Khi Rm tăng thì Mmm tăng
Nh có Rm dòng đin m máy gim xung và mômen m máy tăng
Đó là ưu đim ca động cơ rôto dây qun.
8.8.2. M máy động cơ lng sóc
a. M máy trc tiếp
Phương pháp đóng trc tiếp động cơ đin vào lưới đin.
Khuyết đim ca phương pháp này là dòng đin m máy ln, làm tt đin áp mng đin
rt nhiu. Phương pháp này dùng được khi công sut mng đin (hoc ngun đin) ln
hơn công sut động cơ rt nhiu.
b. Gim đin áp cung cp cho stato
Khi m máy ta gim đin áp vào động cơ, cũng làm gim được dòng đin m máy.
Khuyết đim ca phương pháp này mômen m máy gim rt nhiu, vì thế ch s dng
được đối vi trường hp không yêu cu mômen m máy ln.
Các bin pháp gim đin áp như sau:
- Dùng đin kháng ni tiếp vào mch stato
Lúc m máy, cu dao K2 m, cu dao K1 đóng. Khi động cơ đã quay n định thì đóng K2
và ngt K1.
Nhđin áp rơi trên đin kháng, đin áp trc tiếp đặt vào động cơ gim đi k ln, dòng
đin s gim đi k ln, song mômen gim đi k2 ln (vì MU2)
- Dùng máy t biến áp
Gi k là h s biến áp ; U1đin áp pha lưới đin ; zn là tng tr động cơ lúc m máy.
Dòng đin I1 lưới đin cung cp cho động cơ lúc có máy t biến áp :
I1=Iđc/k =Uđc/kzn = U1/k2zn
Khi m máy trc tiếp, dòng đin I1 =U1/zn
Dòng đin ca lưới đin gim đi k2 ln.
Đin áp đặt vào động cơ gim k ln, nên mômen s gim k2 ln.
- Phương pháp đổi ni sao – tam giác
Phương pháp này ch dùng được vi nhng động cơ khi làm vic bình thường dây qun
stato ni hình tam giác.
Khi m máy ta ni hình sao để đin áp đặt vào mi pha gim . Sau khi m máy ta đổi ni
li thành hình tam giác như đúng quy định ca máy.
Dòng đin dây khi ni hình tam giác:
Dòng đin dây khi ni hình sao:
Dòng đin dây mng đin gim đi 3 ln. v mômen gim đi 3 ln.
65
Qua các phương pháp, chúng ta đều thy mômen máy gim xung nhiu.
Để khc phc điu này, người ta đã chế to loi động cơ lng sóc kép và loi rãnh sâu có
đặc tính m máy tt.
8.8.3. Động cơ đin lng sóc có đặc tính m máy tt
a. Động cơ đin lng sóc rãnh sâu
Loi động cơ này, rãnh rôto hp và sâu (chiu sâu bng 10-12 ln chiu rng rãnh). Khi
có dòng đin cm ng trong thanh dn rôto, t thông tn rôto phân b. T thông tn móc
vòng vi đọan dưới thanh dn nhiu hơn đon trên.
Do lúc m máy, đin kháng tn phía dưới ln, dòng đin tp trung phía trên thanh dn
gn ming rãnh làm s phân b dòng đin tp trung nhiu phía ming rãnh, tiết din dn
đin ca thanh coi như b nh đi, đin trto R2 tăng lên s làm tăng mômen m máy.
Khi m máy xong, tn s dòng đin rôto nh, tác dng trên b yếu đi, đin tr rôto gim
xung như bình thường.
b. Động cơ đin lng sóc kép
Rôto ca động cơ có hai lng sóc, các thanh dn ca lng sóc ngoài (còn gi là lng sóc
m máy) có tiết din nhđin tr ln
Lng sóc trong có tiết din ln hơn đin tr nh. Như trên khi m máy dòng đin tp
trung lng sóc ngoài có đin tr ln, mômen my ln. Khi làm vic bình thường,
dòng đin li phân b đều c hai lng sóc, đin tr lng sóc ngoài nh xung.
Động cơ đin rãnh sâu và lng sóc kép có đặc tính m máy tt, nhưng vì t thông tn
ln, nên h s công sut cosϕ thp hơn động cơ lng sóc thông thường.
8.9. ĐIU CHNH TC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIN KHÔNG ĐỒNG B
Tc độ ca động cơ đin không đồng b : n = 60f/p. (1-s) (vòng/phút)
8.9.1. Điu chnh tc độ bng thay đổi tn s (f)
Thay đổi tn s f ca dòng đin stato được thc hin bng b biến tn. Khi thay đổi tn
s người ta mong mun gi cho t thông φmax không đổi, cho nên phi gi cho t s đin
áp và tn s không đổi.
Điu chnh tc độ bng thay đổi tn s cho phép điu chình tc độ mt cách bng phng
trong phm vi rng và cho cà nhóm động cơ, song giá thành tương đối đắt.
8.9.2. Điu chnh tc độ bng cách thay đổi s đôi cc (p)
S đôi cc ca t trường quay ph thuc vào cu to dây qun.
Mun thay đổi P ta phi thay đổi cách đấu dây hoc có cách cu to dây qun đặc bit
8.9.3. Điu chnh tc độ bng cách thay đổi đin áp cung cp cho stato
Phương pháp này ch thc hin vic gim đin áp.
Khi gim đin áp đường đặc tính M=f(s) s thay đổi do đó h s trượt thay đổi, tc độ
động cơ thay đổi.
66
Nhược đim ca phương pháp này là gim kh năng quá ti ca động cơ, phm vi điu
chnh hp, tăng tn hao và ch s dng cho các động cơ công sut nh
8.9.4. Điu chnh bng cách thay đổi đin tr rôto ca động cơ rôto dây
qun
Khi tăng đin tr, dòng đin rôto gim dn đến lc t gim cho nên tc độ quay ca động
cơ gim.
Phương pháp này đơn gin, điu chnh trơn và khong điu chnh tương đối rng
8.10. CÁC ĐẶC TÍNH CA ĐỘNG CƠ ĐIN KHÔNG ĐỒNG B
Đặc tính ca động cơ không đồng b là các quan h gia tc độ quay rôto n, h s
cosϕ, hiu sut η, mômen quay M, và dòng đin stato I1 vi công sut cơ hu ích trên
trc P2 .
8.10.1. Đặc tuyến dòng đin stato I1 = f(P2)
Vi U1 không đổi , I0 gn như không đổi. Khi P2 tăng , I’2 tăng nên I1 tăng theo.
8.10.2. Đặc tuyến tc độ rôto n = f(P2)
Khi ti tăng, công sut P2 trên trc động cơ tăng, mômen cn tăng lên, t đường đặc tính
mômen ta thy h s trượt s tăng lên, và tc độ động cơ giàm xung.
8.10.3. Đặc tuyến mômen quay M = f(P2)
Khi P2 tăng, nếu s không đổi thì đặc tuyến sđường thng. đây s hơi tăng lên nên M
tăng nhanh hơn P2
8.10.4. Đặc tuyến hiu sut η = f(P2)
Hiu sut ca động cơ :
η = P2/(P2+P)
Nếu P2 tăng , Pđ1 và Pđ2 tăng theo, hiu sut tăng theo, hiu sut tăng lên đến
ηđm = 0.75 –0.9, sau đó gim xung.
8.10.5. H s công sut cosϕ = f(P2)
Trong đó P1 là công sut tác dng (đin) động cơ tiêu th để biến đổi sang công sut cơ
P2. Q1 là công sut phn kháng mà động cơ tiêu th để to ra t trường cho máy.
Khi ti tăng, công sut P1 tăng và cosϕ được tăng lên đạt đến giá tr định mc cosϕ= 0,8
- 0,9.
Khi quá ti dòng đin vượt định mc, t thông tn tăng, Q1 tăng; do đó cosϕ li gim
xung.
Các đường đặc tuyến được th hin trên hình v 8.10
67
n, M, I
M
I1
η
cos
ϕ
n
cosϕ0
I0
O P2
Hình 8.10
8.11. ĐỘNG CƠ ĐIN KHÔNG ĐỒNG B MT PHA
a. T trường dòng đin hình sin mt pha
Dòng đin xoay chiu mt pha không to ra t trường quay.
Do s biến thiên ca dòng đin, chiu và tr s t trường thay đổi, nhưng phương ca t
trường không đổi. T trường này gi là t trường đập mch.
Phân tích t trường đập mch thành hai t trường quay, quay ngược chiu nhau cùng tn
s quay n1 và biên độ bng mt na biên độ t trường đập mch.
Trong đó t trường quay có chiu quay trùng vi chiu quay rôto, gi là t trường quay
thun B+, còn t trường có chiu quay ngược chiu quay rôto gi là t trường quay ngược
B-
Mômen quay M1 do t trường thun sinh ra có giá tr s dương và M2 do t trường
ngược gây ra có tr s âm. Mômen quay M ca động cơ là M=M1-M2
T đường đặc tính mômen, lúc m máy M1= M2 M=0 động cơ đin không t my
được.
Nhưng nếu tác động làm cho động cơ quay, động cơ có mômen M và s tiếp tc quay.
Phi có bin pháp m máy, to cho động cơ mt mômen m máy.
b. Động cơ mt pha
V cu to stato ch có dây qun mt pha, rôto thường là lng sóc.
loi động cơ này, ngoài dây qun chính, còn có dây qun ph.
Dây qun ph có th thiết kế để làm vic ch lúc m máy (gi là động cơ 1 pha không
ngm t), hoc làm vic thường trc (động cơ 1 pha ngm t).
68
Dây qun ph đặt trong các rãnh stato, sao cho sinh ra mt t thông lch vi t thông
chính mt góc 900 trong không gian. Dòng đin dây qun ph và dây qun chính sinh ra
t trường quay để to ra mômen m máy.
Để dòng đin trong dây qun ph lch pha vi dòng đin trong dây qun chính mt góc
900, phi ni tiếp vi dây qun ph mt t đin C.
CHƯƠNG 9. MÁY ĐIN ĐỒNG B
9.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÔNG DNG
9.9.1. Định nghĩa
Nhng máy đin xoay chiu có tc độ quay rôto n bng đúng tc độ quay ca t
trường stato n1 gi là máy đin đồng b
chế độ xác lp, máy đin đồng b có tc độ quay rôto luôn không đổi khi ti thay đổi.
9.1.2. Công dng
a. Chế độ máy phát
Máy phát đin đồng b là ngun đin chính ca lưới đin quc gia, trong đó động cơ sơ
cp là các tua bin hơi, tuabin khí hoc tuabin nước. ( hình 9.1.2 )
69