500
KỸ THUẬT LẤY MÁU TĨNH MCH
1. MỤC TIÊU
- N ê u đ ư c m c đ í c h , c h đ n h c a v i c l y m á u t ĩ n h m c h .
- Thực hiện được kỹ thuật lấy máu tĩnh mạch.
- Trình bày được triệu chứng, nguyên nhân, cách xử trí và phòng
ngừa tai biến khi lấy máu tĩnh mạch.
2. MỤC ĐCH
- Lấy máu tĩnh mạch để làm xét nghiệm giúp cho việc chẩn đoán
và điều tr bệnh chính xác và hiệu quả.
-
Đánh giá tình trạng bệnh nhân thông qua các thông số cận lâm
sàng.
3. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân mới vào viện.
- Bệnh nhân trước khi phẫu thuật, trước khi có chỉ đnh làm thủ
thuật liên quan đến các thành phần của máu.
- Bệnh nhân nặng cần theo dõi huyết động học liên tục.
- Khám sức khỏe đnh kỳ tầm soát các bệnh lý liên quan đến các
thành phần trong máu.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không có chống chỉ đnh.
- Thận trọng trong các trường hợp bệnh nhân b rối loạn đông
máu.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Ống tiêm ph hợp với lượng máu cần lấy.
- Kim bướm/bơm kim tiêm 3ml/5ml.
- Hộp gòn.
- Băng keo cá nhân.
- Ống xét nghiệm.
501
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Mâm sạch.
- Găng sạch.
- Dây ga rô.
- Băng keo.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng vật sắc nhọn.
- Giá để mẫu xét nghiệm.
- Phiếu chỉ đnh xét nghiệm.
5.1.4. Dung dch sát khuẩn
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
- Cồn 70o.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
- Văn hóa giao tiếp.
- Tôn trọng.
- Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh n
hân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh
nhân, thân nhân.
- Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
(nếu có thể).
- Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp
làm, giúp bệnh nhân, thân
nhân bớt lo lắng.
4Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay thường quy.
- Phòng ngừa chuẩn.
- Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ, để trong
tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản lý thời gian hiệu quả.
6- Đối chiếu lại bệnh nhân.
- Báo và giải thích lại lần nữa.
- Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
- Giúp bệnh nhân và thân
nhân an tâm, hợp tác tốt.
Kỹ thuật lấy máu tĩnh mạch
502
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
7Rửa tay với dung dịch sát
khuẩn tay nhanh. Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
8Chuẩn bị tư thế bệnh nhân
thích hợp. Thực hiện thủ thuật được
thuận tiện và an toàn hơn.
9
Dán nhãn mã vạch (họ tên
bệnh nhân, mã vạch, số hồ sơ,
ngày tháng năm sinh, giới tính)
lên ống xét nghiệm.
Đảm bảo mẫu máu đúng với
bệnh nhân.
10 Bộc lộ vị trí lấy máu và chọn
tĩnh mạch to rõ, ít di động.
Tránh lấy máu ở những vị trí
đã lấy trước đó vì vết sẹo của
lần lấy máu trước sẽ gây khó
khăn trong việc đâm kim và có
khả năng làm thay đổi kết quả
xét nghiệm.
11
Rửa tay với dung dịch sát
khuẩn tay nhanh, mang găng
sạch.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
Mang găng sạch
12
Cột ga rô cách vị trí lấy máu 6-8cm.
Lưu ý: không cột ga rô lâu
quá 1 phút tránh gây tán huyết,
ảnh hưởng đến kết quả xét
nghiệm
Tăng áp lực lên tĩnh mạch để
nhìn thấy rõ mạch máu.
13 Đối với trẻ lớn, yêu cầu trẻ nắm
bàn tay lại. Giúp cho tĩnh mạch nổi rõ hơn.
14
- Sát khuẩn vị trí lấy máu theo
chiều xoắn ốc từ trong ra
ngoài rộng ra 5cm, sát khuẩn
đến khi sạch.
- Chờ cồn khô tự nhiên ít nhất
30 giây.
- Làm sạch vi sinh vật trên da
nơi đâm kim.
- Đủ thời gian để chất sát
khuẩn có tác dụng.
Sát khuẩn tại vị trí
lấy máu
503
Kỹ thuật lấy máu tĩnh mạch
15
Dùng ngón cái bàn tay không
thuận căng da phía dưới và giữ
cố định chi. Tay thuận cầm kim
bướm để mặt vát hướng lên
trên, song song với tĩnh mạch.
Đâm kim qua da vào tĩnh mạch
1 góc 300 - 400, hạ góc kim
150 luồn vào tĩnh mạch, kéo
lui nòng pít-tông, kiểm tra thấy
có máu, rút đủ lượng máu vào
bơm tiêm.
Giúp giữ mạch máu không di
chuyển.
Đâm kim qua da
16
Tháo ga rô, rút kim bướm.
Dùng gòn khô vô khuẩn ấn vào
nơi tiêm 5 – 10 phút. Nâng cao
nơi lấy máu cao hơn mức tim
(nếu có thể).
Lưu ý: không yêu cầu bệnh
nhân gập khuỷu tay vì có thể
tạo thành huyết khối (nếu lấy
máu ở khuỷu tay).
- Ngăn ngừa sự vỡ tĩnh mạch
- Giúp máu ngừng chảy. Độ
cao sẽ đẩy mạnh áp suất
âm trong tĩnh mạnh và thúc
đẩy sự đông máu.
Ấn gòn nơi lấy máu
17 Rút lượng máu trong dây kim
bướm vào bơm tiêm.
Hạn chế sự mất máu, đảm
bảo đủ lượng máu để làm xét
nghiệm.
18 Bỏ kim bướm vào thùng đựng
vật sắc nhọn
Ngăn ngừa đâm kim vào tay
người lấy máu, tránh lây nhiễm
mầm bệnh do máu.
19
- Thứ tự bơm máu vào các
loại ống.
Chai cấy máu vi sinh → ống
đỏ (không chứa bất kỳ hóa
chất gì) → ống citrate (xanh
lá) → ống VS (máu lắng) →
ống đỏ (có hạt) → ống co cục
máu → ống heparin (đen) →
ống edta (xanh dương) →
ống NaF (xám)
- Bơm nhẹ nhàng đủ lượng
máu vào thành ống xét
nghiệm.
- Sau khi đủ thể tích máu cần
trong ống xét nghiệm, cần lắc
trộn theo bảng đính kèm.
Bơm máu với áp lực mạnh hay
lắc mạnh ống xét nghiệm có thể
làm vỡ hồng cầu và thay đổi
kết quả.
Bơm máu vào lọ xét nghiệm
504
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
20 Dán băng keo cá nhân lên vị trí
lấy máu. Ngăn ngừa nhiễm khuẩn
qua lỗ chân kim.
21
Tháo bỏ găng. Rửa tay.
Tháo bỏ găng
- Phòng ngừa chuẩn.
- Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
22
- Giúp bệnh nhân về tư thế
tiện nghi.
- Dặn dò thân nhân bệnh nhân
những điều cần thiết, theo
dõi tại vị trí lấy máu:
+Tình trạng chảy máu hoặc
đau nhiều ở vị trí lấy máu.
+Dấu hiệu nhiễm trùng
(sưng, nóng, đỏ, đau).
+Nơi lấy máu có bầm tím
không?
- Cảm ơn bệnh nhân, thân
nhân vì sự hợp tác.
- Tạo sự thoải mái và an
toàn.
- Phát hiện, xử trí kịp thời
các tai biến.
- Tôn trọng bệnh nhân, tạo
sự thân thiện.
1 2 3 456 7 89
Chai cấy
máu vi
sinh
ng đỏ
(không
chứa bất
kì hóa
chất gì)
ng
Citrate
(xanh lá)
ng VS
(máu
lắng)
ng đỏ
(có hạt)
ng
co cục
máu
ng
Heparin
(đen)
ng
EDTA
(xanh
dương)
ng
NaF
(xám)
Lắc trộn
8 lần
Không
lắc trộn
Lắc trộn
3-4 lần
Lắc trộn
3-4 lần
Lắc trộn
5 lần
Không
lắc trộn
Lắc trộn
8 lần
Lắc trộn
8 lần
Lắc trộn
8 lần