![](images/graphics/blank.gif)
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
lượt xem 26
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát BVMT các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Nga Sơn. Đề xuất giải pháp quản lý nhà nước về môi trường đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Nga Sơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ĐÀO THỊ NGÂN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH HÓA HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG LUẬN MÃ SỐ: 60 34 04 03 HÀ NỘI – 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………………… ………… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐÀO THỊ NGÂN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ ĐỨC ANH HÀ NỘI - NĂM 2018 2
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn thạc sĩ với đề tài “Quản lý Nhà nước về BVMT trên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, không sao chép của bất cứ ai. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình! Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn Đào Thị Ngân 3
- LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công với đề tài “Quản lý Nhà nước về BVMT trên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy cô, bạn bè và người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua. Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo hướng dẫn TS. Hà Đức Anh đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và viết luận văn. Trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đã hỗ trợ, cung cấp thông tin để tôi hoàn thành luận văn. Tác giả luận văn Đào Thị Ngân
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên ký hiệu BQL Ban quản lý BVMT BVMT CKBVMT Cam kết BVMT CTR Chất thải rắn CTNH Chất thải nguy hại ĐTM Đánh giá tác động môi trường KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KKT Khu kinh tế KCNC Khu công nghệ cao CHXHCN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa CP Chính phủ CQĐP Chính quyền địa phương HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân TNMT Tài nguyên môi trường QLNN Quản lý nhà nước QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TN&MT Tài nguyên và Môi trường VSMT Vệ sinh môi trường CTR Chất thải rắn CTNH Chất thải nguy hại
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .............................................................................................................. 8 1.1. Cơ sở lý luận về BVMT ........................................................................................8 1.1.1. Khái niệm về môi trường ....................................................................................... 8 1.1.2. Khái niệm ô nhiễm môi trường ..........................................................................12 1.1.3. Khái niệm về BVMT ........................................................................................... 12 1.2. Quản lý Nhà nước về BVMT .......................................................................... 15 1.2.1. Khái niệm quản lý Nhà nước về BVMT ............................................................. 15 1.2.2. Đặc điểm của công tác quản lý nhà nước về môi trường ....................................15 1.2.3. Sự cần thiết của quản lý Nhà nước về BVMT .................................................... 19 1.2.4. Chức năng quản lý Nhà nước về BVMT ............................................................. 23 1.2.5. Nội dung quản lý Nhà nước về BVMT ............................................................... 24 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về BVMT ................................26 1.3.1. Quan điểm và nhận thức ...................................................................................... 26 1.3.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ................................................................ 26 1.3.3. Khoa học công nghệ ............................................................................................ 26 1.3.4. Tuyên truyền, giáo dục thường xuyên .................................................................26 1.3.5. Ý thức cộng đồng ................................................................................................ 27 1.3.6. Xã hội hóa BVMT ............................................................................................... 27 1.4. Kinh nghiệm quản lý Nhà nước về BVMT tại một số đị hương ở Việt Nam.............................................................................................................................. 27 .................27 1.4.2. Kinh nghiệm QLNN về môi trường làng nghề ở một số địa phương ở Việt Nam .......................................................................................................................................28 1.4.3. Những kinh nghiệm hữu ích đối với Việt Nam và huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa trong QLNN về BVMT.......................................................................................... 32 Tiểu kết chương 1................................................................................................ 34
- Chương 2 ............................................................................................................. 35 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGA SƠN – TỈNH THANH HÓA .................................... 35 2.1. Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội củ huyện Ng Sơn ................... 35 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Nga Sơn ............................................................... 35 2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của huyện Nga Sơn ..................................................... 35 2.2. Hiện trạng môi trường trên đị bàn huyện Ng Sơn ................................... 41 2.2.1. Hiện trạng môi trường nước ................................................................................41 2.2.2. Hiện trạng môi trường không khí ........................................................................48 2.2.3. Về chất thải rắn trên địa bàn huyện .....................................................................51 2.3. Phân tích thực trạng quản lý Nhà nước về BVMT trên địa bàn huyện Nga Sơn ............................................................................................................................... 52 2.3.1. Kết quả và nguyên nhân ..........................................................................52 2.3.1.2. Cơ cấu quản lý nhà nước về môi trường tại huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa 52 2.3.1.3. Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT, ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường. ........................................................................................................................... 55 2.3.1.4. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách, chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch về BVMT ............................................................................................ 56 2.3.1.5. Công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát BVMT trên địa bàn huyện Nga Sơn ...............................................................................................................................61 2.3.5. Về chi phí, kinh phí sự nghiệp phục vụ cho công tác quản lý, công tác đầu tư xây dựng các công trình BVMT .................................................................................... 63 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ..................................................63 Tiểu kết chương 2................................................................................................ 65 Chương 3 ............................................................................................................. 66 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH HÓA 66 3.1. Phương hướng .................................................................................................... 66 3.1.1. Quan điểm ...........................................................................................................66 1
- 3.1.2. Mục tiêu ..............................................................................................................69 3.2. Một số giải há QLNN về BVMT trên đị bàn huyện Ng Sơn .............. 69 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................. 80 Tiểu kết chương 3................................................................................................ 82 Kết luận ..............................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 86 2
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường đóng vai trò quan trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Tốc độ phát triển kinh tế càng tăng mang lại rất nhiều lợi ích. Tuy nhiên, đi kèm theo đó là tình trạng tận thu tài nguyên, suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, an ninh lương thực ... Nga Sơn là một huyện có nền kinh tế tương đối phát triển ở tỉnh Thanh Hóa với các KCN, tiểu thủ công nghiệp, các làng nghề sản xuất các sản phẩm từ cói. Quá trình phát triển kinh tế của Nga Sơn đã nảy sinh nhiều các vấn đề về môi trường trên địa bàn huyện. Trong bối cảnh toàn cầu hiện nay việc điều tiết hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường (BVMT) đang trở thành yêu cầu bức thiết. Do vậy các quy định của pháp luật về công tác BVMT đã và đang được các Quốc gia trên thế giới quan tâm chú trọng, kéo theo đó là các Cơ quan quản lý, các Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực môi trường được thành lập để thực thi các quy định của pháp luật, xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về BVMT để đáp ứng yêu cầu trên. Trong đó vai trò của các Cơ quan quản lý Nhà nước rất quan trọng trong việc triển khai và thực thi các quy định, cũng như các giải pháp nhằm đảm bảo tốt nhất việc sản xuất, tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với BVMT. Chính vì vậy, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Quản lý Nhà nước về BVMT trên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa” làm Đề tài Luận văn thạc sĩ của mình; để đưa ra một cái nhìn tổng quát về thực trạng quản lý môi trường ở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác BVMT, góp phần xây dựng huyện Nga Sơn phát triển bền vững. 2. Tình hình nghiên cứu liên qu n đến đề tài luận văn 2.1. Tổng quan cơ sở lý luận BVMT là vấn đề được Nhà nước đặc biệt quan tâm hiện nay. Chỉ thị số 36-CT/CW ngày 25/6/1998, tiếp đến là Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 3
- 15/11/2004 của Bộ chính trị, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 của Ban chấp hành TW Đảng, khóa XII, Chỉ thị số 25/CT-TTg đồng loạt nhấn mạnh quan điểm BVMT, kiên quyết không đánh đổi môi trường để phát triển kinh tế, đảm bảo tăng trưởng kinh tế song hành với BVMT, hướng đến tăng trưởng xanh và phát triển bền vững. Hàng loạt Luật, Nghị định, Thông tư,... của các ban ngành liên quan được ra đời nhằm hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện và cụ thể hóa các Chủ trương nói trên. Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, công tác QLNN về BVMTcũng ngày càng được hoàn thiện. Ngoài hoàn thiện bộ máy hành chính, các quy hoạch môi trường, văn bản cũng ngày càng chi tiết, điều chỉnh thường xuyên để ph hợp với tình hình thực tế của địa phương như Quyết định số 6 4/QĐ-UBND ngày 25/02/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá Phê duyệt quy hoạch BVMT tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020; Quyết định số 340 /QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025;... 2.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Trong những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu, báo cáo khoa học có chất lượng cao về công tác QLNN về BVMTnhư: Báo cáo số 231/BC-CP ngày 22/5/2015 của Chính phủ về Công tác BVMT; Báo cáo Nghiên cứu về tình hình thực hiện các chỉ tiêu TN&MT của Bộ Công thương; Mô hình, cách làm hay trong xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2013; Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia giai đoạn 2011-2015 của Bộ TN&MT, 2016,... Tại các tỉnh, thành phố trong cả nước cũng có nhiều nghiên cứu như Luận văn thạc sỹ quản lý hành chính công Tăng cường QLNN về công tác môi trường đô thị thị xã Hà Đông của Phạm Khắc Tuấn; Luận văn thạc sỹ kinh tế Quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Đà Nẵng của Nguyễn Lệ Quyên; Luận văn tiến sỹ quản lý hành chính công BVMTven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh của Hà Văn Hòa; Báo cáo số 3/BC-UBND của UBND tỉnh Thanh Hoá về 4
- Tổng kết, đánh giá công tác ứng phó biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường giai đoạn 2010-2015 và xây dựng nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;... Tuy nhiên, trên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa chưa có nghiên cứu cụ thể, chi tiết về công tác QLNN về BVMT. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu - Nghiên cứu nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. - Thực trạng quản lý nhà nước về môi trường tại huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 3.2. Nhiệm vụ - Đánh giá thực trạng hoàn thiện thủ tục hồ sơ và xây dựng công trình xử lý môi trường của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Nga Sơn. - Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, giám sát BVMT các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Nga Sơn. - Đề xuất giải pháp quản lý nhà nước về môi trường đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Nga Sơn. 4. Đối tượng và hạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu lý thuyết về quản lý nhà nước về BVMTtrên địa bàn huyện Nga Sơn. Phân tích thực tiễn quản lý nhà nước về BVMT của huyện Nga Sơn để làm rõ những hạn chế và nguyên nhân. Vận dụng lý thuyết, khía cạnh lý thuyết trong và ngoài nước vào thực tiễn để phân tích, đánh giá nội dung, công cụ, phương thức (đặc biệt là các nội dung về thể chế, chính sách, pháp luật và tổ chức thực hiện) quản lý nhà nước về BVMT của huyện Nga Sơn và đề xuất giải pháp giải quyết các nguyên nhân hạn chế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên phạm vi ranh giới địa bàn huyện 5
- Nga Sơn, tỉnh Thanh hóa. Phần thực tiễn là quản lý nhà nước về BVMT của huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Phạm vi thời gian: Tập trung nghiên cứu trên cơ sở thông tin và tư liệu trong giai đoạn 2010 – 2016. Phạm vi nội dung: Nghiên cứu nội dung, công cụ và phương thức quản lý nhà nước về BVMT trên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 5. Phương há nghiên cứu - Phương pháp luận: Sử dụng phương pháp luận nghiên cứu duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác – Lênin và các quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản lý nhà nước về BVMT của huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp kết thừa: Kế thừa và tham khảo các tài liệu liên quan về kinh tế xã hội; tài liệu liên quan đến huyện Nga Sơn; các tài liệu liên quan đến QLNN về BVMT của các huyện, tỉnh trên cả nước. + Phương pháp thống kê: Trên các số liệu thu thập được sử dụng phương pháp thống kê để tập hợp các thông tin, đưa ra các đánh giá khách quan; dự báo và đề xuất các giải pháp ph hợp cho vấn để QLNN về BVMT trên địa bàn huyện Nga Sơn. 6. Ý nghĩ lý luận và thực tiễn Ý nghĩa lý luận Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận QLNN về BVMT, định hướng các lĩnh vực ưu tiên PTBV của huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020. Ý nghĩa thực tiễn Phân tích, đánh giá một cách cơ bản, thiết thực và trên cơ sở thực tiễn đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về BVMT, góp phần hoạch định chính sách BVMT trên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 7. Kết cấu củ luận văn 6
- Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, Kết cấu của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học QLNN về BVMT. Chương 2: Thực trạng QLNN về BVMTtrên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Chương 3: Phương hướng và giải pháp QLNN về BVMTtrên địa bàn huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 7
- Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1.1. Cơ sở lý luận về BVMT 1.1.1. Khái niệm về môi trường a. Khái niệm về môi trường Môi trường là một khái niệm rất rộng, được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, đặc biệt sau hội nghị Stockholm về môi trường 19 2. Tuy nhiên nghiên cứu về những khái niệm liên quan đến định nghĩa đưa ra trong luật BVMT của Việt Nam, có những khái niệm đáng chú ý sau đây. Theo S.V.Kalesnik (1959, 19 0): "Môi trường (được định nghĩa với môi trường địa lí) chỉ là một bộ phận của trái đất bao quanh con người, mà ở một thời điểm nhất định xã hội loài người có quan hệ tương hỗ trực tiếp với nó, nghĩa là môi trường có quan hệ một cách gần gũi nhất với đời sống và hoạt động sản xuất của con người" (xem S.V.Kalesnik: Các quy luật địa lí chung của trái đất. M.1970, tr. 209-212). Một định nghĩa khác của viện sĩ I.P.Gheraximov (19 2) đã đưa ra định nghĩa môi trường như sau: "Môi trường (bao quanh) là khung cảnh của lao động, của cuộc sống riêng tư và nghỉ ngơi của con người", trong đó môi trường tự nhiên là cơ sở cần thiết cho sự sinh tồn của nhân loại. Trong báo cáo toàn cầu năm 2000, đã nêu ra định nghĩa môi trường sau đây: "Theo tự nghĩa, môi trường là những vật thể vật lí và sinh học bao quanh loài người… Mối quan hệ giữa loài người và môi trường của nó chặt chẽ đến mức mà sự phân biệt giữa các cá thể con người với môi trường bị xoá nhoà đi". Trong quyển "Địa lí hiện tại, tương lai. Hiểu biết về quả đất, hành tinh của chúng ta, Magnard. P, 1980", đã nêu ra khá đầy đủ khái niệm môi trường: "Môi trường là tổng hợp - ở một thời điểm nhất định - các trạng huống vật lí, hoá học, sinh học và các yếu tố xã hội có khả năng gây ra một tác động trực tiếp 8
- hay gián tiếp, tức thời hay theo kỳ hạn, đối với các sinh vật hay đối với các hoạt động của con người" Trong Tuyên ngôn của UNESCO năm 1981, môi trường được hiểu là "Toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra xung quanh mình, trong đó con người sinh sống và bằng lao động của mình đã khai thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thoả mãn các nhu cầu của con người". Trong quyển: "Môi trường và tài nguyên Việt Nam" - NXB Khoa học và kỹ thuật, H., 1984, đã đưa ra định nghĩa: "Môi trường là một nơi chốn trong số các nơi chốn, nhưng có thể là một nơi chốn đáng chú ý, thể hiện các màu sắc xã hội của một thời kì hay một xã hội". Cũng có những tác giả đưa ra định nghĩa ngắn gọn hơn, chẳng hạn như R.G.Sharme (1988) đưa ra một định nghĩa: "Môi trường là tất cả những gì bao quanh con người". Qua quá trình phát triển khái niệm về Môi trường đã được chỉnh sửa nhiều lần cho hợp với nhận thức và phát triển kinh tế xã hội. Để thống nhất về mặt nhận thức, chúng ta sử dụng định nghĩa môi trường theo khoản 1 điều 3 Luật BVMT Việt Nam năm 2014 như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”. b. Các thành phần của môi trường Thành phần môi trường hết sức phức tạp, trong môi trường chứa đựng vô số các yếu tố hữu sinh và vô sinh, vì vậy khó mà diễn đạt hết các thành phần môi trường. Ở tầm vĩ mô để xét thì thành phần môi trường có thể chia ra 5 quyển sau đây: 1. Khí quyển: là v ng nằm ngoài vỏ trái đất với chiều cao từ 0 - 100 km. Trong khí quyển tồn tại các yếu tố vật lý như nhiệt, áp suất, mưa, nắng, gió, bão. Khí quyển chia thành nhiều lớp theo độ cao tính từ mặt đất, mỗi lớp có các yếu tố vật lý, hóa học khác nhau. Khí quyền là bộ phận quan trọng của môi trường, nó được hình thành sớm nhất trong quá trình kiến tạo trái đất. 9
- 2. Thạch quyển: Thạch quyển chứa đựng các yếu tố hoá học, như các nguyên tố hoá học, các hợp chất rắn vô cơ, hữu cơ. Thạch quyển là cơ sở cho sự sống. 3. Thuỷ quyển : Là nguồn nước dưới mọi dạng. Tổng lượng nước trên hành tinh khoảng 1,4 tỷ Km3, nhưng khoảng 9 % trong đó là ở đại dương, 3% là nước ngọt, tập trung phần lớn ở các núi băng thuộc bắc cực và Nam cực. Nước là thành phần môi trường cực kỳ quan trọng, phục vụ sinh hoạt và sản xuất của con người. 4. Sinh quyển: Sinh quyển bao gồm các cơ thể sống (các loài sinh vật) và những bộ phận của thạch quyển, thủy quyển và khí quyển tạo nên môi trường sống của các cơ thể sống. Sinh quyển có các thành phần hữu sinh và vô sinh quan hệ chặt chẽ và tương tác phức tạp với nhau. Đặc trưng cho hoạt động của sinh quyển là các chu trình trao đổi chất và các chu trình năng lượng. 5. Trí quyển: Từ khi xuất hiện con người và xã hội loài người, do bộ não người ngày càng hoàn thiện nên trí tuệ con người ngày càng phát triển, nó được coi như công cụ sản xuất chất xám đã tạo nên một lượng vật chất to lớn, làm thay đổi diện mạo của hành tinh chúng ta. Chính vì vậy, ngày nay người ta thừa nhận sự tồn tại của một quyển mới, là trí quyển (Noosphere), bao gồm các bộ phận trên trái đất, tại đó có tác động của trí tuệ con người. Trí quyển là một quyển năng động. Sự phân chia cấu trúc của môi trường thành các quyển trên đây cũng rất tương đối. Thực ra trong lòng mỗi quyển đều có mặt các phần quan trọng của quyển khác, chúng bổ sung cho nhau rất chặt chẽ. c. Vai trò của môi trường đối với con người Đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng thì môi trường sống có các chức năng cơ bản sau: * Môi trường là không gian sống cho con người và thế giới sinh vật: Trong cuộc sống hàng ngày, mỗi người đều cần một không gian nhất định để phục vụ cho các hoạt động sống. Như vậy chức năng này đòi hỏi môi trường 10
- phải có một phạm vi không gian thích hợp. Không gian này lại đòi hỏi phải đạt đủ những tiêu chuẩn nhất định về các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học, cảnh quan và xã hội. * Môi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người: Nhu cầu của con người về các nguồn tài nguyên không ngừng tăng lên về cả số lượng, chất lượng và mức độ phức tạp theo trình độ phát triển của xã hội. Chức năng này của môi trường còn gọi là nhóm chức năng sản xuất tự nhiên gồm: - Rừng tự nhiên: cung cấp nước, bảo tồn tính đa dạng sinh học và độ phì nhiêu của đất, nguồn gỗ củi, dược liệu và cải thiện điều kiện sinh thái. - Các thuỷ vực: cung cấp nước, dinh dưỡng, nơi vui chơi giải trí và các nguồn thuỷ hải sản. - Động - thực vật: cung cấp lương thực, thực phẩm và các nguồn gen quý hiếm. - Không khí, nhiệt độ, năng lượng mặt trời, nước, gió: duy trì các hoạt động trao đổi chất. - Các loại quặng, dầu mỏ: cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất... * Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sống: Trong quá trình sống, con người luôn đào thải ra các chất thải vào môi trường. Trong thời kỳ sơ khai, khi dân số của nhân loại còn ít, chủ yếu do các quá trình phân huỷ tự nhiên làm cho chất thải sau một thời gian biến đổi nhất định lại trở lại trạng thái nguyên liệu của tự nhiên. Sự gia tăng dân số thế giới nhanh chóng làm số lượng chất thải tăng lên không ngừng, sức chứa môi trường bị quá tải, khả năng tự làm sạch không còn gây ô nhiễm môi trường. * Chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người: Môi trường trái đất được xem là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con 11
- người. Bởi vì chính môi trường trái đất là nơi: - Cung cấp sự ghi chép và lưu trữ lịch sử trái đất, lịch sử tiến hoá của vật chất và sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát triển văn hoá của loài người. - Cung cấp các chỉ thị không gian và tạm thời mang tín chất tín hiệu và báo động sớm các hiểm hoạ đối với con người và sinh vật sống trên trái đất như phản ứng sinh lý của cơ thể sống trước khi xảy ra các tai biến tự nhiên và các hiện tượng tai biến tự nhiên, đặc biệt như bão, động đất, núi lửa... - Cung cấp và lưu giữ cho con người các nguồn gen, các loài động thực vật, các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo, các vẻ đẹp, cảnh quan có giá trị thẩm mỹ để thưởng ngoạn, tôn giáo và văn hoá khác. * Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài: Các thành phần trong môi trường còn có vai trò trong việc bảo vệ cho đời sống của con người và sinh vật tránh khỏi những tác động từ bên ngoài như: tầng Ozon trong khí quyển có nhiệm vụ hấp thụ và phản xạ trở lại các tia cực tím từ năng lượng mặt trời. 1.1.2. Khái niệm ô nhiễm môi trường Theo Tổ chức Y tế thế giới: “Ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khoẻ con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường”. Theo Luật BVMT đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XIII, kì họp thứ thông qua ngày 23/6/2014, định nghĩa khái niệm ô nhiễm môi trường như sau: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”. 1.1.3. Khái niệm về BVMT a. Khái niệm Theo Khoản 3, Điều 3, Luật BVMT Việt Nam năm 2014 quy định BVMT là những hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi 12
- trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành. b. Nội dung BVMT *) Các hoạt động môi trường được khuyến khích Theo Điều 6 của Luật BVMT Việt Nam năm 2014, các hoạt động môi trường được khuyến khích bao gồm: 1. Truyền thông, giáo dục và vận động mọi người tham gia BVMT, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học. 2. Bảo vệ, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. 3. Giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải. 4. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn. 5. Đăng ký cơ sở, sản phẩm thân thiện với môi trường; sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường. 6. Nghiên cứu khoa học, chuyển giao, ứng dụng công nghệ xử lý, tái chế chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường. 7. Đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thiết bị, dụng cụ BVMT; cung cấp dịch vụ BVMT; thực hiện kiểm toán môi trường; tín dụng xanh; đầu tư xanh. 8. Bảo tồn và phát triển nguồn gen bản địa; lai tạo, nhập nội các nguồn gen có giá trị kinh tế và có lợi cho môi trường. 9. Xây dựng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, khu dân cư thân thiện với môi trường. 10. Phát triển các hình thức tự quản và tổ chức hoạt động dịch vụ giữ gìn vệ sinh môi trường của cộng đồng dân cư. 11. Hình thành nếp sống, thói quen giữ gìn vệ sinh môi trường, xóa bỏ hủ tục gây hại đến môi trường. 12. Đóng góp kiến thức, công sức, tài chính cho hoạt động BVMT; thực 13
- hiện hợp tác công tư về BVMT. * Những hành vi bị nghiêm cấm trong BVMT Theo Điều 7 của Luật BVMT Việt Nam năm 2014, những hành vi bị nghiêm cấm trong BVMT: 1. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên. 2. Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật. 3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. 4. Vận chuyển, chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng quy trình kỹ thuật về BVMT. 5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và không khí. 6. Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật. . Thải khói, bụi, khí có chất hoặc m i độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường. 8. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường. 9. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức. 10. Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép. 11. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường. 12. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên. 13. Xâm hại công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động BVMT. 14
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p |
331 |
51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p |
304 |
44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p |
328 |
29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p |
183 |
27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p |
168 |
22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p |
253 |
22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p |
229 |
22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p |
233 |
21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p |
208 |
21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p |
227 |
20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p |
209 |
19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p |
179 |
15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p |
199 |
14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p |
197 |
14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p |
217 |
8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p |
195 |
5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p |
92 |
5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p |
115 |
5
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)