intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MẠCH LỌC TƯƠNG TỰ

Chia sẻ: Cao Van Manh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

696
lượt xem
190
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mạch lọc là mạch xử lý tín hiệu dựa vào sự phụ thuộc tần số của các tham số mạch. Bộ lọc có vai trò quan trọng trong các mạch điện tử. Những phần tử cơ sở trong mạch lọc gồm điện trở (R), tụ điện (C), và cuộn cảm (L). Trong dải tần thấp (100kHz) thường dùng mạch lọc RLC. Mạch lọc chỉ gồm các phần tử R,L,C gọi là mạch lọc thụ động. Chúng thường làm suy giảm năng lượng của tín hiệu truyền qua nó mà không khuếch đại. Khó phối hợp trở kháng với...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MẠCH LỌC TƯƠNG TỰ

  1. The chapter outline is shown below.
  2. KHÁI NIỆM  Mạch lọc là mạch xử lý tín hiệu dựa vào sự phụ thuộc tần số của các tham số mạch.  Bộ lọc có vai trò quan trọng trong các mạch điện tử. Những phần tử cơ sở trong mạch lọc gồm điện trở (R), tụ điện (C), và cuộn cảm (L).  Trong dải tần thấp (100kHz) thường dùng mạch lọc RLC.
  3. KHÁI NIỆM  Mạch lọc chỉ gồm các phần tử R,L,C gọi là mạch lọc thụ động. Chúng thường làm suy giảm năng lượng của tín hiệu truyền qua nó mà không khuếch đại. Khó phối hợp trở kháng với các mạch ghép nối.  Để bổ túc các nhược điểm trên người ta sử dụng mạch lọc tích cực nhờ thêm các phần tử khuếch đại như transistor, vi mạch, v.v, để có thể khuếch đại tín hiệu, phối hợp trở kháng, điều chỉnh độ suy giảm.
  4. Classification of Filters Dựa vào đặc điểm cấu tạo, ta phân ra hai loại:  mạch lọc thụ động (Passive filter)  mạch lọc tích cực. (Active Filter) Dựa vào đáp ứng biên độ-tần số phân ra:  Mạch lọc thông cao (HPF-High pass Filter)  Mạch lọc thông thấp (LPF-Low pass Filter)  i (BPF-Band pass Filter)  i (BRF- Band Reject Filter)
  5. Ideal Filter Response Curves
  6. General Considerations a) b) c) a) Tín hiệu cellphone mong muốn X(f), có bandwidth 200 kHz, tần số trung tâm 900 MHz. b) Tín hiệu nhận được kèm nhiễu lớn 900 MHz + 200 kHz c) Sử dụng bộ lọc để loại bỏ nhiễu
  7. Classification of Filters amount of stopband attenuation
  8. Classification of Filters
  9. presses components between f1and f2 .
  10. Classification of Filters
  11. • Note. The former is called the “cellular band” and the latter, the “PCS band,” where PCS stands for Personal Communication System.
  12. Classification of Filters
  13. Filter Characteristics
  14. Đáp ứng tần số A A Am 2 Mạch lọc thông thấp (a), tuyến tính lý tưởng hóa (b)
  15. Đáp ứng tần số A A Am 2 Mạch lọc thông cao (a), tuyến tính lý tưởng hóa (b)
  16. Đáp ứng tần số A A Am 2 Mạch lọc thông dải (a), tuyến tính lý tưởng hóa (b)
  17. Đáp ứng tần số A A Am 2 Mạch lọc chặn dải (a), tuyến tính lý tưởng hóa (b)
  18. Lý thuyết cơ sở về mạch lọc • Khái niệm về hàm truyền mạch lọc • Khi cho tín hiệu truyền qua, các phần tử L, C có trở kháng phụ thuộc vào tần số: 1 Z L  sL; ZC  sC s    j - Tần số phức, (Np/s)  - Tần số Neper, (Np/s); - tần số góc (rad/s) Hoạt động của mạch lọc được đặc trưng bằng hàm truyền H(s), được định nghĩa là tỉ số giữa điện áp tín hiệu ra Vo trên điện áp tín hiệu vào Vi: V (s) 0 H( s )  Vi ( s )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1