Kính hi n vi đi n t qu ét
Kính hi n vi đi n t qué t (ti ng Anh:ế Scanning Electron Microscope, th ng vi t t t làườ ế
SEM), là m t lo i kính hi n vi đi n t có th t o ra nh v i đ phân gi i cao c a b m t
m u v t b ng cách s d ng m t chum đi n t (chùm các electron) h p quét trên b m t m u.
Vi c t o nh c a m u v t đ c th c hi n thông qua vi c ghi nh n và phân tích các b c x ượ
phát ra t t ng tác c a chùm đi n t v i b m t m u v t. ươ
L c s v kính hi n vi đi n t quétượ
Kính hi n vi đi n t quét l n đ u tiên đ c phát tri n b i Zworykin vào năm 1942 là m t ượ
thi t b g m m t súng phóng đi n t theo chi u t d i lên, ba th u kính tĩnh đi n và hế ướ
th ng các cu n quét đi n t đ t gi a th u kính th hai và th ba, và ghi nh n chùm đi n t
th c p b ng m t ng nhân quang đi n.
S đ kh i kính hi n vi đi n t quétơ
Năm 1948, C. W. Oatley Đ i h c Cambridge (V ng qu c Anh) phát tri n kính hi n vi đi n ươ
t quét trên mô hình này và công b trong lu n án ti n sĩ c a D. McMullan v i chùm đi n t ế
h p có đ phân gi i đ n 500 Angstrom. Trên th c t , kính hi n vi đi n t quét th ng ph m ế ế ươ
đ u tiên đ c s n xu t vào năm 1965 b i Cambridge Scientific Instruments Mark I. ượ
Nguyên lý ho t đ ng và s t o nh trong SEM
Vi c phát các chùm đi n t trong SEM cũng gi ng nh vi c t o ra chùm đi n t trong kính ư
hi n vi đi n t truy n qua, t c là đi n t đ c phát ra t súng phóng đi n t (có th phát ượ
x nhi t, hay phát x tr ng...), sau đó đ c tăng t c. Tuy nhiên, th tăng t c c a SEM ườ ượ ế
th ng ch t 10 kV đ n 50 kV vì s h n ch c a th u kính t , vi c h i t các chùm đi n tườ ế ế
có b c sóng quá nh vào m t đi m kích th c nh s r t khó khăn. Đi n t đ c phát ra,ướ ướ ượ
tăng t c và h i t thành m t chùm đi n t h p (c vài trăm Angstrong đ n vài nanomet) nh ế
h th ng th u kính t , sau đó quét trên b m t m u nh các cu n quét tĩnh đi n. Đ phân gi i
c a SEM đ c xác đ nh t kích th c chùm đi n t h i t , mà kích th c c a chùm đi n t ượ ướ ướ
này b h n ch b i quang sai, chính vì th mà SEM không th đ t đ c đ phân gi i t t nh ế ế ượ ư
TEM. Ngoài ra, đ phân gi i c a SEM còn ph thu c vào t ng tác gi a v t li u t i b m t ươ
m u v t và đi n t . Khi đi n t t ng tác v i b m t m u v t, s có các b c x phát ra, s ươ
t o nh trong SEM và các phép phân tích đ c th c hi n thông qua vi c phân tích các b c x ượ
này. Các b c x ch y u g m: ế
Đi n t th c p (Secondary electrons): Đây là ch đ ghi nh thông d ng nh t c a ế
kính hi n vi đi n t quét, chùm đi n t th c p có năng l ng th p (th ng nh h n ượ ườ ơ
50 eV) đ c ghi nh n b ng ng nhân quang nh p nháy. Vì chúng có năng l ng th pượ ượ
nên ch y u là các đi n t phát ra t b m t m u v i đ sâu ch vài nanomet, do v y ế
chúng t o ra nh hai chi u c a b m t m u.
Đi n t tán x ng c (Backscattered electrons): Đi n t tán x ng c là chùm đi n t ượ ượ
ban đ u khi t ng tác v i b m t m u b b t ng c tr l i, do đó chúng th ng có ươ ượ ườ
năng l ng cao. S tán x này ph thu c r t nhi u vào vào thành ph n hóa h c bượ
m t m u, do đó nh đi n t tán x ng c r t h u ích cho phân tích v đ t ng ph n ượ ươ
thành ph n hóa h c. Ngoài ra, đi n t tán x ng c có th dùng đ ghi nh n nh ượ
nhi u x đi n t tán x ng c, giúp cho vi c phân tích c u trúc tinh th (ch đ phân ượ ế
c c đi n t ). Ngoài ra, đi n t tán x ng c ph thu c vào các liên k t đi n t i b ượ ế
m t m u nên có th đem l i thông tin v các đômen s t đi n.
M t s phép phân tích trong SEM
Huỳnh quang cat t (Cathodoluminesence): Là các ánh sáng phát ra do t ng tác c a ươ
chùm đi n t v i b m t m u. Phép phân tích này r t ph bi n và r t h u ích cho ế
vi c phân tích các tính ch t quang, đi n c a v t li u.
Thi t b kính hi n vi đi n t quét Jeol 5410 LV t i Trung tâm Khoa h c V t li u, Đ iế
h c Qu c gia Hà N i
Phân tích ph tia X (X-ray microanalysis): T ng tác gi a đi n t v i v t ch t có th ươ
s n sinh ph tia X đ c tr ng, r t h u ích cho phân tích thành ph n hóa h c c a v t ư
li u. Các phép phân tích có th là ph tán s c năng l ng tia X (Energy Dispersive X- ượ
ray Spectroscopy - EDXS) hay ph tán s c b c sóng tia X (Wavelength Dispersive X- ướ
ray Spectroscopy - WDXS)...
M t s kính hi n vi đi n t quét ho t đ ng chân không siêu cao có th phân tích ph
đi n t Auger, r t h u ích cho các phân tích tinh t b m t. ế
SEMPA (Kính hi n vi đi n t quét có phân tích phân c c ti ng Anhế: Scanning Electron
Microscopy with Polarisation Analysis) là m t ch đ ghi nh c a SEM mà đó, các ế
đi n t th c p phát ra t m u s đ c ghi nh n nh m t detector đ c bi t có th ượ
tách các đi n t phân c c spin t m u, do đó cho phép ch p l i nh c u trúc t c a
m u.
B c t i: ướ menu, tìm ki mế
S đ nguyên lý c a SEMPAơ
SEMPA, là tên vi t t t c a ế Scanning electron microscope with polarisation analysis (Kính
hi n vi đi n t quét có phân tích phân c c ) là k thu t ch p nh c u trúc t b ng kính hi n vi
đi n t quét , d a trên vi c ghi l i đ phân c c spin c a chùm đi n t th c p phát ra t b
m t m u v t r n khi có chùm đi n t h p quét trên b m t.
M c l c
1 Nguyên lý c a SEMPA
2 u đi m và h n ch c a SEMPAƯ ế
o2.1 u đi m c a SEMPAƯ
o2.2 H n ch c a SEMPA ế
3 Tài li u tham kh o
4 Xem thêm
Nguyên lý c a SEMPA
V m t th c ch t, SEMPA là m t kính hi n vi đi n t quét , nh ng đ c c i ti n đ ghi l iư ượ ế
s phân c c spin c a chùm đi n t . Khi chùm đi n t c a SEM quét trên b m t c a v t r n,
chùm đi n t th c p phát ra t b m t (thông th ng t o ra nh ườ SEM hình thái h c b m t)
s b phân c c spin do t tính c a m u v t thành các chùm đi n t spin theo hai h ng. Sướ
d ng m t detector ghi nh n phân c c spin s cho nh c u trúc t c a m u, là s t ng ph n ươ
v t đ .
M t SEMPA thông th ng có c u trúc gi ng nh m t ườ ư SEM, nh ng SEMPA đòi h i môiư
tr ng ườ chân không r t cao (t i thi u là 10 −9 Torr) và m t detector ghi đi n t phân c c spin.
Chùm đi n t th c p (đ c h i t và quét trên m u) có năng l ng trung bình t 10 đ n 50 ượ ượ ế
keV, có th h i t xu ng kích th c 50 ướ nm, và c ng đ chùm có th l n h n 1 nA ườ ơ [1].
N u nh chùm ế ư đi n t th c p có spin theo 2 ph ng (up, down) có m t đ ươ thì đ
phân c c spin s là: