intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật lấy máu mao mạch

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Kỹ thuật lấy máu mao mạch" nhằm giúp học viên trình bày được mục đích, chỉ định và vị trí lấy máu mao mạch. Thực hiện được kỹ thuật lấy máu mao mạch. Trình bày được các triệu chứng, nguyên nhân, cách xử trí và phòng ngừa tai biến khi lấy máu mao mạch. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật lấy máu mao mạch

  1. KỸ THUẬT LẤY MÁU MAO MẠCH 1. MỤC TIÊU - Nêu được mục đích, chỉ định và vị trí lấy máu mao mạch. - Thực hiện được kỹ thuật lấy máu mao mạch. - Trình bày được các triệu chứng, nguyên nhân, cách xử trí và phòng ngừa tai biến khi lấy máu mao mạch. 2. MỤC ĐÍCH - Lấy lượng máu nhỏ để xét nghiệm. 3. CHỈ ĐỊNH - Làm trong các xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu, dung tích hồng cầu, đường huyết bằng que (dextrotix).  trí lấy máu: Vị - Trẻ sơ sinh và trẻ ≤ 18 tháng tuổi: vùng rìa hai bên của gót chân. - Trẻ > 18 tháng tuổi và lượng máu cần lấy ≤ 2,5ml: mặt bên của đầu ngón giữa và ngón áp út. Vị trí lấy máu gót chân Vị trí lấy máu đầu ngón giữa và ngón áp út 4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Thận trọng trong các trường hợp trẻ bị rối loạn đông máu, nhiễm trùng tại chỗ, phù nề tại nơi lấy máu. 484
  2. Kỹ thuật lấy máu mao mạch 5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 5.1. Dụng cụ 5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn - Lancet vô khuẩn. - Hộp gòn. - Băng keo cá nhân. 5.1.2. Dụng cụ sạch - Dụng cụ chứa máu: + Lọ xét nghiệm có chất chống đông. + Ống mao dẫn, đất sét. + Que thử dextrotix. - Găng sạch. - Mâm sạch. 5.1.3. Dụng cụ khác - Thùng đựng chất thải thông thường. - Thùng đựng chất thải lây nhiễm. - Thùng đựng vật sắc nhọn. - Giá để mẫu xét nghiệm. - Phiếu chỉ định xét nghiệm. 5.1.4. Dung dịch sát khuẩn - Dung dịch sát khuẩn tay nhanh. - Cồn 70o. 5.2. Tiến hành kỹ thuật BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA Văn hóa giao tiếp. Chào bệnh nhân, thân nhân. 1 Tôn trọng. Giới thiệu tên điều dưỡng. Tạo sự thân thiện. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra Đảm bảo xác định đúng bệnh 2 thông tin bệnh nhân với vòng nhân. đeo tay và hồ sơ bệnh án. 485
  3. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi của trẻ để giải thích (nếu Báo và giải thích cho bệnh có thể). 3 nhân, thân nhân. Để bệnh nhân và thân nhân biết việc điều dưỡng sắp làm, giúp bệnh nhân, thân nhân bớt lo lắng. Phòng ngừa chuẩn. Điều dưỡng mang khẩu trang, 4 Làm giảm sự lây lan của vi rửa tay thường quy. sinh vật gây bệnh. Chuẩn bị dụng cụ, để trong Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa 5 tầm tay. học, quản lý thời gian hiệu quả. Tránh nhầm lẫn bệnh nhân. Đối chiếu lại bệnh nhân. 6 Giúp bệnh nhân và thân nhân Báo và giải thích lại lần nữa. an tâm, hợp tác tốt. Rửa tay với dung dịch sát khuẩn Làm giảm sự lây lan của vi 7 tay nhanh. sinh vật gây bệnh. Chuẩn bị tư thế bệnh nhân thích Thực hiện thủ thuật được 8 hợp. thuận tiện và an toàn hơn. Dán nhãn mã vạch (họ tên bệnh nhân, mã vạch, số hồ sơ, ngày Đảm bảo mẫu máu đúng với 9 tháng năm sinh, giới tính) lên bệnh nhân. ống xét nghiệm. Làm giảm sự lây lan của vi sinh vật gây bệnh. Rửa tay với dung dịch sát khuẩn 10 tay nhanh, mang găng sạch. Mang găng sạch Chọn vị trí đâm lancet (chú ý chọn vùng da không có vết Chọn vị trí đâm lancet thích thương, cục chai hay sẹo). hợp giúp giảm nguy cơ tổn 11 Đối với gót chân: vùng rìa 2 bên thương cho bệnh nhân. của gót chân. Đối với ngón tay: mặt bên của đầu ngón giữa và ngón áp út. Sát khuẩn vị trí lấy máu theo Làm sạch vi sinh vật trên da chiều xoắn ốc từ trong ra ngoài nơi đâm kim. 12 rộng ra 5cm, sát khuẩn đến khi Đủ thời gian để chất sát sạch. Chờ cồn khô tự nhiên ít khuẩn có tác dụng. nhất 30 giây. 486
  4. Kỹ thuật lấy máu mao mạch Đưa vị trí lấy máu xuống thấp, Tạo điều kiện cho máu lưu vuốt máu nhẹ nhàng về nơi định thông, giúp lấy mẫu máu dễ lấy máu. Đâm lancet một góc dàng không làm đau bệnh 900, độ sâu < 2mm. nhân. 13 Lấy máu gót chân Lấy máu ngón tay Ngăn ngừa đâm kim vào Bỏ lancet vào thùng đựng vật 14 tay người lấy máu, tránh lây sắc nhọn. nhiễm mầm bệnh do máu. Giúp loại bỏ chất lỏng thừa Lau bỏ giọt máu đầu bằng gòn có thể có trong giọt máu đầu 15 khô vô khuẩn. làm kết quả xét nghiệm không chính xác. Hứng máu vào: - Lọ xét nghiệm (nếu thử xét Đảm bảo đủ lượng máu để nghiệm tổng phân tích tế bào khoa xét nghiệm phân tích máu), lấy đủ lượng máu, đậy chính xác. nắp lắc nhẹ lọ xét nghiệm. - Ống mao dẫn (nếu thử dung tích hồng cầu): đặt ngang 16 ống mao dẫn khi lấy máu, lấy lượng máu đủ 2/3 ống, cấm 1 đầu ống mao dẫn xuống đất sét. - Que thử dextrotix: nhỏ 1 giọt Hứng máu Hứng máu máu vào đầu que thử, sau bằng ống xét bằng ống mao đó gắn vào máy chờ đọc nghiệm dẫn kết quả. Dùng gòn khô vô khuẩn ấn vào nơi lấy máu từ 5 – 10 phút. 17 Giúp máu ngừng chảy. Nâng cao vị trí lấy máu cao hơn mức tim (nếu có thể). Tháo bỏ găng. Rửa tay. Phòng ngừa chuẩn. 18 Giảm sự lây lan của vi sinh vật gây bệnh. Tháo bỏ găng 487
  5. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Giúp bệnh nhân về tư thế tiện nghi Dặn dò thân nhân bệnh nhân những điều cần thiết, theo dõi tại vị trí lấy máu: Tạo sự thoải mái và an toàn. - Tình trạng đau của trẻ. Phát hiện, xử trí kịp thời các - Cảm giác ở đầu ngón tay. 19 tai biến. - Dấu hiệu nhiễm trùng (sưng, Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự nóng, đỏ, đau). thân thiện. - Da xung quanh nơi lấy máu có bầm tím không? Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân vì sự hợp tác. Đặt mẫu máu vào hộp đựng Giảm sai lệch kết quả trước mẫu xét nghiệm. khi phân tích do vận chuyển 20 Gửi mẫu máu và phiếu chỉ định Mẫu máu để không quá 1 giờ về khoa xét nghiệm càng sớm sẽ làm ảnh hưởng đến kết càng tốt. quả xét nghiệm. 21 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay Phòng ngừa chuẩn. Ghi hồ sơ: Yếu tố an toàn cho bệnh - Ngày giờ lấy máu. nhân. - Vị trí lấy máu. Yếu tố pháp lý. 22 - Số lượng máu mất. Phương tiện để theo dõi, - Loại xét nghiệm. đánh giá và bàn giao giữa các - Phản ứng bệnh nhân (nếu có). nhân viên y tế. - Tên điều dưỡng thực hiện. 6. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ NGUYÊN DẤU TAI STT NHÂN CÓ XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA HIỆU BIẾN THỂ Đâm lancet đúng Bóp, nặn độ sâu cần thiết, Không nhiều nơi vị tránh quá nông phù hợp Sai trí lấy máu. Báo bác hoặc quá sâu. 1 với diễn lệch kết Máu lẫn với sĩ, lấy lại Chờ cồn khô mới tiến lâm quả. dung dịch máu. đâm lancet và lau sàng. sát khuẩn bỏ giọt máu đầu chưa khô. với gòn khô vô khuẩn. Ấn Đâm lancet mạnh Đâm lancet đúng quá sâu. nơi tiêm độ sâu < 2mm. Máu Không dùng đến khi Sau khi lấy máu, chảy lâu Chảy gòn khô ấn hết chảy dùng gòn khô ấn cầm. máu 2 mạnh nơi máu. vào nơi lấy máu 5 Bầm nơi tiêm sau Báo bác -10 phút. nơi đâm tiêm. khi lấy máu. sĩ thực Vuốt nhẹ nhàng kim. Nặn bóp hiện ngón tay, cách xa quá mạnh. theo chỉ vết chích. định. 488
  6. Kỹ thuật lấy máu mao mạch Đâm lancet đúng vị trí. Trẻ sơ sinh và trẻ Bệnh Tổn ≤ 18 tháng tuổi: nhân thương Báo bác vùng rìa 2 bên mất cảm thần Đâm lancet sĩ, thực của gót chân. 3 giác kinh không đúng hiện Trẻ > 18 tháng ở đầu ở đầu vị trí. theo chỉ tuổi và lượng máu ngón ngón định. cần lấy ≤ 2,5ml: tay. tay. mặt bên của đầu ngón giữa và ngón áp út. BẢNG KIỂM THỰC HÀNH STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên 1 điều dưỡng. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới 2 tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án. 3 Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân. 4 Mang khẩu trang, rửa tay thường quy. 5 Chuẩn bị dụng cụ. Đối chiếu lại bệnh nhân. 6 Báo và giải thích lại lần nữa. 7 Rửa tay nhanh. 8 Chuẩn bị tư thế bệnh nhân thích hợp. 9 Dán nhãn mã vạch lên ống xét nghiệm. 10 Rửa tay nhanh, mang găng sạch. Chọn vị trí đâm lancet: - Đối với gót chân: vùng rìa hai bên của gót 11 chân. - Đối với ngón tay: mặt bên của đầu ngón giữa và ngón áp út. Sát khuẩn vị trí lấy máu theo chiều xoắn ốc từ trong ra ngoài rộng ra 5cm, sát khuẩn 12 đến khi sạch. Chờ cồn khô tự nhiên ít nhất 30 giây. Đưa vị trí lấy máu xuống thấp, vuốt máu nhẹ 13 nhàng về nơi định lấy máu. Đâm lancet một góc 900, độ sâu < 2mm. 489
  7. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 14 Bỏ lancet vào thùng đựng vật sắc nhọn. 15 Lau bỏ giọt máu đầu bằng gòn khô. 16 Hứng máu vào lọ xét nghiệm. Dùng gòn khô vô khuẩn ấn vào nơi lấy máu 17 từ 5 – 10 phút. Nâng cao vị trí lấy máu cao hơn mức tim (nếu có thể). 18 Tháo bỏ găng. Rửa tay. Giúp bệnh nhân về tư thế tiện nghi. Dặn dò thân nhân bệnh nhân những điều 19 cần thiết. Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân. Đặt mẫu máu vào hộp đựng mẫu xét nghiệm. 20 Gửi mẫu máu và phiếu chỉ định về phòng xét nghiệm. 21 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Ghi hồ sơ: - Ngày giờ lấy máu. - Vị trí lấy máu. 22 - Số lượng máu mất. - Loại xét nghiệm. - Phản ứng bệnh nhân (nếu có). - Tên điều dưỡng thực hiện. 490
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2