intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 14 - Thầy Vũ Khắc Ngọc

Chia sẻ: Luyện Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

67
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 14 - Thầy Vũ Khắc Ngọc" được chia làm 2 phần: phần chung có 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 14 - Thầy Vũ Khắc Ngọc

  1. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 14 ĐỀ SỐ 14 Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là đề thi tự luyện số 14 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải một số câu trong đề thi số 14. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Cho các nguyên tố: 1H; 3Li; 11Na; 7N; 8O; 9F; 2He; 10Ne; 16S, 6C. Số nguyên tố có nguyên tử chỉ chứa 1 electron độc thân là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 2: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm hai khí trong đó có H2 dư và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của hai hiđrocacbon là: A. C2H6 và C2H4. B. C2H8 và C3H6. C. C4H10 và C4H8. D. C5H10 và C5H12. Câu 3: Điểm giống nhau giữa liên kết kim loại và liên kết ion là: A. Đều được tạo thành nhờ cặp electron dùng chung. B. Đều được tạo thành bằng lực hút tĩnh điện giữa ion dương và các electron tự do. C. Đều được tạo thành bằng lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử và ion mang điện tích trái dấu. D. Đều được tạo thành bằng lực hút tĩnh điện giữa các tiểu phân mang điện tích trái dấu. Câu 4: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO (có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 23 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là: A. 0,32. B. 0,36. C. 0,28. D. 0,34. Câu 5: Cho các chất: NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2, CO2, Al và NH4Cl. Số cặp chất có phản ứng với nhau là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 6: Tiến hành phản ứng nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ mol 1:2) thì thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là a (giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh tạo thành ankan và anken với hiệu suất 100%). Kết luận nào dưới đây là đúng? A. 12,9 ≤ a ≤ 21,5. B. a = 21,5. C. 16 ≤ a ≤ 21,5. D. 12,9 ≤ a ≤ 16. Câu 7: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức C8H10O2. X tác dụng NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, khi cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol X đã phản ứng. Nếu tách 1 phân tử nước từ X thì thu được sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 6. B. 9. C. 7. D. 2. Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: (X)  (A)  (B)  (C)  (D)  P.V.A (polivinylaxetat). Công thức cấu tạo phù hợp của X là : A. CH3CCH. B. CH3CCCH3. C. CH3CH2CCCH3. D. Cả A, B, C đều có thể đúng. Câu 9: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là: A. 5 và 4. B. 5 và 2. C. 4 và 4. D. 6 và 5. 1. Câu 10: Hiđro hoá hoàn toàn một hiđrocacbon không no, mạch hở X thu được ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Clo hoá Y (theo tỉ lệ 1:1 về số mol) thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là: A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 11: Ứng dụng nào dưới đây không phải của glucozơ? A. Tráng gương, tráng ruột phích. B. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 14 C. Nguyên liệu để sản xuất ancol etylic. D. Nguyên liệu để sản xuất PVC. Câu 12: Cho các dung dịch sau: NaNO3, NH3, HNO3, FeCl2, AgNO3, Fe(NO3)3, hỗn hợp HCl và NaNO3. Số dung dịch có thể hoà tan được bột Cu là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Câu 13: Cho x mol Mg vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol AgNO3. Muốn dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất thì giá trị của x tối thiểu là: a b A. b + B. 2b + a C. a + D. b + 2a 2 2 Câu 14: Chất X có công thức phân tử C4H4O và có các tính chất sau: - Tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra hai chất kết tủa. - Tác dụng với Br2 (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tối đa 1:3. Công thức của X là A. CH2=C=CH-CHO. B. CH  C-CO-CH3.  C. CH3-C C-CHO. D. CH  C-CH2-CHO. Câu 15: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là: A. 32,65%. B. 35,96%. C. 37,86%. D. 23,97%. Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải của amin? A. Công nghiệp nhuộm. B. Công nghiệp dược. C. Công nghiệp tổng hợp hữu cơ. D. Công nghiệp giấy. Câu 17: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là: A. 0,525M và 0,8M. B. 0,5M và 1,0M. C. 0,525M và 0,45M. D. 2,0M và 0,65M. Câu 18: Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl (thơm), HCOOC6H5 (thơm), C6H5COOCH3 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm), CH3-COOCH=CH2. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 19: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H14O3N2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được 2 chất khí ở điều kiện thường đều có khả năng làm xanh giấy quỳ ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 20: Cho 8,3 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với 100 gam dung dị ch HCl 3,65% thu được dung dị ch X . Cho dung dị ch MgCl 2 dư vào dung dị ch X t hu được 4,35 gam kết tủa . Hai kim loại đó là: A. K và Rb. B. Li và Na. C. Rb và Cs. D. Na và K. Câu 21: Mệnh đề nào dưới đây là đúng : A. Điện phân dung dịch NaF có màng ngăn thu được khí flo. B. Cho hỗn hợp NaF, NaCl vào dd AgNO3 thì thu được 2 kết tủa. C. Hỗn hợp CaF2 + H2SO4 hoà tan được thuỷ tinh. D. HF có tính axit mạnh hơn HCl. Câu 22: Trong công nghiệp, người ta điều chế HNO3 theo sơ đồ sau: NH3  NO  NO2  HNO3 . Biết hiệu suất chung của toàn bộ quá trình là 70%. Từ 22,4 lít NH3 (đktc) điều chế được khối lượng HNO3 là: A. 22,05 gam. B. 44,1 gam C. 63,0 gam. D. 31,5 gam. Câu 23: Cho m gam hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y (Y nhiều hơn X 1 nhóm –COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là: A. HOOC-CH2-COOH và 30. B. HOOC-CH2-COOH và 19,6. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 14 C. HOOC-COOH và 18,2. D. HOOC-COOH và 27,2. Câu 24: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là: A. 8,40 lít. B. 6,72 lít. C. 5,60 lít. D. 8,96 lít. - Câu 25: Cho các chất và ion sau đây: NO2 , Br2, F2, O2, SO2, N2, H2O2, HCl, S. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là: A. 5. B. 7. C. 4. D. 6. Câu 26: Hỗn hợp X gồm Ag, Fe3O4, Cu, trong đó Ag chiếm 20% về số mol. Để hòa tan tối đa X (chỉ còn Ag không tan) ta cần tối thiểu 160 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp X là: A. 7,00 gam. B. 10,64 gam. C. 7,44 gam. D. 7,26 gam. Câu 27: Biết hiệu suất chuyển hoá etanol thành buta–1,3–đien là 80% và hiệu suất trùng hợp buta–1,3– đien là 90%, khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Để sản xuất 1 tấn cao su buna cần thể tích cồn 96o (lit) là: A. 3081. B. 2957. C. 4536. D. 2563. Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom? A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước. Câu 29: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X có chứa 6,12 gam chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là: A. Na2HPO4 và NaH2PO4. B. Na3PO4 và Na2HPO4. C. Na2HPO4 và H3PO4 dư. D. NaOH dư và Na3PO4. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ aminoaxit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm – COOH và 1 nhóm–NH2) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là: A. 60,4. B. 76,4. C. 30,2. D. 38,2. Câu 31: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì thu được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là : A. 2,6 gam. B. 1,95 gam. C. 1,625 gam. D. 1,3 gam. Câu 32: Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. Tỉ lệ V2/V1 là: A. 2,7 hoặc 3,55. B. 2,7 hoặc 3,75. C. 2,5 hoặc 3,25. D. 2,5 hoặc 3,55. Câu 33: Nhiệt phân hoàn toàn 25 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 thu được 8,4 lít hỗn hợp khí (đktc) và hỗn hợp chất rắn Y. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 25 gam X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 10,65. B. 30,4. C. 11,5. D. 13,75. Câu 34: Cho cân bằng N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm. Phát biểu đúng về cân bằng này là: A. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ . C. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Câu 35: Cho các chất sau: Al, ZnO, CH3COONH4, KHSO4, H2NCH2COOH, H2NCH2COONa, KHCO3, Pb(OH)2, ClH3NCH2COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH. Số chất có tính lưỡng tính là: A. 6. B. 8. C. 5. D. 7. Câu 36: Xà phòng hóa 265,2 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 56,84 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là: A. 4,6 kg. B. 4,62 kg. C. 5,52 kg. D. 5,98 kg. Câu 37: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 14 dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là: 2. A. 0,090 mol. B. 0,12 mol. C. 0,095 mol. D. 0,06 mol. Câu 38: Cho từ từ nước brom vào 3,333 gam hỗn hợp gồm phenol và stiren đến khi ngừng mất màu thì hết 300 gam dung dịch Br2 nồng độ 3,2%. Phần trăm khối lượng của phenol trong hỗn hợp ban đầu là: A. 37,59%. B. 64,41%. C. 62,41%. D. 31,59%. Câu 39: Hòa tan 86 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nước được 400 gam dung dịch A. Cho A tác dụng với 500 ml dung dịch Na2CO3 1,4M, sau phản ứng thu được dung dịch B và 79,4 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của các muối trong dung dịch A lần lượt là: A. 4,45% và 17,05%. B. 20,8% và 5,55%. C. 2,37% và 31,95%. D. 10,4% và 11,1%. Câu 40: Hỗn hợp M gồm ancol no , đơn chức X và axit cacboxylic đơn chứ c Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon , tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X ). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là: A. 34,2. B. 27,36. C. 22,8. D. 18,24. II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 3. Câu 41: Trong quá trình điện phân, các ion âm di chuyển về A. cực âm và bị điện cực khử. B. cực dương và bị điện cực khử. C. cực dương và bị điện cực oxi hoá. D. cực âm và bị điện cực oxi hoá. Câu 42: Có thể dùng H2SO4 đặc làm khô được các khí: A. O2, H2, SO3. B. O2, H2, NO2, H2S, Cl2. C. N2, H2, SO2,CO2. D. Cl2, SO2, CO2, NO2, H2S. Câu 43: Có 5 gói bột màu tương tự nhau là của các chất CuO, FeO, MnO2, Ag2O, (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch dưới đây để phân biệt các chất trên? A. HNO3. B. AgNO3. C. HCl. D. Ba(OH)2. Câu 44: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức và ancol thơm đơn chức (1 vòng benzen) có dạng: A. CnH2n–6 (với n  6, nguyên). C. CnH2n–8O2 (với n  7, nguyên). B. CnH2n–4O2 (với n  6, nguyên). D. CnH2n–8O2 (với n  8, nguyên). Câu 45: Cho m gam hợp kim Pb – Fe phản ứng với dung dịch CuSO4, kết thúc phản ứng thu được (m – 3) gam chất rắn X. Trong X có chứa: A. Cu, Pb, Fe. B. Cu, Fe. C. Cu, Pb. D. Pb, Fe. Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B trong đó B hơn A một nguyên tử C, thu được H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỷ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Công thức phân tử của A và B lần lượt là: A. CH4, C2H4. B. CH2O, C2H2. C. CH4O, C2H2. D. CH4, C2H4O. Câu 47: Bạc trở nên đen khi tiếp xúc với không khí có lẫn H2S. Nếu lượng Ag đã phản ứng với 0,100 mol thì lượng oxi đã tham gia phản ứng này bằng: A. 0,025 mol. B. 0,075 mol. C. 0,050 mol. D. 0,100 mol. Câu 48: Ancol X no, mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa hoàn toàn X thì số mol Oxi cần dùng gấp 5,5 lần số mol X. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 49: Phát biểu nào dưới đây là không đúng: A. Hệ số trùng hợp là số lượng đơn vị mắt xích monome trong phân tử monome, có thể xác định một cách chính xác. B. Do phân tử lớn hoặc rất lớn nên nhiều polime không tan hoặc khó tan trong dung môi thông thường. C. Polime có dạng mạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt kém nhất. D. Thủy tinh hữu cơ là polime có dạng mạch thẳng. Câu 50: Khi đun một ancol X với H2SO4 đặc ở 1700C, thu được 3 anken đồng phân có công thức C6H12. Khi hiđro hoá các anken đó thì đều thu được 2-metyl pentan. Tên gọi của X là: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đề số 14 A. 2-metyl pentan-3-ol. B. 2-metyl pentan-2-ol. C. 2-metyl pentan-1-ol. D. 4-metyl pentan-3-ol. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc với nhau trực tiếp: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni; Fe và Cu. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 52: Một hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức và một axit hữu cơ không no, đơn chức chứa một liên kết đôi C=C. Cho 16,8 gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 22,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp X thu được 14,56 lít CO2 (đktc). CTCT của hai axit trong hỗn hợp X là: A. HCOOH và C2H3COOH. B. CH3COOH và C2H3COOH. C. C2H5COOH và C3H5COOH. D. HCOOH và C3H5COOH. Câu 53: Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm các polime có cấu trúc mạch thẳng là: A. PE, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá. B. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, cao su lưu hoá. C. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ . D. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ. Câu 54: Nhóm gồm các chất khi tác dụng với H2S cho sản phẩm chất rắn là: A. Dung dịch AlCl3, dung dịch FeCl3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch FeCl2. B. dung dịch MgSO4, dung dịch KCl, dung dịch HCl, dung dịch Pb(NO3)2. C. Dung dịch Pb(NO3)2, khí Cl2, khí SO2, khí O2. D. Dung dịch FeCl3, khí O2, khí N2, khí Cl2. Câu 55: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là: A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3. B. CH3OH, C4H10, C2H5Cl, CH3CHO. C. CH3CHO, C6H12O6, C2H5OH, CH3COOC2H5. D. CH3OH, C4H10, C2H5OH, CH3CHO. Câu 56: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là: A. 36,6 gam. B. 38,92 gam. C. 38,61 gam. D. 35,4 gam. Câu 57: Thí nghiệm nào sau đây không thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc: A. Cho dung dịch CH3NH3 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. B. Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch ZnCl2. C. Cho khí CO2 lội vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) cho đến dư. D. Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 19,03 gam hỗn hợp X gồm Ni, Sn ta thu được 24,15 gam hỗn hợp chất rắn. Nếu cho 19,03 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thì sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là (Cho Sn = 119 , Ni = 59 ): A. 7,168. B. 7,392. C. 3,808. D. 4,032. Câu 59: Cho phương trình hóa học: FeO + HNO3  Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là: A. 16x – 6y. B. 8x – 3y. C. 16x – 5y. D. 10x – 4y. Câu 60: Cho 15 gam fomalin tác dụng hoàn toàn với lượng dư Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH thu được 54,72 gam kết tủa đỏ gạch. Nồng độ phần trăm của chất tan trong fomalin nói trên là: A. 40%. B. 35%. C. 38%. D. 39%. Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2