524
KỸ THUẬT LẤY MẪU NƯỚC TIỂU
KHÔNG VÔ KHUẨN
1. MỤC TIÊU
- Nêu được mục đích, chỉ đnh của kỹ thuật lấy nước tiểu làm
xét nghim.
- Thực hiện được cách lấy mẫu nước tiểu không vô khuẩn.
- Trình bày được triệu chứng, nguyên nhân, cách xử trí và phòng
ngừa tai biến khi lấy nước tiểu không vô khuẩn.
2. MỤC ĐCH
Lấy nước tiểu làm xét nghiệm sinh hóa để phục vụ cho chẩn đoán,
điều tr và theo dõi bệnh thận, tiết niệu và nhng bệnh khác.
3. CHỈ ĐỊNH
Lấy nước tiểu không khuẩn để làm các xét nghiệm sinh hóa
như: nước tiểu 10 thông số, calcium ion niệu, calcium toàn phần niệu,
creatinin niệu, glucose niệu, magne niệu, phosphor niệu, urea niệu,
uric acid niệu, lipase/amylase niệu, máu trong nước tiểu, cortisone
nước tiểu, đạm niệu 24 giờ, cặn Addis, catecholamine.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
4.1.1. Dụng cụ sạch
- Lọ xét nghiệm:
+
Nước tiểu 10 thông số, đạm niệu,
calcium ion niệu, calcium toàn phần
niệu, creatinin niệu, glucose niệu,
magne niệu, phosphor niệu, urea
niệu, uric acid niệu lipase/amylase
niệu, máu trong nước tiểu, sắc túi
mật-muối mật, cặn lắng nước tiểu:
lọ nước tiểu màu trắng.
+Nước tiểu 24 giờ: lọ nước tiểu màu
trắng bình chứa với thể tích
1,5 2 lít chất bảo quản (acid
Boric, toluene...)
Lọ nước tiểu không
vô khuẩn
525
+Cặn lắng nước tiểu: lọ nước tiểu màu trắng.
+Cặn Addis: lọ nước tiểu màu trắng bình chứa với thể
tích 0,5 – 1 lít.
+Catecholamine: lọ nước tiểu màu trắng bình chứa với
thể tích 1,5 – 2 lít có chất bảo quản acid chlorhydric.
- Găng sạch.
- Bao dán nước tiểu (bệnh nhân hôn mê, bệnh nặng, bệnh nhân
phải nằm bất động...).
4.1.2. Dụng cụ khác
- Bô hứng nước tiểu sạch.
- Phiếu chỉ đnh xét nghiệm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
4.1.3. Dung dch sát khuẩn
Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
A. Lấy nước tiểu 10 thông số, đạm niệu, calcium ion niệu, calcium toàn
phần niệu, creatinin niệu, glucose niệu, magne niệu, phosphor niệu, urea
niệu, uric acid niệu, lipase/amylase niệu, máu trong nước tiểu
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
- Văn hóa giao tiếp.
- Tôn trọng.
- Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh
nhân, thân nhân:
- Lý do lấy nước tiểu.
- Lượng nước tiểu cần lấy.
- Thời điểm lấy nước tiểu.
- Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
(nếu có thể).
- Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp
làm, giúp bệnh nhân, thân
nhân bớt lo lắng.
4Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay thường quy.
- Phòng ngừa chuẩn.
- Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ, để trong
tầm tay. Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản lý thời gian hiệu quả.
Kỹ thuật lấy mẫu nước tiểu không vô khuẩn
526
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
6
Dán code (họ tên bệnh nhân,
mã vạch, số hồ sơ, ngày tháng
năm sinh, giới tính) lên lọ
nước tiểu không vô khuẩn.
Lưu ý: dán code bọc theo
chu vi lọ nước tiểu. Khi dán
phải chừa khoảng trống để
quan sát bệnh phẩm bên
trong lọ.
Đảm bảo mẫu nước tiểu đúng
với bệnh nhi.
7
- Đối chiếu lại bệnh nhân.
- Báo và giải thích lại lần
nữa.
- Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
- Giúp bệnh nhân và thân
nhân an tâm, hợp tác tốt.
8
Hướng dẫn thân nhân cho
bệnh nhân uống 60-90ml
nước, thông thường sẽ đi tiểu
30 phút sau khi uống.
Để lấy được mẫu nước tiểu.
9Rửa sạch quan sinh dục
bằng nước sạch. Loại bỏ chất bài tiết, vi khuẩn
trước khi lấy nước tiểu.
10
- Bệnh nhân biết tự tiểu:
hướng dẫn thân nhân cho
trẻ đi tiểu, bỏ phần nước
tiểu đầu, lấy nước tiểu giữa
dòng.
- Bệnh nhân hôn mê, bệnh
nặng, bệnh nhân phải nằm
bất động... dán bao dán
nước tiểu.
Lưu ý: không để nước tiểu
dính ra ngoài lọ.
Đảm bảo nước tiểu được lấy
không bị nhiễm tạp chất và gây
ảnh hưởng đến kết quả xét
nghiệm.
11
Rửa tay với dung dịch sát
khuẩn tay nhanh, mang găng
sạch lấy 5 20ml mẫu nước
tiểu (riêng sắc tố mật - muối
mật, cặn lắng nước tiểu >
20ml) vào lọ nước tiểu.
- Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
- Lấy đủ lượng nước tiểu để
thuận lợi cho việc phân tích
mẫu và cho ra kết quả.
12
Mẫu nước tiểu được đặt thẳng
đứng vào hộp đựng mẫu xét
nghiệm. Gửi mẫu nước tiểu
và phiếu chỉ định về khoa xét
nghiệm sinh hóa càng sớm
càng tốt.
Mẫu nước tiểu không để quá
lâu sẽ làm ảnh hưởng đến kết
quả xét nghiệm.
13 Dọn dẹp dụng cụ, tháo bỏ
găng, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
14
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ lấy nước tiểu
- Loại xét nghiệm
- Màu sắc, tính chất nước tiểu.
- Thời điểm gửi mẫu nước tiểu
- Tên điều dưỡng thực hiện
- Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
- Yếu tố pháp lý.
- Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
527
Kỹ thuật lấy mẫu nước tiểu không vô khuẩn
B. Lấy nước tiểu xét nghiệm nước tiểu 24 giờ, catecholamine
Thực hiện từ bước 1 - 7
8
Hướng dẫn thân nhân: 7 giờ
sáng cho bệnh nhân đi hết
phần nước tiểu trong đêm, sau
đó giữ lại toàn bộ nước tiểu 24
giờ cho đến 7 giờ sáng hôm
sau. Cho bệnh nhân đi tiểu lần
cuối cùng vào bình chứa, lắc
đều mỗi lần cho nước tiểu vào
bình chứa.
- Làm chậm quá trình phân
hủy nước tiểu.
- Để lấy nước tiểu 24 giờ
được chính xác.
9Đo thể tích nước tiểu 24 giờ, ghi
vào phiếu chỉ định xét nghiệm. Để kết quả xét nghiệm được
chính xác.
10
Rửa tay với dung dịch sát
khuẩn tay nhanh, mang găng
sạch lắc đều bình chứa, lấy
khoảng 10ml nước tiểu vào lọ
nước tiểu.
Lưu ý: tránh để nước tiểu
tiếp xúc với các hóa chất gia
dụng.
- Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
- Lấy đủ lượng nước tiểu để
thuận lợi cho việc phân tích
mẫu và cho ra kết quả.
11
Mẫu nước tiểu được đặt thẳng
đứng vào hộp đựng mẫu xét
nghiệm. Gửi mẫu nước tiểu
và phiếu chỉ định về khoa xét
nghiệm huyết học càng sớm
càng tốt.
Không để mẫu nước tiểu để
quá lâu sẽ làm ảnh hưởng đến
kết quả xét nghiệm.
12 Dọn dẹp dụng cụ, tháo bỏ
găng, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
13
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ lấy nước tiểu.
- Loại xét nghiệm.
- Màu sắc, tính chất nước tiểu.
- Thời điểm gửi mẫu nước tiểu.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
- Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân
- Yếu tố pháp lý
- Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
C. Lấy nước tiểu xét nghiệm cặn Addis
Thực hiện từ bước 1 - 7
8
Hướng dẫn thân nhân: 7 giờ
sáng cho bệnh nhân đi hết
phần nước tiểu trong đêm, sau
đó cho bệnh nhân uống 300ml
nước giữ lại toàn bộ nước
tiểu trong 3 giờ (đến 10 giờ) vào
bình chứa.
Làm chậm quá trình phân hủy
nước tiểu.
9
Đo thể tích nước tiểu trong 3
giờ, ghi vào phiếu yêu cầu xét
nghiệm.
Để kết quả xét nghiệm được
chính xác.
528
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
10
Rửa tay bằng dung dịch rửa
tay nhanh, mang găng sạch
lắc đều bình chứa, lấy khoảng
10ml nước tiểu vào lọ.
- Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
- Lấy đủ lượng nước tiểu để
thuận lợi cho việc phân tích
mẫu và cho ra kết quả.
11
Mẫu nước tiểu được đặt thẳng
đứng vào hộp đựng mẫu xét
nghiệm. Gửi mẫu nước tiểu
và phiếu chỉ định về khoa xét
nghiệm huyết học càng sớm
càng tốt.
Không để mẫu nước tiểu để
quá lâu sẽ làm ảnh hưởng đến
kết quả xét nghiệm.
12 Dọn dẹp dụng cụ, tháo bỏ
găng, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
13
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ lấy nước tiểu.
- Loại xét nghiệm.
- Màu sắc, tính chất nước tiểu.
- Thời điểm gửi mẫu nước tiểu.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
- Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
- Yếu tố pháp lý.
- Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
5. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Kết quả
không
phù
hợp
với lâm
sàng.
Sai
lệch
kết
quả.
- Thực hiện
không
đúng kỹ
thuật lấy
mẫu.
- Không gửi
mẫu ngay
đến khoa
xét nghiệm.
Báo bác
sĩ.
- Lấy nước tiểu
giữa dòng.
-
Thực hiện đúng
cách lấy mẫu và
chất bảo quản.
- Gửi mẫu ngay
đến khoa xét
nghiệm không
quá 3 giờ.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
A. Lấy nước tiểu 10 thông số, đạm niệu, calcium ion niệu, calcium toàn
phần niệu, creatinin niệu, glucose niệu, magne niệu, phosphor niệu,
urea niệu, uric acid niệu, lipase/amylase niệu, máu trong nước tiểu
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên
điều dưỡng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới
tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với
vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án.