HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH 39
ĐIỀU TRỊ CHỨNG CO CỨNG CƠ BÀN TAY KHI VIẾT
(WRITER'S CRAMP) TYPE 2 BẰNG KỸ THUẬT TIÊM
BOTULINUM TOXIN A
I. ĐỊNH NGHĨA
Co cứng bàn tay khi viết là hiện tượng tăng trương lực bàn tay và các ngón
khi viết hoặc làm các động tác tinh vi liên tục tay như chơi nhạc cụ, đánh máy.
Hiện tượng co cứng này ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng của bàn tay, làm
cho người bệnh không thể tiếp tục viết hoặc tiếp tục các thao tác nghề nghiệp của bàn tay.
Ngoài nh thái phổ biến của bệnh này là co cứng gấp cục bộ các ngón, chủ yếu là
ngón cái ngón tr (Focal flexor subtype - Typ 1); mt hình thái thường gặp khác là
khi viết co cứng lan rộng lên làm gấp cổ tay (Generalized flexor subtype - TYPE 2).
Botulinum toxin A đã được chứng minh rất có hiệu quả an toàn trong điều trị
chng co cứng cơ cục b này.
II. CHỈ ĐỊNH
Điều trị chứng co cứng gấp c ngón và cổ tay khi viết hay thực hiện các thao tác
nghề nghiệp bàn tay như chơi nhạc cụ…
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với các thành phn của thuốc.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
01 bác sĩ và 01 điều dưỡng.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH
40
2. Phương tiện, dụng cụ, thuốc
2.1. Phương tiện, dụng cụ
Bơm tiêm 5ml kèm kim x 1 cái.
Bơm tiêm 1ml kèm kim x 7 cái.
Bộ dụng cụ sát trùng: bông, cn, găng tay vô khuẩn.
2.2. Thuốc
Thuốc: Disport 500 đv x 1 l.
Nước muối sinh lý 9o/oo x 1 chai 100ml.
3. Người bệnh
Giải thích k cho người bệnh vmục tiêu và cách tiến hành quy trình k thuật.
4. H sơ bệnh án
Ghi chép hồ bệnh án với các trường hợp người bệnh ni trú. Ghi sổ thủ thuật
sổ y bạ với ngưi bệnh ngoại trú.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Chọn các cơ để tiêm
Chyếu các cơ gấp ngón tay và cổ tay bao gồm:
gấp ngón tay sâu (Flexor digitorum superficialis - FDS).
gấp ngón tayng (Flexor digitorum profondus - FDP).
gan tay dài (Palmaris longus - PL).
gấp dài ngón cái (Flexor pollicis longus - FPL).
gấp ngắn ngón cái (Flexor pollicis brevis - FPB).
Trường hợp nặng stham gia gấp ctay quay (Flexor carpi radialis - FCR)
cơ gấp cổ tay trụ (Flexor carpi ulnaris - FCU).
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH 41
2. Chuẩn bị người bệnh
Đặt người bệnh thế nằm. Sát trùng da vị trí các cần tiêm. Gồm các
khu vực trước và sau cẳng tay; cơ gấp ngón cái.
3. Pha thuốc
Độ pha loãng: pha 1ml nước muối sinh 9o/oo vào lDisport 500 đv.
4. Liều lượng thuốc và cách tiêm
Các cơ cần tiêm Liều lượng thuốc Số vị trí tiêm
trên mỗi cơ
gấp ngón tay u (Flexor digitorum superficialis -
FDS) 50 - 75 đv Disport 1
gấp ngón tay nông (Flexor digitorum profondus -
FDP) 60 - 120 đv Disport 1
Cơ gan tay dài (Palmaris longus - PL) 30 - 50 đv Disport 1
Cơ gấp dài ngón cái (Flexor pollicis longus - FPL) 30 - 50 đv Disport 1
Cơ gấp ngắn ngón cái (Flexor pollicis brevis - FPB) 30 - 50 đv Disport 1
Cách tiêm: theo hình vẽ.
VI. THEO DÕI
Kim tra vết tiêm nếu chảy máu cần ép bằng bông vô khuẩn.
Theo dõi chung: mạch, huyết áp.
Theo dõi các biểu hiện dị ứng, sốc phản vệ.
Hẹn khám lại sau 2 tuần.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
thể gặp tác dụng phụ như nổi mẫn, dị ứng. Sốc phản vệ chưa thấy báo cáo
o. Điều trị như mt trường hợp d ứng thuốc.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH
42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chandi Prasad Das, Daniel Truong and Mark Hallett (2009): Treatment of focal
hand dystonia - Manual of Botilinum Toxin Therapy. Cambridge Medicine.
Pp 61 - 75.
2. Francisco G.E (2004): Botilinum Toxin - dosing and dilution. Am J Phys Med
Rehabil. 83, 530 - 537.
3. Karp B.I (2004): Botilinum Toxin treatment of ocupational and focal hanc
dystonia. Mov disord, 19 (suppl 8), S 116 - 19.