Trang 1
MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM ÔN TẬP THI HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA7
(Lưu ý: Các Học Sinh khá giỏi cần học thêm các bài ở Sách giáo khoa)
I. Lý thuyết: Các bài 42, 45, 46, 48, 49 và 51.
Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM(Tiếp theo)
II. Sphân hoá tự nhiên:
1. Khí hậu:
- Thiên nhiên Trung và Nam
Mĩ phong phú và đa dạng.
- Khí hậu có sự phân hóa từ:
+ Bắc xuống Nam: do ảnh
hưởng của vĩ độ.
+ Tây sang Đông và từ thấp
lên cao: do ảnh hưởng của
địa hình.
2. Các đặc điểm khác của môi trường:
- Phần lớn diện tích khu vực nằm trong môi trưng
ch đạo ẩm và nhiệt đới:
+ Rừng rậm xích đạo phát triển ở đồng bằng
Amadôn.
+ Động vật rừng phong phú.
- Rừng ta và xavan có ở phía tây eo đất Trung Mĩ.
- Đồng bằng Pampa: thảo nguyên rộng lớn.
- Đồng bằng duyên hi phía tây của núi An đet là
vùng hoang mạc.
Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM (tiếp theo)
II. Công nghiệp:
- Chủ yếu là khai thác khoáng sản để xuất
khẩu.
- Bra xin, Ac hen ti na, Chi lê,nê xuê
la những nước công nghiệp mới có nền
kinh tế phát triển nhất khu vực.
- Các ớc khu vực núi An đét và Trung
Mĩ phát triển mạnh ngành khai khoáng.
- Các ớc vùng biển Ca-ri-bê phát triển
ngành chế biến nông sản.
III. Vấn đềkhai thác rừng A-ma-dôn:
Việc khai thác rừng A-ma-dôn vào mục
đích kinh tế đã tác động xấu tới môi
trường của khu vực và thế giới.
IV. Khối thị trường chung Mec--xua:
Để thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của
Hoa Kì, một số quốc gia ở Trung
Nam Mĩ đã cùng nhau hình thànhkhối
thị trường chung Mec--xua.
Bài 46: THỰC HÀNH SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT
Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI AN ĐÉT
1.Quan Sát Sơ Đồ Lát Cắt Hình 46.2:
- Sự phân bố thực vật theo từng đai cao của sườn
đông An-đét
khác nhau:
+ 0 -1000m: rừng nhiệt đới.
+ 1000-3000m: rừng lá kim.
+ 3000-4000m: đồng cỏ.
+ 4000-5000m: đồng cỏ núi cao.
+ Trên 5000m: băng tuyết vĩnh cửu.
2.Quan Sát Sơ Đồ Lát Cắt Hình 46.1.cho biết
3.Quan Sát Đ Lát Cắt Hình
46.1 và 46.2:
+ Phía tây An-đét: thực vật nửa
hoang mạc.
+ Phía đông An-đét: rừng nhiệt
đới.
Như vậy: Phía tây An-đét khí
hậu khô hơn phía đông An-đét.
- Kết luận:
Trang 2
thảm thực vật được phân bố ở từng đai cao:
- Sự phân bố thực vật theo từng đai cao của sườn
tây An-đét
khác nhau:
+ 0-1000m: thực vật nửa hoang mạc.
+ 1000-2000m:y bụi xương rồng.
+ 2000-3000m: đồng cỏ cây bụi.
+ 3000-5000m: đồng cỏ núi cao.
+ Trên 5000m: băng tuyết vĩnh cửu.
+ Sườn đông An-đét mưa nhiều
hơn ở sườn tây.
+ Sườn đông mưa nhiều hơn
chịu nh hưởng của gió mậu dịch
từ biển thổ vào.
+ Sườn tây mưa ít hơn vì chịu ảnh
hưởng của dòng biển lnh Pê-ru
làm cho khối khí từ biển vào bị mất
hơi nước, biến tính trở nên khô.
I. Vị trí địa lí, địa hình:
- Châu Đại dương gồm:
+ Lục địa Ô- xtrây- li- a
+ 4 nhóm đảo chính: quần
đảo Niu-di-len, chuỗi đảo
núi lửa Mê- la- - di, chuỗi
đảo san hô Mi- crô- nê - di,
chuỗi đảo núi lửa và san hô
nhỏ Pô- li- - di.
II. Khí hậu, thực vật và động vật:
1. Khí hậu:
- Phần lớn các đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều
hoà, mưa nhiều.
- Phần lớn lục địa Ô- xtrây- li- a: là hoang mạc.
2. Thực vật và động vật:
- Lục địa Ô- xtrây- li- a: có các loài động vật độc đáo nhất
trên thế gii như các thú có túi, tmỏ vịt.
- Biển và rừng là tài nguyên quan trọng của châu Đại
Dương.
- Bão nhiệt đới, ô nhiễm bin, mực nước biển dâng cao
đe doạ cuộc sống dân cư trên đảo.
Bài 49: N CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. Dân cư:
- Châu Đại Dương có mật độ n cư thấp
nhất thế giới.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, chiếm 69% dân
số trong các đô thị.
- Dân cư gồm hai thành phần chính:
+ Ngưi bản địa: khoảng 20% dân số.
+ Ngưi nhập cư: khoảng 80% dân số.
II. Kinh tế:
- Phát trin không đồng đều giữa các nước.
- Ô- xtrây- li- a và Niu- di- len là hai ớc
có nền kinh tế phát trin.
- Các ớc còn lại chủ yếu dựa vào khai
thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
- Du lịch là ngành kinh tế quan trọng của
nhiu nước.
I. Đặc điểm tự nhiên:
1. Vị trí:
- Là một bộ phận của lục địa Á-Âu, din
ch trên 10 triệu km2.
- Nằm giữa các vĩ tuyến 360B và 710B có
ba mặt giáp biển.
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu
3. Khí hậu:
- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới hải
dương và ôn đới lục địa.
- Chỉ một diện tích nhỏ ở phía bắc vòng cực
có khí hậu hàn đới.
- Phía nam có khí hậu Địa trung hải.
4. Sông ngòi:
Trang 3
vào đất lin tạo thành nhiều bán đảo.
2. Địa hình:
- Đồng bằng kéo i từ tây sang đông
chiếm 2/3 diện tích châu lục.
- Miền núi già ở phía bắc và vùng trung
m.
- Miền núi trẻ ở phía Nam.
Mạng i y đặc có lượng ớc chảy dồi
dào. Sông quan trọng: Đa- nuyp, Rai-
,Von- ga.
5. Thực vật: Thay đổi theo nhiệt độ và lượng
mưa:
- Ven biển Tây Âu là rừng lá rộng.
- Sâu trong lục địa là rừng lá kim.
- Phía đông nam là thảo nguyên.
- Ven Địa Trung hải là rừng lá cứng.
II. Thực hành:
- Bài 42: Phân tích lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ (SGK/128).
- Bài 45: Phân tích lược đồ công nghiệp Trung và Nam Mĩ (SGK/137).
- Bài 46: Phân tích đồ thm thực vật của dãy An -đet (SGK/139).
- Bài 48: Phân tích biểu đồ nhiệt độ ng mưa của 2 Trạm thuộc châu Đại Dương
(SGK/145).
- Bài 49: Nhận xét bảng số liệu dân cư và kinh tế một số quốc gia ở châu Đại Dương,
tính MĐDS (SGK/147 và 148).
- Bài 51: Đọc lược đồ khí hậu châu Âu.
II. Thực hành:
- Bài 42: Phân tích lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ (SGK/128).
Câu 1: Quan sát hình 42.1(SGK/128), cho biết:
+ Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào?
Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất, từ bắc xuống nam có các
kiu khí hậu: Cận xích đạo, xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
+ Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo
Ăng-ti.
- Khí hậu lục địa Nam Mĩ có sự phân hóa phức tạp do vị trí lãnh thổ kéo i trên nhiều
độ. Địa hình phân hóa đa dạng.
- Khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti: không phân hóa phức tạp do địa hình đơn
gin, gii hạn lãnh thổ hẹp.
Câu 2: Quan sát hình 41.1 và 41.2, nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ.
Sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa
hình?
- Khí hậu nhiệt đới và xích đạo (từ vĩ độ 100B đến 280N)
- Khí hậu cận nhiệt đới (từ vĩ độ 280N đến 400N)
- Khí hậu ôn đới (từ vĩ độ 400N trở xuống)
Theo đa hình, khí hậu giữa khu Tây (dãy An-đet) và khu Đông (đồng bằng trung tâm
và cao nguyên phía đông) của Nam Mĩ có sự phân hóa khác nhau.
- Bài 45: Phân tích lược đồ công nghiệp Trung và Nam Mĩ (SGK/137).
Câu 3: Dựa vào hình 45.1 (SGK/137),trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành
công nghiệp chủ yếu ở khu vực Trung và Nam Mĩ.