HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH
30
ĐIỀU TRỊ CHỨNG CO CỨNG CHI TRÊN
SAU TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO BẰNG KỸ THUẬT
TIÊM BOTULINUM TOXIN A
I. ĐỊNH NGHĨA
Chng co cứng chi trên sau tai biến mạch u não là mt trong các di chng
thường gặp, biểu hiện bằng tăng trương lực quá mức các gấp chi trên làm cho tay
người bệnh tư thế co cứng gấp. Hiện tượng co cứng này ảnh hưởng nghiêm trọng đến
chức năng của tay, một s trường hợp thể gây đau. Botulinum toxin A đã được
chng minh rất hiệu quả và an toàn trong điểu tr chứng co cứng chi trên sau tai biến
mạch máu não.
II. CHỈ ĐỊNH
Điều trị chứng co cứng gấp chi trên do tai biến mch máu não.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với các thành phn của thuốc.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
01 bác sĩ và 01 điều dưỡng.
2. Phương tiện, dụng cụ, thuốc
2.1. Phương tiện, dụng cụ
Bơm tiêm 5mlm kim x 1 cái.
Bơm tiêm 1mlm kim x 1 cái.
Bộ dụng cụ sát trùng: bông, cn, găng tay vô khuẩn.
2.2. Thuốc
Thuốc: Disport 500 đv x 2 l.
Nước muối sinh lý 9o/oo x 1 chai 100ml.
3. Người bệnh
Giải thích kỹ cho người bệnh về mc tiêu và cách tiến hành quy trình kỹ thuật.
4. H sơ bệnh án
Ghi chép h bệnh án với các trường hợp người bệnh ni trú. Ghi sổ thủ thuật
sổ y bạ với người bệnh ngoi trú.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH 31
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Chọn các cơ để tiêm
Chyếu các cơ gấp chi trên, bao gồm:
nhị đầu (Biceps brachii).
gấp cổ tay quay (Flexor carpi radialis).
gấp cổ tay trụ (Flexor carpi ulnaris).
gấp ngón nông (Flexor digitorum superficialis).
gấp ngón sâu (Flexor digitorum profundus).
2. Chuẩn bị người bệnh
Đặt ngưi bệnh ở tư thế nm. Sát trùng da ở vị trí các cơ cần tiêm.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA CHUYÊN NGÀNH THẦN KINH
32
3. Pha thuốc
Độ pha loãng: pha 1ml nước muối sinh 9o/oo o lọ Disport 500 đv.
4. Liều lượng thuốc và cách tiêm
Liều lượng cho người lớn: khoảng 1000 đv cho mi lần tiêm. Không nên quá
1500 đv/mt ln tiêm.
ng thuốc tiêm được chia cho 5 cơ nói trên vi liều lượng như sau:
Các cơ
nhị đầu
Cơ gấp cổ
tay quay
Cơ gấp
cổ tay trụ
Cơ gấp
ngón nông
Cơ gấp
ngón sâu
Liều lượng cho
mỗi cơ 300-400 150 150 150-250 150
Số điểm tiêm cho
mỗi cơ 2 1 1 1 1
VI. THEO DÕI
Kim tra vết tiêm nếu chảy máu cần ép bằng bông vô khuẩn.
Theo dõi chung: mạch, huyết áp.
Theo dõi các biểu hiện dị ứng, sốc phản vệ.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
thể gặp tác dụng phnhư nổi mn, dị ứng. Sốc phản vệ chưa thấy báo cáo
o. Điều trị như mt trường hợp dị ứng thuốc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mayank S, Pathak and Allison Brashear (2009): Manual of Botilinum Toxin
Therapy. Cambridge Medicine. Pp 101- 107.
2. Bhakta B.B, cozen I.A, Chamberlin M.A & Bamford J.M (2000): Impart of
Botilinum toxin type A on díability and carer burden due to ảm spasticity after
stroke. J Neurol Neurosurg psychiatry; 69, 217-221.
3. Brashear A, Gordon M.F, Elovic E (2002): Intramuscular injection of
Botilinum toxin for the treatment of wrist and finger spasticity after stroke. N
Engl J Med, 347, 395-400.