intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 12 - GV. Nguyễn Thành Công

Chia sẻ: Tóc Tiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

52
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 12 - GV. Nguyễn Thành Công" có cấu trúc đề được chia làm phần: phần chung gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi này

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 12 - GV. Nguyễn Thành Công

  1. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 12 ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 12 Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG Đây là đề thi tự luyện số 11 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 và phần 2). I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Trong chu trình Nitơ, nhóm sinh vật khiến cho Nitơ có trong các hợp chất được trả về dưới dạng N2 trong khí quyển là: A. Vi khuẩn phản nitrat hóa B. Vi khuẩn nitrit hóa C. Vi khuẩn Amôn hóa D. Vi khuẩn Nitrat hóa Câu 2: Khẳng định chính xác về quá trình hình thành loài mới: A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến tạo ra các loài mới. B. Sự phát sinh các đột biến không liên quan đến quá trình hình thành loài mới. C. Sự cách ly địa lý ngăn cản các cá thể của quần thể gặp nhau, đây là một ví dụ về cách ly sinh sản và là điều kiện tiên quyết tạo ra loài mới. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. Câu 3: Hầu hết các cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở: A. 200C – 300C. B. 100C – 200C. C. 300C – 400C. D. 350C – 450C. Câu 4: Ở cà chua, alen R quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen r quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai RRrr x rrrr cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là? A. 5 đỏ: 1 vàng B. 35 đỏ: 1 vàng C. 3 đỏ: 1 vàng D. 11 đỏ: 1 vàng Câu 5: Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích: A. Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau. B. Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống. C. Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm. D. Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại. Câu 6: Tác nhân gây đột biến NST là: A. NMU. B. EMS. C. Consixine. D. 5BU. Câu 7: Phả hệ Cho phả hệ sau: Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các thế hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái mắc bệnh là: A. 1/4. B. 1/3. C. 1/8. D. 1/6. Câu 8: Ở gà, chiều dài mỏ được quy định bởi một locus L nằm trên NST thường gồm 2 alen L quy định mỏ ngắn là trội hoàn toàn và l quy định mỏ dài là alen lặn tương ứng. Các kết quả quan sát về chiều dài mỏ của các gà con sinh ra từ cặp bố mẹ mỏ ngắn cho thấy có 49 gà mỏ ngắn và 24 gà mỏ dài. Khi lớn lên, cho giao phối giữa các gà con mỏ dài với gà mỏ ngắn. Tỷ lệ đời con thu được sẽ là: A. 3 mỏ dài: 1 mỏ ngắn. B. 100% mỏ dài hoặc 1 mỏ dài: 1 mỏ ngắn. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 12 C. 1 mỏ dài: 1 mỏ ngắn. D. 2 mỏ ngắn: 1 mỏ dài. Ab Câu 9: Trong bao phấn của một loài 2000 tế bào sinh hạt phấn với kiểu gen tiến hành giảm phân aB hình thành giao tử, trong đó 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Số giao tử có hiện tượng hoán vị gen là: A. 800. B. 1600. C. 400. D. 200. Câu 10: Nhận định nào dưới đây về mã di truyền là KHÔNG chính xác? A. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là hiện tượng 1 axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau. B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa cho axit amin Methionine ở sinh vật nhân thực và formyl-methionine ở sinh vật nhân sơ. C. Mã di truyền có tính phổ biến, điều này là một bằng chứng quan trọng ở mức độ phân tử về nguồn gốc chung của sinh giới. D. Vì có 4 loại nucleotide khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba. Câu 11: Nghiên cứu một quần thể chim công Pavo muticus người ta nhận thấy tần số alen của một locus là 0,5A:0,5a, tuy nhiên tần số này nhanh chóng biến đổi thành 0,7A:0,3a sau một thời gian rất ngắn. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích hiện tượng trên: A. Sự phát tán của một nhóm cá thể ở quần thể này sang địa phương khác. B. Sự giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể. C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng a thành A,. Câu 12: Về diễn thế sinh thái, khẳng định nào dưới đây là chính xác? A. Sự diễn thế chỉ có thể xảy ra khi có sự tác động từ các nhân tố bên ngoài quần xã như sự thay đổi về các điều kiện tự nhiên, khí hậu… B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển như các cánh rừng nguyên sinh, sau đó chúng bị hủy diệt dần. C. Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật sinh sống, sau đó các sinh vật đầu tiên phát tán đến và hình thành quần xã tiên phong. D. Tùy điều kiện mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã suy vong. Câu 13: Khi nghiên cứu sự di truyền nhóm máu (hệ ABO) của một gia gia đình. Xét nghiệm 5 trong số 8 người thu được kết quả: Ông nội và bà ngoại có máu O; bà nội máu A; trong 2 đứa con của cặp bố mẹ gồm con trai máu B và con gái máu A,. Nhóm máu của bố và mẹ lần lượt là: A. Bố máu A và mẹ máu B. B. Bố máu B và mẹ máu A. C. Bố máu AB và mẹ máu A. D. Bố máu A và mẹ máu AB. Câu 14: Các thực nghiệm di truyền đã dẫn tới việc tạo thành các giống cây trồng tứ bội. Nhận xét nào dưới đây là chính xác về các đối tượng cây trồng tứ bội này: A. Cây tứ bội là loài mới vì giữa cây tứ bội và cây lưỡng bội có sự cách ly về mặt di truyền. B. Quần thể cây tứ bội hầu hết không thể giao phấn được với quần thể cây lưỡng bội. C. Không có sự khác biệt về số lượng NST giữa các cây tứ bội và các cây lưỡng bội. D. Quần thể cây tứ bội không có sự khác biệt về kích thước các cơ quan sinh dưỡng so với quần thể cây lưỡng bội. Câu 15: Sinh vật không phải sinh vật sản xuất: A. Tảo đỏ. B. Tảo lục. C. Dây tơ hồng. D. Rong đuôi chó. Câu 16: Để tạo thành dòng thực vật có độ thuần chủng cao ở hầu hết các tính trạng, phương pháp nào sau đây được sử dụng: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 12 A. Sử dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào, sử dụng 1 dòng tế bào mô phân sinh sạch bệnh. B. Sử dụng kỹ thuật nhân bản vô tính các cơ thể thực vật để tạo thành dòng thuần chủng. C. Sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần để tạo ra các dòng tế bào thuần chủng. D. Nuôi cấy hạt phấn thành cây đơn bội rồi tiến hành lưỡng bội hóa cây đơn bội thu được. Câu 17: Điều khẳng định nào dưới đây về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật là chính xác? A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa và mức tử vong là tối thiểu. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa và mức tử vong là tối thiểu. D. Khi không có giới hạn của môi trường, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. Câu 18: Virus HIV có hiện tượng phiên mã ngược từ sợi ARN mạch đơn, nó tổng hợp 1 sợi ADN (sợi 1) bổ sung với mạch đơn ARN vốn có của nó. Sau đó mạch đơn ADN này sẽ được tổng hợp mạch bổ sung (sợi 2) để tạo thành ADN mạch kép. Nếu biết rằng trên sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7%, theo lý thuyết, tỷ lệ của các đơn phân trên sợi 2 là: A. A+G = 33,3%; T+X = 66,7% B. A+G = 40%; T+X = 60% C. A+G = 60%; T+X = 40% D. A+G = 66,7%; T+X = 33,3% Câu 19: Ở loài chuột lông lang trắng đen là kết quả của kiểu gen dị hợp của một locus trội lặn không hoàn toàn, trong đó alen W quy định màu trắng là trội không hoàn toàn so với w quy định màu đen. Kiểu gen Ww cho màu lông lang trắng đen. Quần thể nào dưới đây là quần thể cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm tất cả các cá thể có lông màu lang trắng đen. B. Quần thể gồm tất cả các cá thể có lông màu trắng và màu đen. C. Quần thể gồm tất cả các cá thể có lông màu trắng. D. Quần thể gồm các cá thể lông trắng và cá thể lông lang trắng đen. Câu 20: Thực chất của quá trình chọn lọc: A. Sự phân hóa khả năng tồn tại của các cá thể trước các điều kiện khắc nghiệt của môi trường. B. Sự phân hóa khả năng tìm kiếm bạn tình trong quần thể. C. Sự phân hóa các cá thể có sức khỏe và khả năng tìm kiếm mồi. D. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Câu 21: Các chủng vi khuẩn E.coli với khả năng sinh tổng hợp các sản phẩm như Insulin, Somastatin hay hHG… được coi là kết quả của: A. Phương pháp lai tạo tế bào soma hình thành những chủng E.coli mang những đặc điểm của hai loài. B. Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật. C. Kỹ thuật nuôi cấy tế bào đơn bội và lưỡng bội hóa nhờ các tác nhân hóa học, tạo thành dạng vi khuẩn có khả năng tạo ra các sinh chất với lượng lớn hơn dạng gốc,. D. Công nghệ ADN tái tổ hợp, các gen được chuyển vào tế bào E.coli nhờ các thể truyền. Câu 22: Ở ngô, kiểu gen BB quy định màu xanh, Bb màu tím và bb màu trắng trong khi đó alen S quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen s quy định hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc hạt và hình dạng hạt là di truyền độc lập với nhau. Cho bố mẹ dị hợp về 2 tính trạng giao phấn với nhau. Tỷ lệ cây có hạt tím, trơn là: A. 12,5%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 18,75%. Câu 23: Tỷ lệ 9:3:3:1 ở F2 trong phép lai 1 tính trạng là kết quả của quy luật di truyền: A. Quy luật phân ly Menden trong phép lai đơn tính. B. Liên kết gen không hoàn toàn với tần số hoán vị là 50% C. Quy luật tương tác bổ trợ. D. Quy luật tương tác cộng gộp Câu 24: Tốc độ tiến hóa của vi khuẩn nhanh hơn so với tốc độ tiến hóa của sinh vật đa bào vì: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 12 A. Ở vi khuẩn, NST tồn tại thành từng cặp, các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp đều biểu hiện thành kiểu hình và chịu sự tác động của quá trình chọn lọc. B. Các gen ở vi khuẩn hầu hết là các alen trội và luôn luôn được biểu hiện ra kiểu hình, kiểu hình này chịu sự tác động trực tiếp của quá trình chọn lọc nên tốc độ tiến hóa của vi khuẩn cao hơn. C. Đối tượng tác động trực tiếp của chọn lọc là kiểu hình và thông qua đó chọn lọc kiểu gen. Ở vi khuẩn, chỉ có 1 NST do vậy mọi gen dù ở trạng thái trội hay lặn đều biểu hiện ra kiểu hình nên dễ dàng được chọn lọc. D. Vi khuẩn có ít gen hơn so với sinh vật đa bào do vậy sự tác động làm thay đổi các gen của vi khuẩn là nhanh hơn. Câu 25: Lai hai giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ hai địa phương khác nhau, người ta thu được F1 có quả dẹt và F2 phân ly theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Phép lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ A. 3 tròn: 3 dẹt: 1 dài: 1 bầu. B. 1 dẹt: 2 tròn: 1 dài. C. 3 dẹt: 1 dài. D. 1 tròn: 2 dẹt: 1 dài. Câu 26: Nhận định nào dưới đây về cấu trúc và chức năng của các phân tử ARN trong tế bào là KHÔNG chính xác? A. Cũng như mARN, tARN và rARN cũng là các sản phẩm phiên mã từ ADN, tuy nhiên tARN và rARN có nhiều vị trí bắt cặp bổ sung tạo thành hệ thống mạch kép ở các vị trí đó. B. tARN có chức năng mang các axit amin tới ribosome, chúng có các bộ ba đối mã đặc hiệu và có vùng để gắn với các axit amin. C. mARN kết hợp với các protein tạo thành ribosome – một bộ máy quan trọng trong tế bào phục vụ cho quá trình tổng hợp protein của tế bào. D. mARN được tế bào sử dụng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribosome, mARN có thể cho phép nhiều ribosome cùng dịch mã một lúc. Câu 27: Những dẫn liệu khoa học chứng tỏ loài người phát sinh từ: A. Kỷ đệ tam. B. Kỷ pecmi. C. Kỷ phấn trắng. D. Kỷ đệ tứ. Câu 28: Nhân tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với việc duy trì trạng thái cân bằng của quần thể: A. Nơi làm tổ và khả năng tìm kiếm bạn tình. B. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. Mật độ cá thể của quần thể và thành phần nhóm tuổi. D. Số lượng cá thể của quần thể. Câu 29: Locus quy định màu mắt ở người có alen Dr quy định màu mắt đen có chiều dài 153nm với tổng số 1169 liên kết hydro bị đột biến thành alen dr, cặp alen Drdr này tự nhân đôi lần thứ nhất tạo ra các gen con, các gen con này lại đồng loạt nhân đôi ở thế hệ sau. Tính cho cả 2 lần tái bản, môi trường đã cung cấp 1083 nucleotide loại A và 1617 nucleotide loại G. Dạng đột biến đã xảy ra là: A. Thay thế cặp AT bằng GX. B. Thay thế cặp GX bằng AT. C. Mất một cặp GX. D. Mất một cặp AT. Câu 30: Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp nửa gián đoạn trong quá trình tái bản của phân tử ADN: A. Nguyên tắc bổ sung khiến cho các mạch đơn mới tổng hợp có trình tự đúng và chính xác và được đảm bảo về 2 phía ngược nhau. B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong quá trình tái bản, do vậy trên 2 mạch khuôn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp mạch mới, một mạch tổng hợp gián đoạn, mạch kia tổng hợp liên tục. C. Trên 1 chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hydro giữa hai mạch đơn chỉ theo một hướng, 2 mạch đơn của ADN khuôn ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’ – 3’. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 12 D. Trình tự nucleotide trên 2 mạch là khác nhau, do vậy sự tổng hợp phải xảy ra theo hai chiều ngược nhau mới đảm bảo cho sự sao chép chính xác. Câu 31: Năng suất sinh học cao nhất thuộc về: A. Thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m). B. Vùng khơi. C. Vùng biển có độ sâu 200-400m. D. Đáy đại dương. Câu 32: Ở ruồi giấm, B – thân xám là trội hoàn toàn so với b thân đen, V – cánh dài là trội hoàn toàn so với v cánh cụt. 2 locus này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. R quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định mắt trắng, locus quy định màu mắt nằm trên NST X không có đoạn tương đồng trên Y. Phép lai XRXr x lai XRY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 7,5%. B. 2,5%. C. 15%. D. 5%. Câu 33: Khi xét sự di truyền tính trạng chiều cao do một đơn gen trên NST thường quy định, người ta nhận thấy trong một gia đình: Cả ông nội, ông ngoại và bố mẹ đều thấp, trong khi đó bà nội, bà ngoại và anh trai của người bố lại có tầm vóc cao. Hai đứa con của cặp bố mẹ nói trên gồm 1 con trai cao và 1 con gái thấp. Nếu lần sinh thứ 3 của họ là 1 cặp song sinh khác trứng thì xác suất cặp song sinh đó khác nhau về chiều cao là: A. 56,25%. B. 18,75%. C. 6,25%. D. 37,5%. Câu 34: Các dạng thú thấp như thú mỏ vịt hay thú có túi ngày nay vẫn phổ biến ở lục địa Australia mà không có ở lục địa Á – Âu hay châu Phi, vì: A. Điều kiện thiên nhiên của lục địa Australia phù hợp với nhu cầu của chúng. B. Lục địa Australia tách rời lục địa Á-Âu vào cuối đại trung sinh, khi chưa xuất hiện thú có nhau thai. C. Thú có túi và thú mỏ vịt được phát tán từ các lục địa khác đến Australia và tồn tại lâu dài ở đây. D. Trong quá trình hình thành trái đất, lục địa Australia không chịu sự tác động của hiện tượng trôi dạt lục địa nên sự tiến hóa là độc lập. Câu 35: Ở người, hội chứng tiếng khóc mèo gào gây ra bởi: A. Đột biến mất cánh ngắn NST số 5 tạo hiện tượng monosomi 5p. B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 13 và NST số 5. C. Chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 và NST số 9 khiến NST số 22 ngắn hơn bình thường. D. Đột biến gen trên NST số 5 Câu 36: Ở người bệnh mù màu do cặp alen đồng hợp lặn nằm trên NST X gây ra, tương tự bệnh máu khó đông cũng do một cặp alen đồng hợp lặn khác nằm trên X. Người không bị bệnh là người đồng hợp trội hoặc dị hợp. Ở một quần thể người tồn tại ở trạng thái cân bằng di truyền, số kiểu gen tối đa tính chung cho 2 locus nói trên là: A. 9. B. 14. C. 13. D. 12. Câu 37: Hầu hết các loài phong lan sử dụng các cây thân gỗ như một giá thể. Mối quan hệ giữa phong lan và các cây thân gỗ đó: A. Cộng sinh. B. Ký sinh. C. Hội sinh. D. Hợp tác. Câu 38: Đối với các loài sinh sản theo phương thức sinh sản hữu tính, yếu tố bố hoặc mẹ truyền nguyên vẹn cho con là: A. Tính trạng. B. Alen. C. Kiểu gen. D. Kiểu hình. Câu 39: Bằng các thực nghiệm khoa học người ta đã chứng tỏ rằng khí quyển cổ đại của trái đất không giống hiện nay, khí nào sau đây KHÔNG có trong thành phần của khí quyển cổ đại: A. CH4 B. H2 C. N2 D. NH3 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
  6. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 12 Câu 40: Khi nghiên cứu sự di truyền của hệ nhóm máu MN ở một số quần thể, cấu trúc di truyền của các quần thể nghiên cứu lần lượt là Người Tày: 18%MM; 48%MN và 34%NN Người Kinh: 36%MM, 48%MN và 16%NN Người Thái: 25%MM; 50%NN và 25%MN Người H’mông: 49%MM, 36%MN và 15%NN Khẳng định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về các quần thể trên? A. Có thể tính được số lượng từng người mang các kiểu gen khác nhau nếu biết dân số của từng quần thể nói trên. B. Sau một thế hệ ngẫu phối, tất cả các quần thể kể trên sẽ trở về trạng thái cân bằng di truyền. C. Quần thể người Kinh đang ở trạng thái cân bằng di truyền. D. Quần thể người Kinh và quần thể người Thái đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Trong một sinh cảnh gồm nhiều nhóm sinh vật, chúng có thể hình thành nên một chuỗi thức ăn. Nhóm sinh vật quyết định sự tồn tại của chuỗi thức ăn đó là: A. Thực vật thủy sinh. B. Giáp xác. C. Cá. D. Sinh vật phân hủy. Câu 42: Đoạn Okazaki là: A. Các đoạn DNA được tổng hợp một cách liên tục trên mạch DNA cũ trong quá trình tái bản. B. Một phân tử RNA chứa thông tin được sao ra từ mạch không phải là mạch mang mã gốc của gen. C. Các đoạn DNA mới được tổng hợp không liên tục trên mạch khuôn 5’ – 3’. D. Các phân tử RNA mới được tổng hợp trên mạch mang mã gốc của gen và chuẩn bị chuyển ra tế bào chất. Câu 43: Nhờ gió các hạt phấn từ ruộng ngô này có thể bay sang và thụ phấn cho những ruộng ngô khác ở khoảng cách rất xa,. Đây là ví dụ về: A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối có lựa chọn. C. Di nhập gen. D. Biến động di truyền. Câu 44: Thành phần cấu tạo của operon Lac bao gồm: A. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hoà (R). B. Một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa tương ứng của operon. C. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc có chức năng liên quan. D. Một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc có chức năng liên quan. Câu 45: Một người nữ vừa mắc hội chứng Down vừa mắc hội chứng Turner, kiểu nhân của người phụ nữ này có đặc điểm: A. Một NST 21 và một NST X. B. Ba NST X và một NST 21. C. Ba NST 21 và ba NST X. D. Ba NST 21 và một NST X. Câu 46: Cặp cơ quan tương tự: A. Tay người - cánh dơi B. Tuyến nước bọt người - tuyến nọc rắn C. Ruột thừa ở người – manh tràng ngựa D. Cánh chim - cánh bướm Câu 47: So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới, động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có tỷ số giữa: A. diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. B. diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
  7. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 12 C. diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể. D. diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể. Câu 48: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng (YY) và hạt xanh (yy) được các các hạt lai, đem gieo các hạt lai F1 và để chúng tự thụ phấn. Tỷ lệ màu sắc hạt thu được trên cây F1 là: A. 3 vàng:1 xanh. B. 1 vàng: 1 xanh. C. 100% hạt vàng. D. 100% hạt xanh. Câu 49: Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về tháp sinh thái: A. Tháp số lượng bao giờ cũng có đỉnh nhỏ và đáy lớn. B. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. C. Tháp sinh khối không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ. D. Tháp số lượng được xây dựng từ số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. Câu 50: Với điều kiện giảm phân và thụ tinh bình thường, tính trạng đơn gen, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết phép lai hai cá thể dị hợp về 4 cặp alen sẽ cho tỷ lệ các cá thể mang kiểu hình của 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn trên tổng số các kiểu hình tạo ra là: A. 9/64. B. 81/256. C. 27/256. D. 27/64. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Trong các thí nghiệm về phép lai ở loài muỗi Anopheles người ta nhận thấy khi đem lai giữa 2 bố mẹ đều thuần chủng người ta thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được ở F2 gồm 141 con râu ngắn và 609 con râu dài không kể đực – cái. Quy luật di truyền chi phối tính trạng chiều dài râu muỗi là: A. Quy luật tương tác bổ trợ B. Quy luật tương tác át chế C. Quy luật di truyền liên kết D. Quy luật phân ly Câu 52: Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì: A. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. B. Làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái. C. Làm phong phú nguồn sống của môi trường. D. Làm các cá thể khác nhau của các loài khác nhau bị tiêu diệt. Câu 53: Consixin là một tác nhân hóa học gây đột biến mạnh. Nó thường được sử dụng trong công tác tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Cơ chế tác dụng của nó là A. Tác dụng vào quá trình tái bản của phân tử ADN dẫn đến hiện tượng đột biến gen mã hóa,. B. Cản trở quá trình hình thành thoi vô sắc, các nhiễm sắc thể nhân đôi không được di chuyển về hai cực của tế bào gây đột biến đa bội thể. C. Cản trở quá trình di chuyển của NST trên dây tơ vô sắc, là cơ chế gây ra hiện tượng đứt đoạn hay trao đổi đoạn nhiễm sắc thể. D. Tác dụng vào quá trình phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng gây ra hiện tượng đột biến dị bội. Câu 54: Phát biểu chính xác về chu trình sinh địa hóa Carbon: A. Sự vận động của carbon trong các bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái giữa các bậc. B. Một phần nhỏ carbon đi ra khỏi chu trình dinh dưỡng tạo thành trầm tích. C. Carbon đi vào chu trình dưới dạng Carbon monoxid (CO). D. Toàn bộ carbon đi qua chu trình sinh dưỡng sau đó sẽ được trả lại khí quyển. Câu 55: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại. Vai trò của di nhập gen đối với tiến hóa thể hiện ở: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 -
  8. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 12 A. Tạo điều kiện cho sự di nhập của các cấu trúc như hạt phấn, quả, hạt, hay các tế bào giao tử từ quần thể này sang quần thể khác. B. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Gây ra hiện tượng lai khác dòng, tạo những cá thể thích nghi hơn với môi trường. D. Tạo nên trạng thái cân bằng di truyền giữa các quần thể khác nhau trong một khu vực sinh thái. Câu 56: Thể ba NST 21 là hiện tượng tương đối phổ biến, đặc điểm của thể đột biến này là: A. Trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào trong, si đần, vô sinh B. Đầu nhỏ, mặt tròn, tiếng khóc giống như tiếng mèo kêu. C. Đầu nhỏ, sứt môi, tai thấp và biến dạng, đa dị tật và chậm phát triển trí tuệ. D. Người thấp bé, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim Câu 57: Hai cây thân cao, lá mọc cách giao phấn thu được ở đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình như sau: 508 cây thân cao, lá mọc cách: 238 cây thân cao, lá mọc vòng: 241 thân thấp, lá mọc cách: 10 cây thân thấp, lá mọc vòng. Kết luận nào là chính xác về phép lai nói trên? A. Alen quy định cây cao và alen quy định lá mọc vòng nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái. B. Alen quy định Cây cao và alen quy định lá mọc cách nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực. C. Alen quy định cây cao và alen quy định lá mọc vòng nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái. D. Alen quy định cây cao và alen quy định lá mọc cách nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái. Câu 58: Nhân tố có vai trò sáng tạo ra các kiểu gen thích nghi A. Yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Cả ba phương án trên. Câu 59: Ở cây hoa mõm sói, chiều cao cây, màu sắc hoa và kiểu hoa được quy định bởi 3 locus đơn gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, trong đó mỗi locus có 2 alen, các alen của locus quy định màu sắc hoa là trội lặn không hoàn toàn (R trội không hoàn toàn so với r), 2 locus còn lại trội – lặn hoàn toàn (T - cao, trội hoàn toàn so với t thấp, S – hoa kép trội hoàn toàn so với s hoa đơn). Phép lai giữa bố dị hợp ở 3 tính và cây mẹ có kiểu gen ttRrSs sẽ cho số loại kiểu gen ở đời con là: A. 12. B. 18. C. 8. D. 27. Câu 60: Công nghệ gen là: A. Là quy trình công nghệ dùng để tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen biến đổi hoặc thêm gen mới, từ đó tạo ra những cơ thể với những đặc điểm mới. B. Là công nghệ tạo ra các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp C. Là quy trình công nghệ tạo sử dụng các tác nhân như tia phóng xạ hoặc các hóa chất gây đột biến tạo ra các giống vật nuôi cây trồng có những gen đột biến. D. Là kỹ thuật tạo ra một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ các thể truyền đặc hiệu dùng trong công nghệ sinh học,. Giáo viên : NGUYỄN THÀNH CÔNG Nguồn : Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2