484
KỸ THUẬT LẤY MÁU MAO MCH
1. MỤC TIÊU
- N ê u đ ư c m c đ í c h , c h đ n h v à v t r í l y m á u m a o m c h .
- Thực hiện được kỹ thuật lấy máu mao mạch.
- Trình bày được các triệu chứng, nguyên nhân, cách xử trí
phòng ngừa tai biến khi lấy máu mao mạch.
2. MỤC ĐCH
- Lấy lượng máu nhỏ để xét nghiệm.
3. CHỈ ĐỊNH
- Làm trong các xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu, dung
tích hồng cầu, đường huyết bằng que (dextrotix).
Vị trí lấy mu:
- Trẻ sinh trẻ 18 tháng tuổi: vng rìa hai bên của gót
chân.
- Trẻ > 18 tháng tuổi và lượng máu cần lấy ≤ 2,5ml: mặt bên
của đầu ngón gia và ngón áp út.
Vị trí lấy máu gót chân Vị trí lấy máu đầu ngón giữa và ngón
áp út
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Thận trọng trong các trường hợp trẻ b rối loạn đông máu,
nhiễm trng tại chỗ, ph nề tại nơi lấy máu.
485
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Lancet vô khuẩn.
- Hộp gòn.
- Băng keo cá nhân.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Dụng cụ chứa máu:
+ Lọ xét nghiệm có chất chống đông.
+ Ống mao dẫn, đất sét.
+ Que thử dextrotix.
- Găng sạch.
- Mâm sạch.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Thng đựng vật sắc nhọn.
- Giá để mẫu xét nghiệm.
- Phiếu chỉ đnh xét nghiệm.
5.1.4. Dung dch sát khuẩn
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
- Cồn 70o.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh n
hân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
Kỹ thuật lấy máu mao mạch
486
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
3
Báo và giải thích cho bệnh
nhân, thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của trẻ để giải thích (nếu
có thể).
Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm,
giúp bệnh nhân, thân nhân
bớt lo lắng.
4Điều dưỡng mang khẩu trang,
rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ, để trong
tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học, quản lý thời gian hiệu quả.
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
7Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh. Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
8Chuẩn bị tư thế bệnh nhân thích
hợp. Thực hiện thủ thuật được
thuận tiện và an toàn hơn.
9
Dán nhãn mã vạch (họ tên bệnh
nhân, mã vạch, số hồ sơ, ngày
tháng năm sinh, giới tính) lên
ống xét nghiệm.
Đảm bảo mẫu máu đúng với
bệnh nhân.
10 Rửa tay với dung dịch sát khuẩn
tay nhanh, mang găng sạch.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
Mang găng sạch
11
Chọn vị trí đâm lancet (chú ý
chọn vùng da không có vết
thương, cục chai hay sẹo).
Đối với gót chân: vùng rìa 2 bên
của gót chân.
Đối với ngón tay: mặt bên của
đầu ngón giữa và ngón áp út.
Chọn vị trí đâm lancet thích
hợp giúp giảm nguy cơ tổn
thương cho bệnh nhân.
12
Sát khuẩn vị trí lấy máu theo
chiều xoắn ốc từ trong ra ngoài
rộng ra 5cm, sát khuẩn đến khi
sạch. Chờ cồn khô tự nhiên ít
nhất 30 giây.
Làm sạch vi sinh vật trên da
nơi đâm kim.
Đủ thời gian để chất sát
khuẩn có tác dụng.
487
Kỹ thuật lấy máu mao mạch
13
Đưa vị trí lấy máu xuống thấp,
vuốt máu nhẹ nhàng về nơi định
lấy máu. Đâm lancet một góc
900, độ sâu < 2mm.
Lấy máu gót chân
Tạo điều kiện cho máu lưu
thông, giúp lấy mẫu máu dễ
dàng không làm đau bệnh
nhân.
Lấy máu ngón tay
14 Bỏ lancet vào thùng đựng vật
sắc nhọn.
Ngăn ngừa đâm kim vào
tay người lấy máu, tránh lây
nhiễm mầm bệnh do máu.
15 Lau bỏ giọt máu đầu bằng gòn
khô vô khuẩn.
Giúp loại bỏ chất lỏng thừa
có thể có trong giọt máu đầu
làm kết quả xét nghiệm không
chính xác.
16
Hứng máu vào:
- Lọ xét nghiệm (nếu thử xét
nghiệm tổng phân tích tế bào
máu), lấy đủ lượng máu, đậy
nắp lắc nhẹ lọ xét nghiệm.
- Ống mao dẫn (nếu thử dung
tích hồng cầu): đặt ngang
ống mao dẫn khi lấy máu, lấy
lượng máu đủ 2/3 ống, cấm
1 đầu ống mao dẫn xuống
đất sét.
- Que thử dextrotix: nhỏ 1 giọt
máu vào đầu que thử, sau
đó gắn vào máy chờ đọc
kết quả.
Đảm bảo đủ lượng máu để
khoa xét nghiệm phân tích
chính xác.
Hứng máu
bằng ống xét
nghiệm
Hứng máu
bằng ống mao
dẫn
17
Dùng gòn khô vô khuẩn ấn vào
nơi lấy máu từ 5 – 10 phút.
Nâng cao vị trí lấy máu cao hơn
mức tim (nếu có thể).
Giúp máu ngừng chảy.
18
Tháo bỏ găng. Rửa tay.
Tháo bỏ găng
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh
vật gây bệnh.
488
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
19
Giúp bệnh nhân về tư thế tiện nghi
Dặn dò thân nhân bệnh nhân
những điều cần thiết, theo dõi
tại vị trí lấy máu:
- Tình trạng đau của trẻ.
- Cảm giác ở đầu ngón tay.
- Dấu hiệu nhiễm trùng (sưng,
nóng, đỏ, đau).
- Da xung quanh nơi lấy máu
có bầm tím không?
Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân
vì sự hợp tác.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
20
Đặt mẫu máu vào hộp đựng
mẫu xét nghiệm.
Gửi mẫu máu và phiếu chỉ định
về khoa xét nghiệm càng sớm
càng tốt.
Giảm sai lệch kết quả trước
khi phân tích do vận chuyển
Mẫu máu để không quá 1 giờ
sẽ làm ảnh hưởng đến kết
quả xét nghiệm.
21 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay Phòng ngừa chuẩn.
22
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ lấy máu.
- Vị trí lấy máu.
- Số lượng máu mất.
- Loại xét nghiệm.
- Phản ứng bệnh nhân (nếu có).
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa các
nhân viên y tế.
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG NGỪA
1
Không
phù hợp
với diễn
tiến lâm
sàng.
Sai
lệch kết
quả.
Bóp, nặn
nhiều nơi vị
trí lấy máu.
Máu lẫn với
dung dịch
sát khuẩn
chưa khô.
Báo bác
sĩ, lấy lại
máu.
Đâm lancet đúng
độ sâu cần thiết,
tránh quá nông
hoặc quá sâu.
Chờ cồn khô mới
đâm lancet và lau
bỏ giọt máu đầu
với gòn khô vô
khuẩn.
2
Máu
chảy lâu
cầm.
Bầm
nơi đâm
kim.
Chảy
máu
nơi
tiêm.
Đâm lancet
quá sâu.
Không dùng
gòn khô ấn
mạnh nơi
tiêm sau
khi lấy máu.
Nặn bóp
quá mạnh.
Ấn
mạnh
nơi tiêm
đến khi
hết chảy
máu.
Báo bác
sĩ thực
hiện
theo chỉ
định.
Đâm lancet đúng
độ sâu < 2mm.
Sau khi lấy máu,
dùng gòn khô ấn
vào nơi lấy máu 5
-10 phút.
Vuốt nhẹ nhàng
ngón tay, cách xa
vết chích.