377
KỸ THUẬT THAY BĂNG
VẾT THƯƠNG VÔ KHUẨN
1. MỤC TIÊU
-
Trình bày được mục đích, chỉ đnh của thay băng vết thương
vô khuẩn.
- Thực hiện được kỹ thuật thay băng vết thương vô khuẩn.
- Trình bày được dấu hiệu, nguyên nhân, cách xử trí phòng
ngừa các tai biến khi thay băng vết thương vô khuẩn.
2. MỤC ĐCH
- Làm sạch vết thương, ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn.
3. CHỈ ĐỊNH
- Vết thương vô khuẩn sau mổ 24 - 48 giờ.
-
Sau phẫu thuật 3 - 5 ngày hoặc khi cắt chỉ (ty theo chỉ đnh
của bác sĩ).
- Thay băng trong trường hợp: tróc băng keo, băng b hoặc
ướt, nghi vết may b nhiễm khuẩn.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
4.1.1 Dụng cụ vô khuẩn
- 1 kềm Kelly.
- 1 chén chung.
- Bình kềm tiếp liệu.
- Gòn, gạc.
4.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm.
- Bồn hạt đậu.
- Vải láng.
- Găng sạch.
- Băng keo.
378
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
- Xe thay băng.
- Thau đựng dung dch ngâm dụng cụ dơ.
4.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
4.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Dung dch rửa vết thương: Natri clorid 0,9%.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh n
hân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
nếu có thể.
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân
bớt lo lắng.
4
Nhận định tình trạng vết thương:
- Vị trí vết thương.
- Kích thước vết thương.
- Số lượng, màu sắc, mùi của
dịch vết thương.
- Da xung quanh vết thương.
Lưu ý: thuốc giảm đau (theo
chỉ định của bác sĩ) được thực
hiện trước khi thay băng 20 phút
nhằm giúp bệnh nhân giảm đau
khi điều dưỡng thực hiện kỹ
thuật.
Dự liệu những tình huống
có thể xảy ra cho bệnh
nhân, đánh giá tình trạng vết
thương để chuẩn bị dụng cụ,
dung dịch rửa vết thương
cho phù hợp.
Đánh giá sự tiến triển của vết
thương.
5Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
379
Kỹ thuật thay băng vết thương vô khuẩn
6
Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm tay
Chuẩn bị bộ thay băng:
- Mở bộ thay băng vô khuẩn.
- Dùng kềm tiếp liệu gắp chén
chung vào mâm vô khuẩn.
- Rót dung dịch Natri clorid
0,9% vào chén chung.
- Sắp xếp dụng cụ tránh choàng
mâm.
- Đậy mâm vô khuẩn lại.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
Cẩn trọng: tránh choàng
qua mâm vô khuẩn.
7Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
8Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
9Chuẩn bị tư thế bệnh nhân thích
hợp. Thực hiện thủ thuật được
thuận tiện và an toàn hơn.
10 Bộc lộ vết thương Phơi bày vết thương để
chuẩn bị cho quá trình rửa
vết thương.
11 Lót vải láng dưới vết thương, để
bồn hạt đậu nơi thuận tiện
Tránh chất dịch dính vào tấm
trải giường và quần áo bệnh
nhân.
12 Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh, mang găng sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
13
Nhẹ nhàng mở băng dơ. Nếu
băng dính chặt có thể sử dụng
một lượng nhỏ Natri clorid 0,9%
vô khuẩn để giúp nới lỏng băng
dơ.
Mở băng dơ
Tháo bỏ băng dơ giúp cho
bệnh nhân thoải mái.
Sử dụng Natri clorid 0,9% vô
khuẩn mở băng giúp loại bỏ
băng dễ dàng, nhanh chóng
và giảm đau cho bệnh nhân.
14
Quan sát băng dơ, ghi nhận lại
tình trạng vết thương (số lượng,
màu sắc và mùi của chất dịch
thấm băng).
Bỏ băng dơ vào thùng đựng chất
thải lây nhiễm.
Đánh giá và ghi chú tình
trạng vết thương vào hồ sơ
bệnh án.
Phòng ngừa lan truyền vi
khuẩn.
15
Tháo bỏ găng dơ.
Rửa tay nhanh.
Mang găng sạch.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
380
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
16
Mở mâm vô khuẩn. Dùng kềm
gắp gòn viên thấm dịch Natri
clorid 0,9% vừa đủ rửa lên
đường chỉ may, từ trên xuống
dưới, từ trong ra ngoài, rộng ra
xung quanh 5cm, từ bên xa đến
bên gần, chậm khô.
Giảm nguy cơ lây nhiễm cho
vết thương từ môi trường
xung quanh. Việc rửa vết
thương phải được thực hiện
từ nơi ít nhiễm khuẩn đến
nơi nhiễm khuẩn cao và đảm
bảo những vùng đã làm sạch
không bị nhiễm lại.
nhim li.
Rửa từ trong ra ngoài, từ trên
xuống dưới
17
Đặt gạc che kín vết thương, rộng
ra cách mép vết thương 3-5cm
(nếu cần).
Giữ yên gạc trên vết thương,
tháo găng tay và dán băng keo.
Che chở cho vết thương
giảm nguy cơ tổn thương ở
những vị trí dễ bị cọ xát.
Việc tháo găng tay trước khi
dán băng keo giúp dán băng
keo được dễ dàng.
18
Rút bỏ vải láng, giúp bệnh nhân
về tư thế tiện nghi.
Giải thích việc làm đã xong, dặn
dò thân nhân bệnh nhân những
điều cần thiết:
- Dấu hiệu nhiễm trùng của vết
thương (sưng, nóng, đỏ, đau).
- Tình trạng thấm dịch của băng
vết thương.
- Tình trạng đau tại vết thương.
- Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
đã hợp tác.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
19
Dọn dẹp và ngâm dụng cụ dơ
vào thau đựng dung dịch sát
khuẩn, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
20
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ thay băng
- Tình trạng vết thương:
+Vị trí vết thương
+Kích thước của vết thương
+
Tình trạng nhiễm trùng của
vết thương (sưng, nóng,
đỏ, đau)
+Số lượng, màu sắc, mùi
của dịch vết thương
+Da xung quanh vết thương
- Dung dịch săn sóc vết thương.
- Phản ứng bệnh nhân trong quá
trình thay băng.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
381
5. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN
CÓ THỂ XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Băng
vết
thương
bị thấm
máu.
Chảy
máu vết
thương.
Vết
thương
chưa
khép
miệng.
Bệnh
nhân có
bệnh lý
về máu.
Băng
ép vết
thương,
theo dõi
Báo bác
sĩ kiểm
tra lại vết
thương.
Thay băng khi có
chỉ định, tránh thay
băng sớm.
Theo dõi băng vết
thương thường
xuyên.
Điều trị bệnh lý
đông máu trước
khi có chỉ định
phẫu thuật (đối với
những phẫu thuật
chương trình).
2
Vết
thương
đỏ,
sưng,
đau,
có thể
có dịch
chảy ra
từ vết
thương
Nhiễm
trùng vết
thương.
Không
đảm bảo
nguyên
tắc vô
khuẩn
khi phẫu
thuật,
thay
băng.
Báo bác
sĩ, thực
hiện
thuốc
theo chỉ
định.
Thoát
dịch (nếu
có) và
thay băng
cho bệnh
nhân.
Đảm bảo nguyên
tắc vô khuẩn khi
phẫu thuật và khi
thay băng.
Dung dịch rửa vết
thương phải đảm
bảo vô khuẩn và
còn hạn sử dụng.
Không phơi bày
vết thương quá lâu
khi thay băng.
Nếu bệnh nhân có
nhiều vết thương
thì ưu tiên thay
băng vết thương
vô khuẩn trước.
3
Da
xung
quanh
vết
thương
bị ửng
đỏ, có
thể rỉ
dịch.
Bệnh
nhân
không
thoải
mái.
Rơm lở
da.
Vết
thương
tiết nhiều
dịch tiết.
Bệnh
nhân bị
dị ứng
với băng
keo.
Thoa
vaseline
lên vùng
da bị rơm
lở.
Đắp gạc/
gòn bao
để thấm
hút dịch
tiết.
Sử dụng
băng
keo thích
hợp hoặc
sử dụng
băng
cuộn để
cố định
băng.
Đắp gạc/gòn bao
để thấm hút dịch
tiết, giữ cho vùng
da xung quanh
luôn khô ráo, thay
băng ngay khi gạc
thấm ướt dịch.
Tháo băng keo
phải nhẹ nhàng,
tránh làm tổn
thương da.
Thường xuyên
theo dõi vết
thương và vùng
da xung quanh để
phát hiện sớm tình
trạng rơm lở da.
Kỹ thuật thay băng vết thương vô khuẩn