518
KỸ THUẬT HÚT DỊCH KH QUẢN
QUA ĐƯNG MŨI
1. MỤC TIÊU
- Kể được mục đích, chỉ đnh, chống chỉ đnh khi hút dch khí
quản qua đường mũi.
- C h u n b d n g c h ú t d c h k h í q u n đ y đ v à p h h p .
- Thực hiện lấy mẫu dch khí quản qua đường mũi đúng kỹ thuật.
- Trình bày được các nguy cơ, tai biến, biện pháp phòng ngừa và
xử trí đúng để đảm bảo an toàn cho người bệnh.
2. MỤC ĐCH
- Lấy mẫu bệnh phẩm vng thanh khí quản qua đường mũi
(Nasal Tracheal Aspiration: NTA)
3. CHỈ ĐỊNH
- Lấy mẫu làm xét nghiệm vi sinh: PCR, soi, cấy… tìm tác nhân
gây bệnh.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bất thường cấu trúc tại chỗ không thực hiện được kỹ thuật.
- Bệnh lý nguy cơ gây nguy hiểm nếu thực hiện kỹ thuật như: áp
xe thành sau họng, áp xe quanh Amidan.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1 Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Bộ hút dch khí quản qua đường mũi (mucus): 01 cái
- Găng chiếc vô khuẩn: 01 cái
- Ly giấy vô khuẩn: 01 cái
- Mâm vô khuẩn.
- Gạc vô khuẩn.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Găng sạch.
- Máy hút đàm.
519
- Máy đo SpO2 (nếu cần).
5.1.3. Dụng cụ khác
- Phiếu xét nghiệm, code dán lọ xét nghiệm.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng chất thải thông thường.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc:
+ Natri clorid 0,9% 100 ml.
- Dung dch sát khuẩn:
+ Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1
Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên Điều dưỡng. Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ,
số hồ sơ.
Đối chiếu với vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân. Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm,
giúp bệnh nhân và thân nhân
bớt lo lắng.
4
Điều dưỡng về phòng mang khẩu
trang, rửa tay thường quy. Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để trong
tầm tay. Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản lý thời gian hiệu quả.
6
Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa. Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
7
Hướng dẫn và hỗ trợ thân nhân giữ
tư thế trẻ cho đúng.
Hướng dẫn mẹ giữ trẻ ở tư thế: đầu
hơi ngửa ra sau hoặc đặt trẻ nằm
ngửa, đầu cao 30 – 40o.
Giúp lấy dịch được dễ dàng và
chính xác.
8Rót Natri clorid 0,9% vào ly giấy. Tráng ống hút dịch sau khi lấy
mẫu bệnh phẩm.
Kỹ thuật hút dịch khí quản qua đường mũi
520
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
9
Mở hệ thống hút đàm, kiểm tra áp
lực hệ thống hút. Chọn áp lực phù hợp phòng
tránh tổn thương niêm mạc
đường hô hấp.
10 Nối bộ hút dịch vào hệ thống hút
trung tâm hoặc máy hút đàm. Chuẩn bị sẵn sàng hệ thống
hút.
11 Sát khuẩn tay nhanh. Làm giảm sự lây truyền của vi
sinh vật gây bệnh
12 Tay không thuận mang găng sạch.
Tay thuận mang găng vô khuẩn. Phòng ngừa ngoại nhiễm mẫu
bệnh phẩm.
13 Mở bao lấy ống hút dịch, mở máy
hút đàm. Thuận tiện khi hút.
14
Đo chiều dài ống từ chóp mũi đến
dái tai, từ dái tai đến điểm vuông
góc gióng qua sụn nhẫn.
Xác định đúng vị trí hút dịch
khí quản.
15
Làm mất sức hút, đưa ống hút dịch
khí quản qua mũi đến vị trí đo, khi
đó người bệnh có phản xạ ho.
Phòng ngừa mẫu không tin cậy
do hút dịch từ mũi đến hầu.
16
Khi người bệnh có phản xạ ho, điều
dưỡng tạo áp lực hút để hút dịch
vào trong ống nghiệm.
Hút dịch đúng từ khí quản.
17
Sau đó, rút ống thông ra khỏi mũi
bệnh nhân, dùng gạc vô khuẩn vuốt
ống hút dịch.
Hút khoảng 2ml Natri clorid 0,9% để
tráng ống.
Phòng ngừa ngoại nhiễm mẫu
bệnh phẩm.
Giúp đưa hết đàm trong.
lòng ống hút vào trong lọ xét
nghiệm.
18 Tháo rời lọ xét nghiệm ra khỏi hệ
thống hút. Đậy lọ xét nghiệm. Phòng ngừa ngoại nhiễm mẫu
bệnh phẩm.
19
Báo thân nhân bệnh nhân việc đã
xong.
Cảm ơn thân nhân bệnh nhân đã
hợp tác.
Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
20 Dán code thông tin bệnh nhân lên lọ
xét nghiệm chứa mẫu bệnh phẩm. Không nhầm lẫn mẫu.
21
Gửi mẫu đến phòng xét nghiệm
trong vòng 30 phút kèm phiếu chỉ
định xét nghiệm.
Việc gửi mẫu sớm giúp chẩn
đoán bệnh sớm.
521
22
Mẫu bệnh phẩm phải để thẳng
đứng trên giá xét nghiệm ngay sau
khi lấy mẫu và trong quá trình vận
chuyển mẫu.
Phòng ngừa ngoại nhiễm mẫu
bệnh phẩm.
23 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
24
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ, tên điều dưỡng thực
hiện.
- Thời điểm lấy mẫu.
-
Phản ứng của bệnh nhân (nếu có).
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh
giá và bàn giao giữa các nhân
viên y tế.
6. TAI BIẾN V CÁCH XỬ TR
STT DẤU HIU TAI BIN NGUYÊN
NHÂN XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Bệnh nhân
tím hoặc
SpO2 <
90%.
Thiếu oxy
trong khi
hút.
Áp lực hút
quá mạnh.
Tạo lực hút
khi đưa ống
vào và rút
ống ra.
Thời gian hút
lâu.
Ngừng hút,
báo bác sĩ.
Cho bệnh
nhân thở
oxy.
Tăng lưu lượng
oxy đạt SpO2
99-100% ở
những người
bệnh đang thở
oxy.
2
Bệnh nhân
nôn ói khi
hút dịch khí
quản.
Hít sặc. Bệnh nhân
không nhịn đói
theo hướng
dẫn.
Tư thế bệnh
nhân không
đúng khi lấy
mẫu.
Hút sạch
chất nôn,
thực hiện
hút lại mẫu
khác.
Dặn nhịn: trẻ
sơ sinh nhịn 1
cử bú, trẻ lớn
nhịn ăn ít nhất
2 giờ trước khi
lấy dịch.
Hướng dẫn tư
thế bệnh nhân
đúng.
3
Kết quả soi
trực tiếp
không có tế
bào trụ chỉ
có tế bào
thượng bì.
Mẫu bệnh
phẩm
không
đúng.
Do cách lấy
mẫu sai, hút
dịch đường
hô hấp trên.
Báo bác sĩ,
thực hiện lại
kỹ thuật lấy
mẫu.
Hút khi người
bệnh ho.
Không tạo áp
lực hút khi đưa
ống vào và rút
ống ra.
Không nhỏ
nước muối
trước khi hút
dịch khí quản.
Kỹ thuật hút dịch khí quản qua đường mũi
522
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
4
Mẫu bệnh
phẩm
bị ngoại
nhiễm.
Kết
quả xét
nghiệm
không
đúng.
Kỹ thuật lấy
mẫu không
đảm bảo vô
khuẩn.
Dụng cụ,
nước muối
không đảm
bảo vô khuẩn.
Vận chuyển
mẫu bệnh
phẩm đến
phòng xét
nghiệm trễ.
Báo bác sĩ
Thực hiện
lại kỹ thuật
lấy mẫu.
Thực hiện đúng
kỹ thuật vô
khuẩn.
Gởi mẫu đến
phòng xét
nghiệm trong
vòng 30 phút.
5
Chảy máu
niêm mạc
mũi
Tổn
thương
niêm
mạc mũi
miệng
Thao tác hút
không nhẹ
nhàng, áp lực
hút quá mạnh.
Ống hút
không đúng
kích cỡ.
Ngừng hút. Chỉnh áp lực
hút đúng với
lứa tuổi.
Thao tác nhẹ
nhàng.
Chọn ống hút
phù hợp.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA
ĐẠT
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên điều
dưỡng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày tháng năm sinh,
giới tính, địa chỉ, số hồ sơ.
Đối chiếu với vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân.
4Điều dưỡng về phòng mang khẩu trang, rửa tay
thường quy
5Chuẩn bị dụng cụ.
6Báo và giải thích lại cho bệnh nhân, thân nhân.
7Hướng dẫn và hỗ trợ thân nhân giữ trẻ ở tư thế
đúng
8Điều dưỡng sát khuẩn tay nhanh
9
Rót nước muối Natri clorid 0,9% vào ly giấy. Mở
hệ thống hút đàm, kiểm tra áp lực hút phù hợp.
Tắt máy hút.
Nối bộ hút dịch vào máy hút đàm.
10 Điều dưỡng sát khuẩn tay nhanh.
11
Tay không thuận mang găng sạch, tay thuận
mang găng vô khuẩn.
Mở bao lấy ống hút dịch, mở máy hút đàm.