln quan ý nghĩa
thng gia kinh tế ca bnh nhân vi thc
hành dinh dưng vi p< 0,05.
IV. BÀN LUN
4.1. Thc trng kiến thc v dinh
ng trong bệnh đái tháo đưng
Kiến thc đúng về triu chng nguy
của bệnh ĐTĐ chỉ 29,4% 23,8%.
Kiến thc đúng về chế độ dinh dưng có liên
quan đến ch s đường huyết 96,8%, chế
độ ăn đóng vai trò quyết định trong vic qun
lý, phòng nga bnh tiểu đường, giúp kim
soát lượng đưng trong máu, duy t cân
nng hp lý m chm quá tnh tiến trin
ca bnh và giảm nguy cơ các biến chng
Nguyên tc quan trng là chia nh bữa ăn
(4-6 ba) giúp hn chế tăng đường huyết
nhanh sau ăn hạ đưng huyết lúc đói
63,5% BN tr lời đúng. Kết qu này cao hơn
nhiu so vi nghiên cu ca Nguyn Trng
Nhân Vũ Văn Thành bnh vin Ni tiết
tnh Bắc Giang m 2019 là 33,7%1. Vic
cn s dng nhiu rau xanh trong khu phn
ăn để tăng ng vitamin, chất m chm
quá tnh hấp thu glucose vào máu, đt
88,1%, cao hơn nghiên cứu Bắc Giang năm
2019 là 74,5%1 thấp n nghiên cứu
Thái nh là 90,7%2. Kiến thc v chn
nhóm tinh bt khuyến ngh cho BN ĐTĐ t
33,3% các đối tượng nhn biết đúng.
V c loi thc phẩm làm tăng đường huyết
nhanh sau ăn chỉ 6,3% BN tr li đúng.
Kết qu này thấp n so với kết qu nghiên
cu Bc Giang 29,6% 1. Các loi qu có
ch s đường huyết trung nh thp (GI <
70) đa số các đối ng nghiên cu
kiến thức đúng 57,9%, cao n nghiên cứu
ca Nguyn Trng Nhân là 39,8%1. Mt
trong nhng nguyên nhân th phát ph biến
khi ăn quá nhiều du m y tăng m máu s
dẫn đến ri loạn đường máu, kiến thc này
hu hết BN không nắm đưc, vic s dng
hn chế các món xào, rán, ni tạng động vt
tht cha nhiu m t ch 15,1%
BN kiến thức đúng, nghiên cứu Bc
Giang tt ly là 43,9% - 49,2%1 và thp
n nhiu so vi nghiên cu Nam Phi
84%3. Hiu biết cn hn chế các loại đồ ung
cha nhiều đưng, rưu, bia đạt đến
89,7%, kết qu này cao n nhiều so vi kết
qu nghiên cu ca Nguyn Trng Nhân
Nguyn Trung Thành 3,1%1. Đa số BN đều
kiến thc đúng về s dng sa chuyên
bit là 70,6%. Hiu biết v s cn thiết phi
duy trì hoạt đng th lực cũng khá cao
76,2%.