218
K THUT PHC HI CHỨC NĂNG CƠ Đ CHU (SÀN
CHU) TRONG ĐIU TR TIU TIN KHÔNG T CH BNG
PHN HI SINH HC (BIOFEEDBACK)
I. ĐẠI CƢƠNG
Phn hi sinh hc k thuật đo chức năng cơ thể như độ căng và co bóp cơ nhằm
điều chnh chúng mt cách có ý thc các chức năng bị ri lon.
Đặc điểm gii phẫu vùng đáy chu phc tp, các hoạt động ca từng nhóm
vùng đáy chu theo chức năng không thể nhn biết trc tiếp. Do đó thông qua phương
pháp phn hi sinh hc gắn điện cực để đo lường các quá trình này qua da của người
bnh hin th chúng trên màn hình, gián tiếp giúp thy thuốc hướng dn người bnh
tp luyện đúng hiệu qu các nhóm cần tp luyn. Kết qu làm ci thin
các thông s như sức mạnh cơ, khả năng thư gi n của sự ci thin chức năng này
có th ợng hóa được khi s dụng màn hình để xem s tiến b của người bnh, và cui
cùng người bnh s th đạt được thành công không s giám sát hoặc các điện
cc. Gần đây, phản hi sinh học được chp thuận như một phương pháp điu tr mt
s bnh lý tiu không t ch.
II. CH ĐỊNH
Sa sinh dc mức độ I, độ II.
Hi chứng đau đáy chậu mn tính do co tht quá mức nhóm cơ đáy chậu.
Són tiu gng sc, són tiu cp, són tiu hn hp.
Điu tr tiu không t ch sau sinh sau phu thut vùng tiu khung (sau m
ct tin lit tuyến, x tr vùng tiểu khung…).
III. CHNG CH ĐỊNH
Người bnh b bnh tim nng.
Đang có kinh nguyệt.
Viêm âm đạo.
Nhim khun tiết niu.
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ phc hi chức năng.
Điều dưỡng hoc k thut viên phc hi chức năng được đào tạo k thut.
219
2. Phƣơng tiện
Bàn tp, phòng tp.
3. Ngƣời bnh
Gii thích cho người bnh hiu vàch cc tham gia tp luyện kiên trì theo chương
trình tp.
4. H sơ bệnh án
Bnh án và phiếu ch định ca bác sĩ.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h
Kim tra li h sơ bệnh án và các phiếu ch định
2. Kiểm tra ngƣời bnh
Kim tra người bnh xem đúng chỉ định không.
3. Thc hin k thut
c 1. ng giá
ợng giá cơ lực vùng đáy chậu theo thang điểm Oxford (Oxford Scale)
Cơ lực vùng đáy chậu được chia 6 mức độ.
Độ 0: không có c động v cơ lực nào.
Độ 1: c động cơ đáy chậu mp máy.
Độ 2: c động cơ đáy chậu yếu không thấy cơ siết o ngón tay khi thăm khám.
Độ 3. co thắt cơ đáy chậu vào ngón tay khi thăm khám mức độ va.
Độ 4: co thắt cơ đáy chậu vào ngón tay khi thăm khám mức độ tt.
Độ 5: co thắt cơ đáy chậu vào ngón tay khi thăm khám mức độ rt tt.
ợng giá trương lực cơ vùng đáy chậu.
Vic kim tra cần được tiến hành bởi người có kinh nghiệm. Trương lực cơ đáy
chu chia làm 3 mức độ:
Độ 1. Giảm trương lực cơ.
Độ 2. Trương lực cơ bình thường.
Độ 3. Tăng trương lực cơ.
ng giá hu môn trc tràng: có th thăm khám qua âm đạo.
220
Chia mức độ co thắt cơ mu - trc tràng làm 3 mức độ.
Độ 1. Bình thường: góc hu môn trc tràng 125o.
Độ 2. Co tht mnh: góc hu môn trc tràng 80o.
Độ 3. Không co tht: góc hu môn trc tràng 87o.
ng giá phn x ho:
Quan sát r tiu c động của đáy chậu khi người bnh ho, ngoài ra quan sát
sau khi bnh ho có b sa sinh dc, sa trc tràng không
ớc 2. Xác định cơ cần tp
Ghi hoạt động điện vùng đáy chậu, thắt niệu đạo, thắt hậu môn để xác
định cơ hoặc nhóm cơ cần tập để xây dựng chương trình tập luyện cho người bnh.
c 3. Thc hin bài tp
1. Tư thế người bnh
Tư thế nm sn khoa chân dng 90o, hoc nghiêng mt bên.
2. V trí đặt điện cc
Nếu s dng điện cc b mặt: đặt điện cc cnh hu môn.
Nếu điên cực có xâm lấn: đặt vào trong hu môn (hoặc âm đạo)
3. Tp co thắt và thư gi n
Đầu tiên co thắt đáy chậu chm gi 4 giây sau đó thư gi n 4 giây, sau khi
người bệnh được hướng dn co tht tgi n đúng, các động tác co thắt thư
giãn s nhanh dn.
Khong thi gian gia hai ln co tht: bng thi gian mt chu k co tht trên.
S ln co thắt cơ trong một ln tp luyn: 100 ln.
Thời lượng điều tr.
S ln tp luyn trong ngày: 2 - 3 ln trong tun sau gim dn 1 ln/tun.
Thi gian mt liệu trình điều tr: y thuc vào bnh th kéo dài 12
buổi đến 72 bui.
Thi gian mt lần điều tr: 30 - 45 phút.
Những điểm lƣu ý:
Nhân viên y tế ghi li mt cách khách quan kh năng thực hin bài tp ca
người bnh và kết qu quá trình điều tr vào h sơ bệnh án.
Các thông s ghi li quá trình luyn tp phi thng nht ging các thông s s
dụng để hun luyn người bnh tập cơ.
221
Trong khi thc hin bài tp người bnh thường quá tp trung theo nời hướng
dẫn để th làm đúng các bài tập nên nhóm đáy chậu rt d mi. Tuy nhiên, nếu
người bnh tập đều đặn sau mt thi gian s thấy làm đơn giản nh nhàng hơn,
không cn bt k s gng sc nào. Người bnh phi nh thư gi n thở bình thường
khi thc hin bài tp với các cơ vùng đáy chậu.
VI. THEO DÕI
Theo dõi và hướng dn người bnh làm đúng động tác, kim tra từng giai đoạn để
sa nhng sai sót ca người bnh tránh thành thói quen xu, không có hiu qu.
VII. X TRÍ TAI BIN
Đau cơ: thuc giảm đau, nghỉ ngơi, các biện pháp vt lí tr liu.
Tp quá sc: ngh ngơi.