HEMOHES 6% - 10%
B. BRAUN
Dung dịch tiêm truyn 6% : chai 500 ml.
Dung dịch tiêm truyn 10% : chai 500 ml.
TNH PHẦN
<="">
cho 1000 ml dịch truyền Hemohes 6%
Hydroxyethyl starch 60 g
Trung bình trọng lượng của phân tử lượng 200.000
Trung bình số lượng của phân tử lượng 80.000
H số thay thế phân tử gam 0,5 (0,45-0,55)
Natri clorid 9 g
Tá dược :
ớc cất pha tiêm
Nồng đđiện giải :
Natri 154 mmol/l
Clorid 154 mmol/l
Tính chấta lý :
Nồng độ áp lực thẩm thấu lý thuyết 310 mOsm/l
pH 4-7
cho 1000 ml dịch truyền Hemohes 10%
Hydroxyethyl starch 100 g
Trung bình trọng lượng của phân tử lượng 200.000
Trung bình số lượng của phân tử lượng 80.000
H số thay thế phân tử gam 0,5 (0,45-0,55)
Natri clorid 9 g
Tá dược :
Nước cất pha tiêm
Nồng đđiện giải :
Natri 154 mmol/l
Clorid 154 mmol/l
Tính chấta lý :
Nồng độ áp lực thẩm thấu lý thuyết 310 mOsm/l
pH 4-7
ỢC LỰC
<="">
Thuộc nhóm dung dịch keo thay thế thể tích huyết tương.
CH ĐỊNH
<="">
Dùng làm dung dịch keo thay thế th tích huyết tương trong các trường hợp :
- Đề phòng và điều trị tình trng giảm thch u (ví dụ sau khi bị sốc do
chy máu hoặc chn thương, bị mất máu trước-sau khi mổ, bị bng, bị nhim
trùng).
- Đề phòng hhuyết áp (ví dụ trong trường hợp có liên quan với y mê tn
thân, gâyngoàing cứng hoặc tủy sống).
- Pha lng u.
- Tun hn ngoài cơ thể.
CHNG CHỈ ĐỊNH
<="">
Không được dùng Hemohes trong các trường hợp :
- Đã biết là b mẫn cảm với Hydroxyethyl Starch.
- ng thể tích máu.
- Ứ nước.
- Suy tim trầm trọng.
- Rối loạn đông máu trầm trọng.
Ch được dùng Hemohes với điều kiện hết sức thận trọng trongc trường hợp
:
- ng natri u, vì trong tnh phn của Hemohes có bổ sung natri.
- Tình trng mất nước, vì trong các trường hợp đó việc đầu tiên là cn phải
điều chỉnh cân bằng nước-điện giải.
- Rối loạn đông máu, vì việc sử dụng thuốc dẫn đến tình trạng pha loãng các
yếu tố đông u.
- Suy thn, vì đây là đường bài tiết bình thường của Hydroxyethyl Starch.
- Bnh gan mãn, việc tng hợp albumin và các yếu tố đông u trong gan
có thbị ảnh hưng và vic sử dụng thuc lại càng làm cng bị pha loãng
n.
THN TRNG LÚC DÙNG
<="">
Cn phải lưu ý đến những phòng ngừa sau đây :
Các cht điện giải cần được bù đắp hoặc bổ sung nếu cần.
Các kim soát cn thiết :
Cn phải theo dõi ion đhuyết thanh và cân bng nước-điện giải, đặc biệt là
trong trường hợp tăng natri u, tình trng mất nước và suy thn.
Trong trường hợp rối loạn đông u và bnh gan mãn cần phải theo dõi các
chsố đôngu và albumin huyết thanh.
Do khả năng các phản ứng dị ứng (phản vệ/thphản vệ) có thxảy ra, việc
theo dõi người bệnh là thực sự cn thiết.
Sử dụng trong nhi khoa :
Hin chưa có kinh nghiệm gì khi ch định cho trẻ em dưới một tuổi.
LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON
<="">
Sau khi dùng nhắc lại liều cao hàng ny trên động vật, dấu hiệu chứng tỏ
gây độc cho thai vày quái thai. Có thđiều này liên quan tới vic dùng
liều cao quá mức vàoi, mc dù không loại trừ khả ng là do tác dụng
riêng của thuốc gây ra. n nữa, do nguy cơ y ra các phản ng dị ứng (phản
vệ/thphản vệ), mà điều này thì cũng không bị loại trừ, chỉ nên s dụng
Hemohes trong lúc có thai nếu đã cân nhắc thiệt hơn gia lợi ích mong chvới
rủi ro tiềm ng đem lại cho thai nhi.
Cho đến nay vic sử dụng sản phẩm này ở các bà m đang trong thời kỳ cho
con bú vn chưa thu được kinh nghiệm gì.
TƯƠNG TÁC THUC
<="">
Khi sử dụng cho nhng bệnh nhân chưa xác định được nhóm u, cn phải lấy
mẫu máu để pn loại kiểu máu vàc định các ngưng kết bất thường trước
khi truyn một lượng lớn Hydroxyethyl Starch (để tnh kết quả dương tính
giả).
thể thấy nồng độ a-amylase huyết thanh tạm thờing cao khoảng gấp 3 lần
giới hạn trên của mức bình thường sau khi truyn các dung dịch Hydroxyethyl
Starch. Sở dĩ có sự tăng cường hoạt động của a-amylase là do có sự tạo phức
enzym-cht nền giữa amylase và Hydroxyethyl Starch, làm chm sự bài tiết
qua thận do đó kng được coi điều đó là triu chứng của thiểu ng tụy.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
<="">
Giống như tất cả các dung dịch keo thay thế thể tích, phản ứng dị ứng (phản vệ
hoc thể phản vệ) với mức độ nghiêm trng khác nhau có thxảy ra sau khi
truyền Hemohes. Chúng biểu hiện như là c phản ứng của da (nổi mề đay)
hoc có thy đbừng mặt và cổ. Rất hiếm khi xảy ra trường hợp bị tụt huyết
áp, sốc hoặc ngng tim và hô hấp.
Các ngun tắc chung trong phòng ngừa điu trị các tác dụng phgây dị
ứng (phản vệ/thể phản vệ) :
Bng 1 : Cấp đvà biu hin lâm sàng :
Cường
độ/Cấp độ Phương thc biểu
hiện Các du hiu và triệu chng lâm
ng
Ia phn ứng khu t
trên da ban đỏ khu t
Ib phn ứng toàn thân
dạng nhẹ
lo âu, nhức đầu, ửng đỏ, nổi m đay
toàn phát, p niêm, rối loạn cm
giác
II phn ứng tim mạch tim mạch đập nhanh, tụt huyết áp
và/hoặc phổi khó thở, bắt đầu co thắt phế quản
và/hoặc dạ dày ruột buồn nôn, ói mửa
III phn ứng toàn thân
nguy cp h huyết áp nghiêm trọng và bsốc
khó thnghiêm trọng và co thắt phế
qun
IV phn ứng toàn thân
đe dọa tính mạng ngừng hô hấp và ngừng tim
Bng 2 : Biện pháp xử lý :
Cường
độ/Cấp
độ Các bin pháp và liệu pháp hóa dược
Ia Ngừng truyền và tùy theo cp
độ, tiến hành các bin pp
sau :- Cung cp oxy / Đặt ống
nội khí quản- Truyn các á
tinh / Truyn các chất keo
(albumin người)- Tiêm các
cathecholamin (liều dùng và
Ib - các kng histamin H1/H2
thích hợp
II
- epinephrin, d epinephrin
nuốt hoặc tiêm IV chm 0,5-1
ml epinephrin 1:10.000- các
corticosteroid tiêm IV thích