TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 546 - th¸ng 1 - 3 - 2025
149
đối diện [1]. Tuy nhiên, độ lệch vách ngăn mũi
thể không phải kết quả của xoang hơi cuốn
mũi đẩy, vẻ như do các yếu tố phát
triển khác chưa được biết đến liên quan đến
concha vách ngăn mũi [2]. Mặc sự hiện
diện của xoang hơi cuốn mũi độ lệch vách
ngăn là những yếu tố tiềm ẩn trong sự phát triển
của bệnh xoang, nhưng đây vẫn vấn đề gây
tranh cãi [9]. Ngoài ra, bản thân xoang hơi cuốn
i là nguyên nn phbiến y đau đầu do i.
V. KẾT LUẬN
Xoang hơi cuốn mũi giữa thường gặp trên
thực tế lâm sàng, với nhiều dạng khí hóa khác
nhau, bên cạnh đó dạng cuốn mũi giữa đảo
chiều. Việc xuất hiện các dạng cấu trúc này của
cuốn mũi giữa không phải lúc nào cũng y ảnh
hưởng đến sthông khí qua mũi hay sự thông
thoáng của khe giữa phụ thuộc vào mức
độ khí hóa, c cấu trúc liên quan khác trong
khu vực khoang mũi. Khi đánh giá các cấu trúc
này cần đánh giá tổng thể các mối liên quan của
các cấu trúc để thể đưa ra một chẩn đoán
cũng như phương pháp can thiệp phù hợp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyn Minh Thanh (2014), Nghiên cứu đc
đim lâm sàng, chẩn đoán hình nh ca xoang
hơi cuốn gia mi liên quan vi bệnh mũi
xoang, Luận văn Bác Chuyên khoa Cấp II,
Trường Đại hc Y Hà Hi.
2. Xuân Ngc (2017), Đánh giá kết qu phẫu
thut chỉnh hình xoang hơi cuốn gia theo
phương pháp bảo tn niêm mc, Luận văn Thạc
Y học, Đại hc Y Hà Ni.
3. Gisma A.M., Kamal E.B., Helen S.M.G., Suban
M.G. (2021), "Anatomical variations of the middle
Turbinate among adult Sudanese Population A
Computed Tomographic Study", Bangladesh Journal
of Medical Science, 20 (01), pp. 62-67.
4. Kyung R. K., Seung H. L. (2000), "Concha
Bullosa: Incidence and Relationship withChronic
Sinusitis on OMU CT", J Rhinol, 7 (2), pp. 101-104.
5. Lee Juyeon, Park Sang Man, Cha Seung-
Whan, Moon Jin Sil, Kim Myung Soon (2020),
"Does Nasal Septal Deviation and Concha Bullosa
Have Effect on Maxillary Sinus Volume and
Maxillary Sinusitis?: A Retrospective Study", J
Korean Soc Radiol, 81(6), pp. 1377-1388.
6. Mohammad W.E., Atef H.A., Rania M. A,
Ghada A., and Mohamed E.H. Ashraf R.
(2020), "Radiological middle turbinate variations
and their relation to nasal septum deviation in
asymptomatic adult", Egyptian Journal of
Radiology and Nuclear Medicine, 104, pp. 51-56.
7. Murat K., Mustafa A. (2022), "The incidence of
concha bullosa: a retrospective radiologic study",
European Archives of Oto-Rhino-Laryngology, 280
(2), pp. 731-735.
8. Raag R., Jawed A., Avanish K., Binod K.,
Rajiv R.S. (2020), "CT Scan Evaluation of
Prevalence of Paradoxical Middle Turbinate In
Adult Population of Bihar", Academia Anatomica
Internationa, 6 (1), pp. 1-4.
9. Santosh K.S. (2021), "Middle turbinate concha
bullosa and its relationship with chronic sinusitis:
a review", International Journal of
Otorhinolaryngology and Head and Neck Surgery,
7(6), pp. 1062-1067.
VAI TRÒ CA K THUT GÂY TC ĐỘNG MCH
TRƯỚC ĐIU TR PHU THUT HO RA MÁU
Trnh Th Hng1,2, Đinh Văn ng1,2, Đỗ Xuân Cảnh1,
Kiều Bảo Trang2, Lê Thị Tuyết2, Hoàng Thu Huyền2, Lê Thị Phương2
TÓM TT36
Mc tiêu: t đặc đim lâm sàng, cn lâm
sàng ca bnh nhân ho ra máu điu tr phu thut ti
bnh vin Phi Trung Ương đánh giá vai trò ca k
thut gây tc động mch phế quảntrước điu tr phu
thut ho ra máu. Đối ng phương pháp:
Nghiên cu t ct ngang, trên 205 người bnh
16 tui, đưc phu thut ho ra máu, ti Bnh vin
Phi Trung ương t tháng 1/2018 đến tháng 12 năm
1Bnh vin Phi Trung ương
2Trường Đại hc Y Ni
Chịu trách nhiệm chính: Đinh Văn Lượng
Email: dinhvanluong66@gmail.com
Ngày nhận bài: 21.10.2024
Ngày phản biện khoa học: 26.11.2024
Ngày duyệt bài: 30.12.2024
2023. Kết qu: Tui trung bình 50 tui, nam gii
chiếm 76%. 41% các bnh nhân tin s ho ra
máu trưc khi nhp vin, đa s các bnh nhân tin
s bnh phi trước đó, trong đó hay gp nht lao
phi,chiếm 55.6%. Hình nh tn thương trên ct lp vi
tính khá đa dng, 3 tổn thương hay gặp nhất nốt,
đông đặc u nấm, vi t l ln t 33.7%,
41.5%,48.3%.3 nguyên nhân hay gp nht u nm,
lao phi, giãn phế qun, vi t l lần lượt 40.5%,
19.5%, 18.5%. Trong 205 bệnh nhân được phẫu
thuật, 57 bệnh nhân được gây tắc động mạch phế
quản trước mổ (chiếm 27.8%). Không có sự khác biệt
về kết quả phẫu thuật của nhóm có gây tắc động
mạch phế quản trước mổ nhóm không gây tắc
động mạch phế quản trước mổ. Kết luận: Phẫu thuật
ho ra máu có thể được tiến hành bất cứ khi nào khả
thi, việc gây tắc động mạch phế quản trước phẫu
thuật có thể không có lợi.
vietnam medical journal n03 - JANUARY - 2025
150
Từ khóa:
phẫu thuật ho ra máu, gây tắc động
mạch phế quản.
SUMMARY
ROLE OF BRONCHIAL ARTERY
EMBOLIZATION PRIOR TO SURGICAL
TREATMENT OF HEMOPTYSIS
Objective: To describe the clinical and
paraclinical characteristics of patients undergoing
surgery for hemoptysis at the National Lung Hospital
and to evaluate the role of bronchial artery
embolization before surgical treatment of hemoptysis
in the study group of patients. Subjects and
Methods: A cross-sectional descriptive study was
conducted on 205 patients aged 16 and above who
underwent surgery for hemoptysis at the National
Lung Hospital from January 2018 to December 2023.
Results: The average age was 50 years, with males
accounting for 76% of cases. A history of hemoptysis
before hospital admission was noted in 41% of the
patients, and most patients had a prior history of lung
disease, with pulmonary tuberculosis being the most
common, accounting for 55.6%. The imaging findings
on computed tomography (CT) scans were quite
diverse; the three most common lesions were nodules,
consolidations, and fungal masses, with rates of
33.7%, 41.5%, and 48.3%, respectively. The three
most common causes were fungal mass, pulmonary
tuberculosis, and bronchiectasis, with rates of 40.5%,
19.5%, and 18.5%, respectively. Out of 205 patients
who underwent surgery, 57 patients received
preoperative bronchial artery embolization (accounting
for 27.8%). There was no difference in early surgical
outcomes and recurrence rates of hemoptysis between
the group that received bronchial artery embolization
before surgery and the group that did not.
Conclusion: Surgery for hemoptysis can be
performed whenever feasible, and preoperative
bronchial artery embolization may not be beneficial.
Keywords:
hemoptysis surgery, bronchial artery
embolization.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ho ra máu mt tình trng cp cu ni
khoa ngoi khoa, việc điều tr cn s phi
hp chặt chẽ của nhiu chuyên khoa.
Trước đây, phẫu thut ct b phổi trong điều
tr ho ra máu thường được tiến hành cp cu,
nhng bnh nhân ho ra máu nng, nguy kch,
tn thương khu trú. Đây cuộc m phc tp,
kéo dài, chy u nhiu, t l t vong cao (7.1-
18.2%), nếu tiến hành phu thut khn cp, t l
t vong lên ti gn 40%1.
Hin nay, vi s phát trin vưt bc ca
phu thut ni soi lng ngc k thut gây tc
động mch phế qun, cùng vi s ti ưu hoá
điu tr ni khoa trước m, việc điều tr ho ra
máu bng phương pháp phu thuật đã đạt được
nhng thành tựu đáng kể. T l t vong sau
phu thut ch còn 2-3%. N lc kim soát chy
máu bng các phương pháp b tr trước m
rt quan trng, giúp ci thin kết qu điu tr,
gim t l t vong t l i phát ho ra máu.
Nhiu nghiên cu trên thế giới đã chỉ ra rng,
nhng bnh nhân được phu thut chun b,
được điều tr trước m bng gây tc mch phế
qun, thuc lao, thuc nm làm t l biến
chng sau m, t l t vong và t l ho ra máu tái
phát thp hơn so vi nhóm bnh nhân còn li 8,5.
Ti Vit Nam chưa nghiên cu nào v đặc
đim nhóm bnh nhân phu thut ho ra u,
cũng như vai trò ca k thut gây tắc động mch
phế qun trước phu thut. vy, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài này vi 2 mc tiêu:
Mô tả đặc điểm m sàng, cận lâm sàng của c
bệnh nhân ho ra máu được phẫu thuật, đánh
giá vai trò của kỹ thuật gây tắc động mạch phế
quản trước phẫu thuật.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm tất cả
các bệnh nhân ho ra máu được điều trị phẫu
thuật, tại bệnh viện Phổi Trung Ương, từ tháng 1
năm 2018 đến tháng 12 năm 2023.
Tiêu chun lưạ chn:
T 16 tui tr lên,
được chẩn đoán ho ra máu, được điều tr phu
thut.
Tiêu chuẩn loại trừ:
Chảy máu ở đường
hấp trên, nôn ra máu,bệnh nhân đã trải qua
phẫu thuật nội soi lồng ngực sinh thiết để chẩn
đoán nguyên nhân, phụ nữ có thai.
2.2. Phương pháp nghiên cứu. Chúng tôi
tiến hành nghiên cứu tả cắt ngang, hồi cứu
kết hợp tiến cứu, lựa chọn tất cả các bệnh nhân
đủ tiêu chuẩn, được phẫu thuật ho ra máu tại
Bệnh viện Phổi Trung Ương, thời gian từ tháng 1
năm 2018 đến tháng 12 năm 2023.
Các biến số nghiên cứu:
tuổi, giới, tiền s
ho ra máu, tiền sử bệnh phổi, hình ảnh cắt lớp vi
tính ngực, nguyên nhân ho ra u, chỉ định gây
tắc động mạch phế quản trước phẫu thuật, thời
gian dẫn lưu, các biến chứng trong mổ, biến
chứng sớm sau mổ.
Xử số liệu:
Sử dụng phần mềm SPSS
20.0 để phân tích số liệu. Tính trung bình, đ
lệch chuẩn, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. So
sánh các tỷ lệ bằng Fisher’s test, Chi-square test,
-So nh c giá trị trung bình bằng T-test,
Mann- Whitney test, Anova test, skhác biệt
ý nghĩa thống kê với p < 0.05.
Đạo đức trong nghiên cu:
Nghiên cu
đưc thc hin vi s đồng ý của Ban giám đc,
Hội đồng khoa hc Bnh vin Phổi Trung Ương.
Các thông tin nhân v đối tượng được gi
mt bng cách mã hóa.
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 546 - th¸ng 1 - 3 - 2025
151
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối
tượng nghiên cứu
3.1.1. Phân b đối tượng nghiên cứu
theo tuổi
Bng 3.1. Phân b đối tượng nghiên
cu theo tui
Tui
Tn s (n)
T l (%)
< 20
3
1.5
20 40
42
20.5
40 60
96
47
> 60
64
31
Tng
205
X
±SD
50±14
Min
16
Max
81
Nhn xét:
Tui trung bình ca bnh nhân là
50, bnh nhân cao tui nht 81 tui, thp tui
nht 16 tuổi. Đa số các bnh nhân đ tui
40-60 tui, chiếm 47%.
3.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu
theo giới
Bng 3.2. Phân b đối tượng nghiên
cu theo gii
Gii
Tn s (n)
T l (%)
Nam
156
76.1
N
49
23.9
Tng
205
100
Nhn xét:
S bnh nhân nam 156 bnh
nhân, chiếm 76.1%. S bnh nhân n là 49 bnh
nhân, chiếm t l 23.9%. T l nam/n : 3/1
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.2.1. Tiền sử ho ra máu
Bảng 3.3. Tiền sử ho ra máu
Tin s ho ra máu
Tn s (n)
Không
121
59
1 ln
46
22.4
2 ln
20
9.8
3 ln
13
6.3
4 ln
5
2.5
- 84 bnh nhân tin s ho ra máu
trước khi nhp vin, chiếm 41 % tng s bnh
nhân, trong đó 46 bệnh nhân có tin s ho ra
máu 1 ln , chiếm 22.4 % tng s bnh nhân.
3.2.2. Tiền sử bệnh phổi
Bảng 3.4. Tiền sử bệnh phổi
Tin s bnh phi
Tn s (n)
T l (%)
Lao phi
114
55.6
Giãn phế qun
28
13.7
Nm phi
27
13.2
Viêm phi
5
2.4
- 114 bnh nhân tin s bnh lao phi
trước đó, chiếm t l 55.6%, cao nht trong các
bệnh. Sau đó nhóm bnh nhân tin s bênh
giãn phế qun, nm phi (chiếm t l khong
13%).
3.2.3. Hình ảnh cắt lớp vi tính ngực
Bng 3.5. Hình thái tổn thương trên ct
lp vi tính
Hình thái tổn thương
Tn s (n)
T l (%)
Nt
69
33.7
Đông đặc
85
41.5
Kính m
45
22
Hang
77
37.6
Giãn phế qun
99
48.3
U nm
60
29.3
Xp phi
16
7.8
9
4.4
Nhn xét:
nh nh tn thương trên ct lp
vi tính khá đa dng: nốt (33.7%), đông đặc
(41.5%), kính m (22%), hang (37.6%), giãn
phế qun (48.3%), u nm (29.3%). 16 bnh
nhân có tn thương xp phi, chiếm t l 7.8%, 9
bnh nhân tn thương dng di xơ, chiếm t
l 4.4%.
3.2.4. Nguyên nhân ho ra máu
Bng 3.6. Nguyên nhân ho ra máu
Nguyên nhân ho ra
máu
Tn s (n)
T l (%)
Lao phi
41
19.5
Di chng lao
5
2.4
Giãn phế qun
38
18.5
U nm
83
40.5
Viêm phi
24
11.7
Ung thư
7
3.4
gi phình mch
2
1.0
Kén khí bi nhim
2
1.0
U quái
1
0.5
Lao + nm
3
1.5
Tng
205
100
Nhn xét:
Trong nhóm bnh nhân nghiên
cu, 3 nguyên nhân ho ra máu hay gp nht là u
nm, lao phi, giãn phế qun, lần lượt chiếm t
l 40.5%, 19.5%, 18.5%.
3.3. Mối liên quan giữa tình trạng gây
tắc động mạch phế quản trước mổ kết
quả phẫu thuật
3.3.1. Tỉ lệ gây tắc động mạch phế quản
trước mổ
Bng 3.7. Ch định gây tắc động mch
phế quản trước m
Điu tr b tr trước m
Tn
s (n)
T l
(%)
Có gây tắc động mch phế qun
57
27.8
Không gây tắc động mch phế qun
148
72.2
Tng
205
100
Nhn xét:
Trong nhóm bnh nhân nghiên
cu, 57 bệnh nhân được gây tắc động mch
vietnam medical journal n03 - JANUARY - 2025
152
phế qun trước m, chiếm t l 27.8%.
3.3.2. Mi liên quan gia tình trng gây
tắc động mch phế quản trước m thi
gian rút dẫn lưu
Bng 3.8.Mi liên quan gia thi gian
rút dn lưu tình trạng tình trng gây tc
mạch trước m
Thời gian
dẫn lưu
(ngày)
Có gây tắc
mạch trước
mổ
Không gây
tắc mạch
trước mổ
P
11 ±3
8±2
0.002
Nhận xét:
Nhóm bệnh nhân gây tắc
động mạch phế quản trước mổ thời gian dẫn
lưu sau mổ cao hơn nhóm không gây tắc động
mạch trước mổ ( 11 ngày so với 9 ngày), sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê, với p = 0.002
3.3.3. Mi liên quan gia tình trng gây
tắc động mch phế quản trước m biến
chng sm sau phu thut
Bng 3.9. Mi liên quan gia biến
chng sm sau phu thut tình trng
gây tc mạch trước m
Gây tắc ĐMPQ
Không
Biến chng
sm sau m
22
38.6%
27
18.2%
Không
35
61.4%
121
81.8%
Tng
57
100%
148
100%
P
0.002
Nhn xét:
T l biến chng sm sau m
nhóm bnh nhân gây tc động mch phế
quản trước m 38.6%, cao hơn nhóm không
gây tắc động mch phế quản trước m, s khác
biệt có ý nghĩa thống kê vi p=0.002
IV. BÀN LUẬN
Nghiên cứu của chúng tôi tiến hành trên 205
người bệnh, độ tuổi trung bình của các bệnh
nhân 50 tuổi, bnh nhân cao tui nht 81
tui, thp tui nht 16 tuổi. Đa s các bnh
nhân độ tui 40- 60 tui, chiếm t l 47%. Kết
quả này tương đồng với nhiều nghiên cứu của
các tác giả trên thế giới, AndreJak cộng sự
(2009), khi nghiên cứu 111 bệnh nhân ho ra
máu đựợc phẫu thuật, tuổi trung bình của bệnh
nhân 505, Bing Wang và cộng sự (2023), khi
nghiên cứu 102 bệnh nhân ho ra máu đựợc phẫu
thuật, tuổi trung bình của bệnh nhân . Trong
nghiên cu ca chúng tôi, s bnh nhân nam
156 bnh nhân, chiếm 76.1%. Kết qu này
tương đồng vi các nghiên cu ca các tác gi
trên thế giới, Bing Wang và cộng sự (2023), khi
nghiên cu 102 bệnh nhân ho ra máu đựợc phu
thut, t l bnh nhân nam 76.5%10, AndreJak
cộng s (2009), khi nghiên cứu 111 bệnh
nhân ho ra máu đựợc phẫu thuật, tỉ lệ bệnh
nhân nam là 74%5
Phu thut mt phương pháp được ch
định để điu tr triệt để ho ra máu, đặc bit
các trường hp ho ra máu dai dng tái phát,
điu tr ni khoa không hiu qu, hoc tái phát
sau khi đã được gây tắc động mch phế qun2.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, c bnh nhân
ho ra máu được phu thut thường có tin s ho
ra máu trước đó. Trong 205 bệnh nhân nghiên
cu, có 84 bnh nhân có tin s ho ra máu trước
khi nhp vin, chiếm 41%. Trong đó 46 bnh
nhân tin s ho ra máu 1 ln, chiếm 22.4%
tng s bnh nhân. 5 bnh nhân tin s
ho ra máu >4 ln trước khi nhp vin, chiếm
2.5%. Kết qu này phù hp vi nghiên cu ca
tác gi Andrejak và cng s, khi nghiên cu 111
bệnh nhân ho ra máu được phu thut, 48
bnh nhân tin s ho ra máu trước đó, chiếm
t l 43%5
Trong nghiên cu ca chúng tôi, 114
bnh nhân có tin s bnh lao phổi trước đó,
chiếm t l 55.6%, cao nht trong các bnh. Sau
đó nhóm bệnh nhân tin s bênh giãn phế
qun, nm phi (chiếm t l khong 13%). Ch
2 bnh nhân tin s viêm phi. Kết qu
này phù hp vi nghiên cu ca tác gi Andrejek
cng s (2009), trong 111 bệnh nhân được
phu thut ho ra máu, 65 bnh nhân tin
s lao, chiếm t l 59%.7 Trong nghiên cu ca
chúng tôi, 3 nguyên nhân ho ra máu hay gp
nht u nm, lao phi, giãn phế qun, lần lượt
chiếm t l 40.5%, 19.5%, 18.5%. Các nguyên
nhân khác, ít gp hơn: di chứng lao cũ, viêm
phi mn tính, kén khí bi nhim,u quái, gi
phình mạch, ung thư phi.Kết qu tương đồng
vi nghiên cu ca tác gi Bing Wang và cng s
(2023), trong 102 bệnh nhân ho ra máu đưc
phu thut, nguyên nhân hay gp nht u nm
(61.8%), sau đó đến lao phi (31.4%) giãn
phế qun (0.8%)10Kết qu cũng tương đng vi
nghiên cu ca tác gi Ju Sik Yun cng s
(2018), trong 92 bnh nhân ho ra máu đưc
phu thut, nguyên nhân hay gp nht u nm
(61.7%)11. Tuy nhiên, tác gi Ahmed cng s
(2023), khi nghiên cu 172 bnh nhân ho ra
máu nhp vin ti Qatar, 3 nguyên nhân hay gp
nht viêm phi,lao phi, giãn phế qun vi t
l lần lượt 70%,7% 7%.3 S khác bit này
cho thấy đặc điểm ho ra máu khác nhau nhóm
bnh nhân ni khoa nhóm bnh nhân phu
thut. Trong nhóm bnh nhân ho ra máu
phu thut thì gp nhiu u nấm hơn.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, 57 bnh
nhân được gây tc động mch phế quản trưc
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 546 - th¸ng 1 - 3 - 2025
153
phu thut, chiếm t l 27,8%.Theo Bing Wang
cng s (2023), 14 bnh nhân được y
tắc động mch phế quản trước phu thuât,chiếm
t l 13.7%9,10 S khác bit này th do ch
định gây tắc động mch phế qun s khác
nhau giữa các cơ sở y tế.
Nhóm bệnh nhân y tắc động mạch phế
quản trước mổ thời gian dẫn lưu sau mổ cao
hơn nhóm không y tắc động mạch trước mổ
(11 ngày so với 9 ngày), sự khác biệt ý nghĩa
thống kê, với p = 0.002 Tỉ lệ biến chứng sớm
trong mổ nhóm bệnh nhân gây tắc động
mạch phế quản 49.1%, cao hơn nhóm không
gây tắc động mạch phế quản trước mổ (17.6%),
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p= 0.001
BAE thể được thực hiện như một can
thiệp ổn định trước khi phẫu thuật. Trong một
nghiên cứu trên 32 bệnh nhân bị ho ra máu đe
dọa tính mạng do bệnh lao phổi lan rộng, BAE
trước phẫu thuật liên quan đến việc rút ngắn
thời gian phẫu thuật, giảm chảy u trong khi
phẫu thuật và giảm biến chứng sau phẫu thuật 6
Tuy nhiên, trong nghiên cu ca chúng tôi,
T l biến chng sm sau m nhóm bnh nhân
gây tắc động mch phế quản trước m
38.6%, cao hơn nhóm không gây tắc động mch
phế quản trước m , s khác biệt ý nghĩa
thng kê vi p= 0.002
Theo Andrejek cng s (2009), mt s
yếu t nguy cơ làm ng biến chng sau m ca
các bệnh nhân ho ra u đưc phu thuật đó
các tình trng:m cp cu, ho ra máu mức đ
nng, ho ra máu do u nm5
vy, chúng i tiến hành phân tích dưới
nhóm, da o mức độ ho ra máu, nh trng m
cp cu, nguyên nhân ho ra máu, kết qu vn cho
thy, t l biến chng sau m nhóm bnh nhân
có gây tắc động mch phế qun vn không thp
hơn nhóm không gây tắc động mch phế qun.
So sánh vi mt vài nghiên cu khác, theo tác
gi Yun cng s (2018), t l biến chng sau
m ca nhóm bnh nhân gây tắc động mch
phế quản trước m 28.6%, cao hơn so với
nhóm không gây tc động mch phế qun23%
Theo tác gi Bing Wang cng s (2023),
t l biến chng sau m ca nhóm bnh nhân
gây tắc động mch phế quản trước m 13%,
không khác bit so vi nhóm không gây tắc động
mch phế quản trước m (13.1%) 10
Trong một nghiên cứu trên 61 bệnh nhân bị
ho ra máu đe dọa tính mạng đã trải qua cắt bỏ
bằng phẫu thuật, Alexander đã chứng minh
không sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ tvong
hoặc bệnh tật có hoặc không có BAE4
Như vậy, chúng ta không thấy sự khác biệt
về kết quả phẫu thuật nhóm được gây tắc
động mạch phế quản trước mổ nhóm không
gây tắc động mạch phế quản trước mổ.
V. KẾT LUẬN
Phẫu thuật ho ra máu thể được tiến hành
bất cứ khi nào khả thi, việc gây tắc động mạch
phế quản trước phẫu thuật có thể không có lợi.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đồng Khắc Hưng. Chẩn Đoán và Điu Tr Ho Ra
Máu Bng Chp Gây Tắc Động Mch Phế
Qun. Nhà xut bn Y hc; 2010.
2. Hoàng Minh. Cp Cu Ho Ra Máu - Tràn Khí
Màng Phi - Tràn Dch Màng Phi. Nhà xut bn Y
hc; 2008.
3. Ahmed S, Hameed M, Al-Tikriti M, et al.
Etiology, diagnostic modalities, and short-term
outcomes of hemoptysisa retrospective cross-
sectional study from a tertiary care center in
Qatar. J Thorac Dis. 2023;15(12):6634.
doi:10.21037/jtd-23-93
4. Alexander GR. A retrospective review comparing
the treatment outcomes of emergency lung
resection for massive haemoptysis with and
without preoperative bronchial artery
embolization. Eur J Cardio-Thorac Surg Off J Eur
Assoc Cardio-Thorac Surg. 2014;45(2):251-255.
doi:10.1093/ejcts/ezt336
5. Andréjak C, Parrot A, Bazelly B, et al.
Surgical Lung Resection for Severe Hemoptysis.
Ann Thorac Surg. 2009;88(5):1556-1565.
doi:10.1016/j.athoracsur.2009.06.011
6. Chen G, Zhong FM, Xu XD, Yu GC, Zhu PF.
Efficacy of regional arterial embolization before
pleuropulmonary resection in 32 patients with
tuberculosis-destroyed lung. BMC Pulm Med.
2018;18(1):156. doi:10.1186/s12890-018-0722-5
7. Correia S da S, Pinto C, Bernardo J.
[Pulmonary aspergilloma surgery: a mono-
institutional experience]. Acta Med Port.
2014;27(4):417-421
8. Dokhan AL, Abd Elaziz ME, Yousif M. Surgical
management of hemoptysis in pulmonary
tuberculous patients. J Egypt Soc Cardio-Thorac
Surg. 2016;24(1): 78-85. doi:10.1016/
j.jescts.2016.05.004
9. Shen C, Qiao G, Wang C, Jin F, Zhang Y.
Outcomes of surgery for different types of chronic
pulmonary aspergillosis: results from a single-
center, retrospective cohort study. BMC Pulm
Med. 2022;22:40. doi:10.1186/s12890-022-
01836-z
10. Wang B, Yao L, Sheng J, et al. Is VATS
suitable for lung diseases with hemoptysis?
Experience from a hemoptysis treatment center in
China. BMC Pulm Med. 2023;23:208. doi:10.1186/
s12890-023-02506-4