102
K THUT BÊ TÔNG RNG DÙNG XÂY DNG L ĐƯỜNG VÀ
CÔNG TRÌNH CÔNG CNG
POROUS CONCRETE TECHNOLOGY FOR ROADSIDE
AND PUBLIC CONSTRUCTION
Nguyn Văn Chánh, Nguyn Hoàng Duy, Hoàng Phm Nam Huân
Khoa K Thut Xây dng, Trường Đại Hc Bách Khoa, Tp H Chí Minh , Vit Nam
BN TÓM TT
tông rng được dùng làm vt liu lát đường,sân bãi, các công trình công cng, nhưng có
kh năng cho nước thm qua và b sung vào ngun nước ngm, ngoài ra còn ngăn cn tiếng n do các
phương tin giao thông, ngăn cn hin tượng tích nhit trong đô thđặc bit là to được hiu ng
đô th xanh. Bên cnh đó tác động bo v môi trường ca bê tông rng theo mt cách định tính tt
hơn so vi bê tông thông thương. Bi vì lp b mt băng bê tông rng cho phép không khí, nước và
nhit có th trao đổi mt cách thun tin trong môi trường, nước có thm nhp vào đất được lưu tr,
x lý và chy đi.
ABSTRACT
Porous concrete is used for pavements materials, it can potentially infiltrate stormwater at the
source, allow the oils from cars and trucks to biodegrade safely, improve driving safety, reduce traffic
noise, reduce urban temperatures, and make the "urban forest" thrive. The environmental effects of
porous concrete are qualitatively different from those of nonporous paving materials. Porous
pavements cause air, water, and heat to enter different parts of the environment, where they undergo
different processes of storage, treatment, and flow.
1. GII THIU
Trong vài năm gn đây thì vn đề bo
v ngun nước đã thu hút được nhiu s quan
tâm để tìm kiếm mt loi vt liu đáp ng
được quá trình đô th hóa đồng thi có th khc
phc được nhng tác động xu đến t nhiên.
Theo các nghiên cu và đã áp dng ti Nht
Bn và các nước Châu Âu, bê tông rng ct
liu đá(BTR) loi vt liu thân thin vi môi
trường đáp ng được yêu cu nêu trên, được
dùng làm đường giao thông, bãi đổ xe, sân bãi,
công trình đô th công cng, taluy, mái dc, b
kè….
Bê tông rng là loi bê tông có cu
trúc l rng h liên tc, có độ rng (15-35%) .
thành phn tương t như bê tông thông
thường, tuy nhiên đá được dùng có cùng c ht
và cha rt ít hoc không dùng đến cát, nhng
ht đá có cùng kích thước được bào ph
dính kết vi nhau ti các v trí tiếp xúc băng
lượng h xi măng đó là nguyên lý để to nên
l rng h bên trong cu trúc bê tông. Ngoài ra
thì nhng l rng h này cho phép hơi lnh t
đất bên dưới làm mát b mt ca bê tông rng.
Hình 1: Nước thoát qua các l rng
103
Bi vì bê tông rng cho phép nước
mưa thm vào lp đất bên dưới nên:
- Cây c được cung cp nước t nhiên, gim
chi phí tn kém cho h thng tưới nước.
- Ngun nước ngm được bo v.
- Hin tượng nước chy tràn được ngăn cn và
cht long nước được ci thin.
Mc dù đây là bê tông có cu trúc
rng, nhưng vn đạt được cường độđộ bn
cn thiết. Hin nay vic dùng các loi ph gia
cho phép gim lượng nước nhào trn để ci
thin cường độđộ bn, mc dù vy thì vic
thi công tt vn rt cn thiết để đảm bo mi
liên kết gia các ht ct liu vi nhau trong khi
vn đảm bo độ rng cn thiết.
Cùng vi s phát trin ca các đô th
ln , nhng thành ph, đã tác động sâu sc ti
h thng dòng chy t nhiên và ngun nước ti
ch. Quá trình đô th hóa làm thay đổi không
ch đơn thun v điu kin vt lý mà c điu
kin hóa hc và sinh vt hc ca ngun nước.
Do lp bao ph b mt ti các khu đô th như:
đường xá, sân bãi, công viên, nhà ca.. được
làm t vt liu không thm đã làm chm quá
trình bc hơi nước vào không khí để ngưng t
thành mưa tc là ngăn cn vòng tuân hoàn
nước t nhiên và điu này là khi đầu cho s
thay đổi v thi tiết. Đồng thi nhng lp đất
bên dười b làm chc hơn, làm cho nước thay
vì d dàng thm vào đất và b sung vào ngun
nước t nhiên thì li chy tràn trên b mt gây
ra hin tượng ngp úng, ly li ti các vùng đô
th…..
Mt biên pháp đơn gin để tránh hin
tượng này đó là ngưng vic s dng các loi bê
tông thông thường để làm lp vt liu bo ph
b mt ngăn cn nước thm vào lp đất bên
dưới, thay vào đó bng bê tông rng, mt loi
vt liu phc v cho s phát trin bn vng
góp phn vào vic x lý, thu hi và bo v
ngun nước ti ch...
2. NGUYÊN VT LIU
Ct liu đá (Đ):S dng mt loi c
ht, kích thước có th lên đến 25 mm. Khi kích
thước đá càng ln thì b mt bê tông rng càng
g gh, ngược li đá có kích thước nh s cho
b mt bêtông mn hơn. Điu này cho thy
rng các công trình như là l b hành nên dùng
đá có kích thước nh s làm tăng nét thm m
ca công trình.
Bãi đổ xe
Hình 2: Không khí, nước và nhit
trao đổi thun tin trong môi trường
Bãi đỗ xe
L đi b
Hình 3: Vài hình nh ng dng bê tông rng
Hình 4 : Ct liu cùng c ht
104
Xi măng (X): Tương t như bêtông
thường, bêtông rng s dng các loi xi măng
portland thông thường.
Nước (N):T l N/X được xác định là
t 0.25 đến 0.45 .Không ging vi bêtông
thường,lượng xi măng trong bêtông rng thp
hơn so vi lượng l rng gia các ht ct liu.
Khi mà cường độ ca va xi măng tăng thì s
dn đến s gia tăng cường độ tng th ca bê
tông rng. Do đó cn kim soát lượng nước
mt cách cht ch. Dùng đúng lượng nước s
làm cho hn hp bêtôngđược các đặc tính
mong mun, không xut hin hin tượng va
chy tràn xung đáy lp đáy lp kín các l
rng làm mt kh năng thoát nước ca bê tông
rng.
Ph gia: Do bê tông rng có thi gian
đóng rn nhanh, nên s dng các loi ph gia
kéo dài thi gian đóng rn và tăng độ n định
ca quá trình huydrat hóa đá xi măng. Ngoài ra
để tăng cường độ ca bêtông rng có th s
dng các ph gia vô cơ hot tính hay các hp
cht polyme.
3. TIÊU CHUN THIT K
Bê tông rng ti các v trí khác nhau
yêu cu đặc tính k thut khác nhau nên
không th có mt cái quy chun nào có th đáp
ng tt c đòi hi đó. Tuy nhiên có hướng dn
chung v các bước thiết kế bê tông rng cho
các công trình công cng ca hip hôi ximăng
(PCA), hoc ca vin nghiên cu bê tông làm
đường (ICPI).
-V trí ng dng được bê tông rng
Độ dc ca nn đường không ln hơn 5%
Không s dng ti các v trí đất có tim năng
b ô nhim cao.
-Nn h
Độ thm nước ca lp đất bên dưới phi được
thí nghim và nm trong phm vi cho phép
Mc nước ngm phi sâu hơn nn ti thiu là
1m và lp đá bên dưới thì phi cách nn ít
nht là 0.6m.
Lp nn đường ch được x lý bng ct liu.
Lp đất nn không được đầm cht.
-Vi địa k thut
Lp đất bên dưới khi dùng cho đường ô tô thì
phi gia c lp vãi địa k thut bên dưới và
c khu vc bên cnh.
-Lp ct liu
Độ rng ca lp ct liu s dng khong 40%.
C ht nm trong pham vi cho phép đáp ng
theo tiêu chun AASHTO.
Cường độđộ bn đáp ng được quy phm.
Chiu dày lp đá khong t 30 đến 90 cm.
-Lp mt đường
Độ rng khong 20%-25%.
Cho phép nước thoát qua vi tc độ 0,5m/gi.
Chiu dày lp b mt khong 15cm.
Thi công vi thiết b đầm rung và con lăn thép
hình ng.
Sau khi thi công phi được ph kín b mt và
dưỡng h ít nht trong 7 ngày.
4. THI CÔNG
- Chun b nn đường và ván khuôn
Ct liu đá lót nn đường cùng c ht t t 10
đến 19 mm phù hp vi tiêu chun ca
AASHTO
Nn đường được đầm cht ti dung trng nh
nht ca 92% ca dung trng khô ln nht theo
tiêu chun ASTM D 1557 hay AASHTO T
180. Nếu nn đường được yêu cu đắp cao lên
đến cao độ thiết kế thì chiu dày ti đa để tiến
hành đầm cht mi lp là 20cm
Lp bê tông rng
Ct liu mn
Ct liu mn
Ct liu thô
Vãi địa k thut
Nn h
Hình 5: K thut nn đường
dùng bê tông rng
Hình 6: Chun b nn đường
105
Độ m ca nn đường : nn đường được điu
chnh đạt được độ m tôi ưu và dao động trong
khong cho phép là 3% da vào kết qu thí
nghim đầm cht theo ASTM D 1557 hay
AASHTO T 180
Ván khuôn : làm bng g hay thép (kim loi )
và có chiu sâu phù hp vi lp bê tông rng
ph b mt. Ván khuôn phi có đủ sc chu ti
độ n định cn thiết để thi công đầm rung
mà không b biến dng hay b phá v dưới
năng lượng đầm rung đó
- Nhào trn bê tông rng
Đối vi vic nhào trn ti ch thì ci trn
không được cho nước vào trước khi nhào trn
khô các thành phân vt liu. Trong khi np vt
liu vào thì ci quay vi 3/4 tc độ nhào trn
để nguyên liu có th rơi vào ci trn mà được
nhào trn đồng đều. Đối vi 1 m trn thì
lượng ximăng là yếu t quyết định. Tc độ
nhào trn được gi c định và thi gian nhào
trn không được quá 5 phút hay không được
quá 70 vòng bao gm c quá trình np vt liu.
Vic nhào trn qúa mc dn đến hn hp bê
tông khô và làm cho xi măng b vón cc trong
thùng trn
- Thi công
Cn cung cp các thiết b cn thiết như: thiết
b láng mt, to hình sau khi bê tông được đầm
rung vi 1 lc thng đứng 0,3 – 0,35kG/cm2.
Yêu cu v độ lêch ca lp bê tông rng bao
ph theo mt ct ngang không vượt quá 1 cm
trong 3m. Thường hn chế chiu rng ti đa
để thi công là 4,5m. Lp bê tông rng s được
bao ph bng mt lp vãi nylon ngay sau khi
thi công. Trước khi bao ph dưỡng h thì có
th phun hơi nước vào lp bên trên khi mà
điu kin thi tiết khc nghit (nhit độ cao,
lưu lượng gío nhiu, độ m thp ….)
-Dưỡng h
Lp nha này phi bo ph toàn b k c phía
bên cnh để bo v s mt nước do gió hay
nh hưởng ca lung giao thông bên cnh. Lp
bê tông rng được bo v không cho tiếp xúc
vi mưa sau khi thi công ti thiu là 24 gi.
Không được cho xe có ti trng ln lưu thông
trong vòng 10 ngày sau khi thi công.
-Khe ngt
C mi 7,5 m s có 1 khe ngt , chiu sâu ca
khe ngt này khong 3/4 chiu dày ca lp bê
tông bo ph. Khe ngt này có th được thi
công khi bê tông còn trng thái do tc là
vào khong thi gian mà bêtông bt đầu kết
khi hay tiến hành ct sau khi bê tông đả đủ độ
cng để ngăn cn hin tượng rơi rãi hay không
kim soát được vết nt (thường tiến hành sau
khi dưỡng h).
5. TÍNH CHT K THUT
L rng h bên trong cu trúc bê tông
rng, được to thành da trên s sp xếp các
ht ct liu cùng kích thước, liên kết vi nhau
ti các đim tiếp xúc bng hàm lượng h xi
măng hp lý. Do đó kích thước ht và hàm
lượng h xi măng là yếu t chính quyêt định
tính cht ca bê tông rng. Kết qu thí nghim
bên dưới da trên vic kho sát các kích thước
ht sau : ht 10mm (sót trên sàng 10 lt qua
sàng12.5); ht 5mm (sót trên sàng 5 lt qua
sàng10); ht 2.5mm (sót trên sàng 2.5 lt qua
sàng 5). Vi t l N/X=0.38
5.1. Kích thước ht- cường độ chu nén
Hình 7: Thi công đầm rung
HÌnh 8: Dưỡng h t nhiên
106
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0 2, 5 5 7, 5 10 12, 5
m
m
MPa
Đ/X=6
Đ
/X=6,
5
Rn
Vi t l Đ/X không đổi, khi dùng ct liu đá
có kích thước ht ln thì s làm gim cường
độ chu nén ca bê tông. Tuy nhiên có th làm
tăng cường độ chu nén bê tông bng cách
gim t l Đ/X, tc là tăng lượng h xi măng
trong bê tông để tăng kh năng liên kết ti các
mi ni gia các ht ct liu.
5.2. Kích thước ht - Độ rng
19
19, 5
20
20, 5
21
21, 5
22
22, 5
0 2, 5 5 7, 5 10 12, 5
m
m
%
Vi kích thước ht 2.5mm cho độ rng lơn
nht ( 21.9%) và độ rng nh nht (19,8%) đối
vi ht 10mm khi t l thành phân khng đổi.
Như vy độ rng ca bê tông rng tăng khi s
dng ct liu đá có kích thước ht nh. Trongo
mt m3 bê tông thì khi hàm lượng h xi măng
được tăng lên, thì mt cách t nhiên, không
gian rng bên trong b h xi măng chiếm ch
đông thi làm gim độ rng bên trong cu
trúc bê tông.
5.3. Kích thước ht - độ thm
Khi kích thước ht càng tăng hay hàm lượng
va càng tăng thì độ thm ca bê tông rng có
xu hướng gim, tuy nhiên không rõ ràng theo
mt quy lut vì độ thm còn ph thuc vào s
phân b và tính cht ca l rng bên trong.
5.4. Độ rng - Độ thm
0
0, 5
1
1, 5
2
2, 5
3
3, 5
4
4, 5
5
19 19, 5 20 20, 5 21 21, 5 22 22, 5
%
Độ rng
Đồ th 2: Mi quan h gia
kích thước ht và độ rng
Đ/X=6
Đ/X=6.5
Đồ th 1: Mi quan h gia
cường độ và c ht
Độ thm t nhiên 10-3 (m/s)
Độ rng
Đồ th 4: Mi quan h gia
độ rng và độ thm
0
1
2
3
4
5
02,557,51012,5
m
m
Đồ th 3: Mi quan h gia
kích thước ht và độ thm
Độ thm t nhn 10-3 (m/s)
Độ thm t nhiên 10-3
Đ/X=6.5
Đ/X=6