491
KỸ THUẬT LẤY MÁU
ĐỘNG MCH QUAY
1. MỤC TIÊU
- Nêu được mục đích, chỉ đnh của việc lấy máu động mạch
- Thực hiện được kỹ thuật lấy máu động mạch.
- Trình bày được triệu chứng, nguyên nhân, cách xử trí và cách
phòng ngừa các tai biến khi lấy máu động mạch.
2. MỤC ĐCH
Lấy máu động mạch để làm xét nghiệm khí máu.
3. CHỈ ĐỊNH
-
Để đánh giá bệnh đường hấp nhng bệnh ảnh
hưng đến phổi.
- Xác đnh hiệu quả oxy liệu pháp.
- Theo dõi bệnh nhân nặng hay bệnh nhân đang th máy.
- Bệnh nhân đang trong tình trạng sốc nặng, toan chuyển hóa
- Chạy thận nhân tạo, lọc máu liên tục.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Thận trọng đối với bệnh nhân b rối loạn đông máu.
- Tuần hoàn động mạch quay kém.
- Nhiễm trng da vng đnh lấy máu.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Ống tiêm 1ml có tráng Heparin.
- Kim bướm.
- Gòn.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm sạch.
- Găng sạch.
- Băng keo.
492
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng vật sắc nhọn.
- Phiếu chỉ đnh xét nghiệm.
- Thng đá bảo quản mẫu xét nghiệm.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc: Heparin 1.000đv/ml.
- Dung dch sát khuẩn:
+Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
+Cồn 70o.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
- Văn hóa giao tiếp.
- Tôn trọng.
- Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh n
hân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng
bệnh nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
- Dùng từ ngữ phù hợp
theo độ tuổi của trẻ để
giải thích (nếu có thể).
- Để bệnh nhân và thân
nhân biết việc điều dưỡng
sắp làm, giúp bệnh nhân,
thân nhân bớt lo lắng.
4Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay thường quy.
- Phòng ngừa chuẩn.
- Làm giảm sự lây lan của
vi sinh vật gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm
tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học, quản lý thời gian
hiệu quả.
6- Đối chiếu lại bệnh nhân.
- Báo và giải thích lại lần nữa.
- Tránh nhầm lẫn bệnh
nhân.
- Giúp bệnh nhân và thân
nhân an tâm, hợp tác tốt.
493
Kỹ thuật lấy máu động mạch quay
7Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
8
Chuẩn bị tư thế bệnh nhân thích
hợp, nên có người phụ giúp giữ
trẻ.
Thực hiện thủ thuật được
thuận tiện và an toàn hơn.
9Bộc lộ vị trí lấy máu, chọn động
mạch quay. Để dễ tiếp cận và dễ quan
sát.
10
Thực hiện Test Allen (Test tuần
hoàn bàng hệ tìm sự tắc nghẽn
động mạch quay hoặc động mạch
trụ của cánh tay cần lấy máu):
- Đặt cẳng tay thẳng góc với
cánh tay.
- Ấn chặt hai vị trí động mạch
quay và động mạch trụ: lòng
bàn tay trở nên xanh xao.
- Bỏ tay ấn động mạch trụ, vẫn
giữ tay ấn động mạch quay,
bàn tay hồng trở lại trong thời
gian 5 giây tuần hoàn bên
tốt, cho phép lấy máu động
mạch quay và ngược lại.
Lưu ý:
- Lấy máu ở động mạch quay
là lựa chọn đầu tiên vì động
mạch quay nhỏ, chạy ngang
qua mào xương cổ tay nên dễ
cố định.
- Lấy máu ở động mạch cánh
tay là lựa chọn thứ 2, ngoại trừ
trường hợp mạch yếu do sốc,
béo phì hay xơ mạch máu.
- Hạn chế lấy máu động mạch
đùi vì có nguy cơ lấy nhằm vào
máu tĩnh mạch do tĩnh mạch
đùi nằm sát động mạch đùi và
nguy cơ nhiễm trùng do động
mạch đùi nằm gần mu. Chỉ
lấy máu động mạch đùi trong
trường hợp giảm tưới máu chi
trên hay bệnh nhi bị ngưng tim
ngưng thở.
Đảm bảo tưới máu chi đầy
đủ. Nếu test âm tính nên lựa
chọn vị trí khác để lấy máu.
Ấn động
mạch quay
và động
mạch trụ
Bỏ tay ấn
động mạch
trụ và giữ tay
ấn động mạch
quay
11
- Dán nhãn mã vạch (họ tên
bệnh nhân, mã vạch, số hồ sơ,
ngày tháng năm sinh, giới tính)
lên ống tiêm 1ml.
Đảm bảo mẫu máu đúng với
bệnh nhi.
494
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
12
- Rửa tay với dung dịch sát
khuẩn tay nhanh, mang găng
sạch.
- Gắn kim bướm vào ống tiêm
1ml có tráng Heparin.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
Mang găng sạch
13
- Ngửa cổ tay bệnh nhân 300 -
600, tránh ngón cái dạng quá
mức, chêm lót dưới cổ tay để
dễ xác định vị trí lấy máu
- Bắt mạch động mạch quay
để xác định vị trí đâm kim: sờ
vào vị trí ¼ ngoài cổ tay (gần
nếp gấp cổ tay), nơi mạch đập
mạnh nhất.
Chuẩn bị tư thế cổ tay thích
hợp sẽ giúp lấy máu dễ
dàng và chính xác.
Bắt mạch động
mạch quay
14
Sát khuẩn vị trí lấy máu theo
chiều xoắn ốc từ trong ra ngoài
rộng ra 5cm, sát khuẩn đến khi
sạch. Chờ cồn khô tự nhiên ít
nhất 30 giây.
- Làm sạch vi sinh vật trên
da nơi đâm kim.
- Đủ thời gian để chất sát
khuẩn có tác dụng.
15
Dùng tay không thuận kéo căng
da nơi mạch đập mạnh nhất, giữ
ngón trỏ trên động mạch để định
hướng kim đâm vào. Đâm kim
bướm (mặt vát ngửa lên trên)
vào động mạch quay một góc
30
0
- 45
0
tại vị trí đã xác định bằng
tay thuận. Đâm kim từ từ cho đến
khi thấy máu tươi tự chảy ngược
lên kim bướm và ống tiêm khoảng
0,5ml. Rút kim ra, dùng gòn khô
ấn chặt 5 phút, sau đó băng ép
cho đến khi máu ngưng chảy.
Lưu ý:
- Không nên xoay kim quá mức
hoặc đâm kim nhiều lần làm
cho trẻ đau nhiều và có thể
gây tổn thương thần kinh,
mạch máu.
- Đối với trẻ sơ sinh và trẻ có
nguy cơ thiếu máu chỉ cần
lấy đủ lượng máu cần cho xét
nghiệm (0,2ml).
-
Góc đâm kim đúng sẽ
giúp vào động mạch dễ
dàng hơn.
- Máu chảy vào ống tiêm
một cách tự động do áp
lực động mạch.
- Ấn chặt và băng ép giúp
máu ngừng chảy. Tụ máu
và chảy máu có thể xảy
ra nếu không ép nhanh
chóng và đúng cách vì
máu động mạch chảy rất
mạnh.
Chích động mạch quay
495
16 Rút lượng máu trong dây kim
bướm vào ống tiêm 1ml.
Hạn chế sự mất máu, lấy
đủ lượng máu để làm xét
nghiệm.
17 Bỏ kim bướm vào thùng đựng vật
sắc nhọn.
Ngăn ngừa đâm kim vào
tay người lấy máu, tránh lây
nhiễm mầm bệnh do máu.
18
- Đuổi hết khí trong ống tiêm
1ml và nhanh chóng đậy nắp
ống tiêm sau khi đuổi khí. Lăn
nhẹ ống tiêm giữa hai lòng bàn
tay để tráng đều Heparin.
- Đặt mẫu máu vào thùng đá.
- Bóng khí có thể làm sai
kết quả khí máu.
- Lăn nhẹ ống tiêm để ngăn
ngừa hình thành cục máu
đông.
- Đá lạnh làm giảm chuyển
hóa oxy.
19
Tháo bỏ găng. Rửa tay.
Tháo bỏ găng
- Phòng ngừa chuẩn.
- Giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
20
- Giúp bệnh nhân về tư thế tiện
nghi.
- Dặn dò thân nhân bệnh nhân
những điều cần thiết, theo dõi
tại vị trí lấy máu:
+ Nếu chỗ chích còn chảy
máu, đau nhiều, tê ngứa
hay thay đổi màu da, phải
báo ngay bác sĩ và điều
dưỡng.
+ Dấu hiệu nhiễm trùng
(sưng, nóng, đỏ, đau).
- Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
vì sự hợp tác.
- Tạo sự thoải mái và an
toàn.
- Phát hiện, xử trí kịp thời
các tai biến.
- Tôn trọng bệnh nhân, tạo
sự thân thiện.
Kỹ thuật lấy máu động mạch quay