intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mẫu Báo cáo tự đánh giá

Chia sẻ: Trần Ngọc Quang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:81

198
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mẫu Báo cáo tự đánh giá giới thiệu tới các bạn về cách biên soạn một bản tự đánh giá của giáo viên dựa trên các tiêu chí như tổ chức và quản lý nhà trường; cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học;... Mời các bạn tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mẫu Báo cáo tự đánh giá

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN YÊN TRƯỜNG THCS LÂM GIANG BÁO CÁO  TỰ ĐÁNH GIÁ 1
  2. YÊN BÁI  ­ 2014 DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký 1 Trần Ngọc Quang Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ 2 Phó Chủ tịch  Đoàn Thị Hồng Loan Phó Hiệu trưởng HĐ 3 Vương Thị Thúy Thư ký hội đồng Thư ký HĐ 4 CTCĐ­TT tổ  La Thị Ngọc Uỷ viên HĐ BMC 5 Đàm Thị Minh Ngọc TT tổ KHXH Uỷ viên HĐ 6 Nguyễn Thị Thu  TT tổ KHTN Uỷ viên HĐ Huyền 7 Đào Ngọc Thuận Bí thư chi đoàn Uỷ viên HĐ 8 Tổng phụ trách  Đỗ Tiến Hưng Uỷ viên HĐ đội 9 Đào Văn Toàn Kế Toán Uỷ viên HĐ 2
  3. MỤC LỤC NỘI DUNG Trang Mục lục 3 Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) 6 Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 7 Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU 9 Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 12 I. ĐẶT VẤN ĐỀ 12 II. TỰ ĐÁNH GIÁ 16 Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 16 Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của  Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường  16 phổ  thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ  trường trung học)  và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiêu chí 2: Lơp hoc, s ́ ̣ ố hoc sinh, đi ̣ ểm trường theo quy định của Điều  lệ  trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ  trường  17 trung học. Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh   niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh,  18 các tổ  chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của   Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. Tiêu chí 4:  Cơ  cấu tổ  chức và việc thực hiện nhiệm vụ  của cac tô ́ ̉  chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị  20 Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định   tại Điều lệ trường trung học. Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 21 Tiêu chí 6: Chấp hành chủ  trương, đường lối của Đảng, chính sách,  pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự  lãnh đạo, chỉ  đạo của   22 cơ quan quản lý giáo 3
  4. Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. 23 Tiêu chí 8: Quản lý cac hoat đông giao duc, qu ́ ̣ ̣ ́ ̣ ản lý cán bộ, giáo viên,  25 nhân viên, học sinh. Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường 27 Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán   bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống  28 dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ  nạn xã hội trong   trường Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 30 Tiêu chí 1: Năng lực của hiêu tr ̣ ưởng, phó hiêu tr ̣ ưởng trong quá trình  30 ̉ ̣ ̣ ́ ̣ triên khai cac hoat đông giao duc. ́ Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của  Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường   31 trung học Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các  33 quyền của giáo viên. Tiêu chí 4: Số  lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế  độ, chính  34 sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trương ̀ Tiêu chí 5:  Học sinh của nhà trường đáp  ứng yêu cầu theo quy định  của Điều lệ  trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ  35 trường trung học và của pháp luật. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học 37 Tiêu chí 1: Khuôn viên, công tr ̉ ương, bi ̀ ển trường, tường hoặc hang rao ̀ ̀  38 ̉ ̣ bao vê, sân chơi, bai tâp theo quy đ ̃ ̣ ịnh của Điều lệ trường trung học. Tiêu chí 2: Phong hoc, b ̀ ̣ ảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. 39 Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản  40 lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. Tiêu chí 4:  Công trình vê sinh, nhà đê xe, hê thông n ̣ ̉ ̣ ́ ươc sach, h ́ ̣ ệ thống  41 thoát nước, thu gom rác đap ́ ứng yêu câu cua hoat đông giao duc. ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ Tiêu chí 5:  Thư  viên đap  ̣ ́ ưng nhu câu nghiên c ́ ̀ ứu, hoc tâp cua cán b ̣ ̣ ̉ ộ,   42 ̀ ̣ giao viên, nhân viên va hoc sinh ́ Tiêu chí 6: Thiêt bi day hoc, đ ́ ̣ ̣ ̣ ồ dùng dạy học va hi ̀ ệu quả sử dung thi ̣ ết   43 4
  5. bị, đô dung day hoc. ̀ ̀ ̣ ̣ Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 45 Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả  hoạt động của Ban đại diện cha mẹ  46 học sinh Tiêu chí 2:  Nhà trương chu đông tham m ̀ ̉ ̣ ưu với cấp  ủy Đảng, chính  quyền va ph ̀ ối hợp với cac tô ch ́ ̉ ức đoan thê  ̀ ̉ ở đia ph ̣ ương để huy đông̣   48 ̀ ực xây dựng nhà trương va môi tr nguôn l ̀ ̀ ường giao duc. ́ ̣ Tiêu  chí 3:  Nhà trường phối hợp với cac tô ch́ ̉ ưc đoan thê c ́ ̀ ̉ ủa điạ   phương,   huy  động  sự   tham   gia  của  cộng  đồng   để  giáo   dục  truyền  49 thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế  hoạch giáo dục Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục 51 Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế  hoạch dạy học của   Bộ  Giáo dục và Đào tạo, các quy định về  chuyên môn của cơ  quan  52 quản lý giáo dục địa phương Tiêu  chí 2:  Đổi mới  phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự  chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện  53 khả năng tự học của học sinh Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. 54 Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học  sinh yếu, kém theo kế  hoạch của nhà trường và theo quy định của các  55 cấp quản lý giáo dục Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của  57 Bộ Giáo dục và Đào tạo Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến  58 khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động  học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho   60 học sinh Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà  61 trường. Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng   mục tiêu giáo dục. 62 Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp  64 5
  6. ứng mục tiêu giáo dục. Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động  65 giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm  Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. 66 III. KẾT LUẬN CHUNG 67 Phần III. PHỤ LỤC  71 Danh mục mã minh chứng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Nội dung Viết tắt 1 Giáo dục & Đào tạo GD&ĐT 2 Thi đua xuất sắc TĐXS 3 Tiền phong Hồ Chí Minh TPHCM 4 Uỷ ban nhân dân UBND 5 Cán bộ, giáo viên, nhân viên CB­GV­NV 6 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐGDNGLL 7 Thể dục thể thao TDTT 8 Ứng dụng công nghệ thông tin ƯDCNTT 9 Cơ sở vật chất CSVC 10 Trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông TTATXH, ATGT 11 Khoa học kỹ thuật KHKT 12 Ban giám hiệu BGH 13 Công nhân viên chức CNVC 14 Học sinh HS 15 Ban đại diện cha mẹ học sinh BĐDCMHS 16 Tự đánh giá TĐG 17 Chiến lược phát triển CLPT 18 Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên Đoàn TN, Đội TN 19 Giáo viên chủ nhiệm GVCN 20 Giáo viên bộ môn GVBM 21 Phương pháp dạy học PPDH 22 Trung học cơ sở THCS 23 Phổ thông cơ sở PTCS 6
  7. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ  Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt 1 x 6 x 2 x 7 x 3 x 8 x 4 x 9 x 5 x 10 x Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt 1 x 4 x 2 x 5 x 3 x Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt 1 x 4 x 2 x 5 x 3 x 6 x Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt 1 x 3 x 7
  8. 2 x Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt 1 x 7 x 2 x 8 x 3 x 9 x 4 x 10 x 5 x 11 x 6 x 12 x Tổng số các chỉ số đạt: 100/108 tỷ lệ %:   92,5 % Tổng số các tiêu chí đạt:  33 /36 tỷ lệ % : 91,6 % 8
  9. Phần I CƠ SỞ DỮ LIỆU Tên trường: THCS Lâm Giang Tên trước đây : Trường PTCS Lâm Giang  Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Yên Tỉnh/thành phố  Yên Bái Họ và tên hiệu  Trần Ngọc  trưởng Quang Huyện/quận/thị   xã/thành  Văn Yên Điện thoại 01234688678 phố Xã/phường/thị trấn Lâm  FAX Giang Đạt chuẩn quốc gia Đạt Website Năm thành lập 1995 Số điểm trường 01 Công lập x Có học sinh khuyết  x tậ t Tư thục Có học sinh bán trú Thuộc   vùng   đặc   biệt   khó  Có học sinh nội trú x khăn Trường   liên   kết   với   nước  Loại hình khác ngoài Trường phổ thông DTNT 1.Số lớp Số lớp Năm học  Năm học  Năm học  Năm học  Năm học  2009­2010 2010­2011 2011­2012 2012­2013 2014­2015 Khối lớp 6 3 3 4 3 3 Khối lớp 7 3 3 3 3 3 Khối lớp 8 3 3 3 3 3 Khối lớp 9 3 3 3 3 3 Cộng 12 12 13 12 12 2. Số phòng học Năm học  Năm học  Năm học  Năm học  Năm học  2009­20010 2010­2011 2011­2012 2012­2013 2014­2015 Tổng số 7 6 6 7 6 Phòng học  7 6 6 7 6 kiên cố 9
  10. Phòng học  bán kiên cố Phòng học  tạ m Cộng 7 6 6 7 6 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Trình độ đào tạo Tổng  Dân  Nữ Đạt  Trên  Chưa đạt  Ghi chú số tộc chuẩn chuẩn chuẩn Hiệu trưởng 01 1 (giám đốc) Phó   hiệu  01 01 1 trưởng   (phó  giám đốc) Giáo viên 26 19 4 12 14 Nhân viên 3 2 3 Cộng 31 22 4 15 16 b) Số liệu của 5 năm gần đây: Năm học  Năm học  Năm học  Năm học  Năm học  2009­2010 2010­2011 2011­2012 2012­2013 2014­2015 Tổng số  giáo  23 24 26 26 26 viên Tỷ   lệ   giáo  1,9 2,0 2,0 2,2 1,9 viên/lớp Tỷ   lệ   giáo  0,56 0,61 0,63 0,65 0,57 viên/học   sinh  (học viên) Tổng số  giáo  3 3 6 7 5 viên dạy giỏi  cấp huyện và  tương đương Tổng  số  giáo  viên dạy giỏi  cấp   tỉnh   trở  lên 10
  11. 11
  12. 4. Học sinh (học viên) Năm học  Năm học  Năm học  Năm học  Năm học  2009­2010 2010­2011 2011­2012 2012­2013 2014­2015 Tổng số 408 389 412 402 399 ­ Khối lớp 6 115 98 125 97 101 ­ Khối lớp 7 101 103 95 119 96 ­ Khối lớp 8 96 99 99 91 117 ­ Khối lớp 9 96 89 93 95 85 Nữ 187 181 185 175 187 Dân tộc 88 98 98 115 115 Đối tượng chính sách 20 25 25 51 49 Khuyết tật 2 1 1 1 2 Tuyển mới 115 98 125 95 101 Lưu ban Bỏ học 4 3 1 1 Học 2 buổi/ngày 1 2 3 Bán trú 33 35 34 38 54 Nội trú Tỷ   lệ   bình   quân   học  34 32,4 31,7 33,5 33,3 sinh (học viên)/lớp Tỷ  lệ  đi học đúng độ  89,6% 90,8% 87,2% 84,5% 86,9 tuổi  ­ Nữ 36,9% 50,6% 54,1 40,2% 91,9%  ­ Dân tộc 36% 27% 15,6% 25,8% 73% Tổng   số   học   sinh/học  96 89 93 117 viên hoàn thành chương  trình   cấp   học/tốt  nghiệp  ­ Nữ 46 48 43  ­ Dân tộc 7 15 10 Tổng   số   học   sinh/học  1 1 viên giỏi cấp tỉnh Tổng   số   học   sinh/học  0 0 0 0 0 viên giỏi quốc gia Tỷ   lệ   chuyển   cấp  (hoặc   thi   đỗ   vào   các  100% 100% 100% trường   đại   học,   cao  đẳng) 12
  13. Phần II  TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trường  THCS  Lâm   Giang    thành  lập  năm  1995,  tiền  thân  là  Trường   PTCS Lâm Giang . Dưới sự  chỉ  đạo của Phòng GD&ĐT huyện Văn Yên, của  chính quyền các cấp cùng với sự  cố  gắng phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo  viên, nhân viên và học sinh, tháng 7 năm 2010 trường THCS Lâm Giang được   UBND Tỉnh Yên Bái công nhận là: “Trường đạt chuẩn Quốc gia” . Trong những năm qua, tuy là một trường thuộc xã vùng cao của  huyên  Văn Yên nhưng Trường THCS Lâm Giang đã từng bước khẳng định được uy  tín, chất lượng của nhà trường so với các trường trong huyện. Nhà trường đã  xây dựng được đội ngũ giáo viên tương đối đồng đều về  chuyên môn, nghiệp   vụ. Hàng năm, trường đều có giáo viên tham gia Hội thi giáo viên giỏi cấp  Huyện và đạt được các thành tích cao. Nhiều cán bộ, giáo viên được công nhận  danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở. Chất lượng giáo dục hàng năm được nâng  cao, số lượng học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh ngày càng tăng. Tỉ lệ học sinh   tốt nghiệp THCS luôn đạt 100%,  tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng luôn đạt trên 98%,  chất lượng giáo dục đại trà ổn định và giữ vững từ 98%  trở lên.  Năm học 2014­2015, trường có 23 giáo viên trực tiếp giảng dạy, 100%   có trình độ đạt chuẩn trong đó có 12 đồng chí có trình độ Đại học, chiếm tỉ lệ  52 %. Tổng số học sinh là 399 được chia thành 12 lớp.  Trường có một chi bộ  Đảng gồm 13 Đảng viên, Chi bộ  liên tục đạt cơ  sở Đảng trong sạch vững mạnh và giữ vai trò hạt nhân lãnh đạo các hoạt động   của nhà trường. Bên cạnh các tổ chức: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu  niên, Hội cha mẹ  học sinh đều hoạt động tích cực, góp phần đưa nhà trường   hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ  được giao. Thực hiện tốt các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo  đức Hồ  Chí Minh”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự  học và sáng   tạo” phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực".....  trường THCS Lâm Giang  luôn quan tâm đến công tác nâng cao chất lượng đội  ngũ cán bộ  quản lý và giáo viên, tích cực tăng cường  ứng dụng công nghệ  thông tin nhằm đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá đối  với học sinh. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học   nhằm nâng cao hiệu quả  giờ  dạy. Thực hiện nghiêm túc chương  trình, kế  hoạch giảng dạy, các hoạt động ngoài giờ  lên lớp, hoạt động hướng nghiệp,   dạy nghề, các phong trào văn nghệ, thể  dục thể  thao nhằm nâng cao chất   13
  14. lượng giáo dục toàn diện. Năm học 2013­ 2014, trường THCS Lâm Giang đã là  một trong những trường đi đầu về   ứng dụng công nghệ  thông tin của Huyện.  Đến nay, trường đã có 95 % giáo viên soạn bài bằng vi tính và hầu hết các giáo  viên có thể thực hiện dạy học bằng bài giảng điện tử.  Nhà trường xác định, trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất  nước, giáo dục  giữ  một vị  trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo  nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế tri  thức. Để đáp ứng với xu thế hội nhập của ngành giáo dục và sự quan tâm của  Đảng  và  Nhà  nước,   chính  quyền  địa  phương,  sự   tin  yêu   của  nhân  dân   địa  phương. Chính vì vậy, trong năm học 2013– 2014 và những năm học tiếp theo,   cùng với việc đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh  giá, bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên, tăng cường cơ sở vật chất phục  vụ  dạy và học, nhà trường đặc biệt quan tâm đến công tác tự  đánh giá chất  lượng giáo dục theo Thông tư số  42/2012/TT­BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ  trưởng Bộ  GD&ĐT về  việc  Ban hành Quy định về  tiêu chuẩn đánh giá chất  lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo   dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. Ban lãnh đạo nhà trường  đã phổ  biến  Thông tư  số  42/2012/TT­BGDĐT  ngày 23/11/2012 của Bộ  trưởng Bộ  GD&ĐT về  việc  Ban hành Quy định về  tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ  kiểm định chất  lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các  văn bản liên quan khác đến cán bộ giáo viên, phụ huynh, học sinh toàn trường.  Qua đó cán bộ  giáo viên, phụ  huynh và học sinh nhà trường đã có nhận thức   đúng đắn về mục đích của việc tự đánh giá. Trên cơ sở thông suốt về mặt nhận  thức, nhà trường đã triển khai việc tự đánh giá chất lượng trong toàn trường.  Nhà trường đã xác định tự  đánh giá chất lượng giáo dục trong Kiểm định  chất lượng giáo dục sẽ tạo bước chuyển biến lớn về chất lượng giáo dục của  nhà trường. Vì nếu nhà trường tự  đánh giá chất lượng giáo dục theo các tiêu  chuẩn được quy định tại  Thông tư  số  42/2012/TT­BGDĐT    ngày 23/11/2012  của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá  chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở  giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, nhà trường sẽ xác định được  hiện trạng, những điểm mạnh, điểm yếu, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng  giáo dục theo từng tiêu chí. Từ  đó, nhà trường cam kết, từng bước phấn đấu  thực hiện các biện pháp cải tiến để nâng cao chất lượng giáo dục. Mục đích của tự  đánh giá: Nhà trường tự  xem xét, tự  kiểm tra, chỉ  ra  các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế  hoạch cải tiến chất   14
  15. lượng và các biện pháp thực hiện để  đáp  ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo  dục do Bộ  GD&ĐT ban hành. Nhằm xác định mức độ  đáp  ứng mục tiêu giáo  dục trong từng giai đoạn của nhà trường, thông báo công khai với các cơ  quan  quản lý giáo dục về  thực trạng chất lượng giáo dục, để  Sở  GD&ĐT Yên Bái   đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1,  từ đó không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Về   phạm  vi  tự   đánh  giá:  Đánh  giá  toàn  bộ   các  hoạt   động  của  nhà  trường theo 36 tiêu chí được quy định tại Thông tư  số  42/2012/TT­BGDĐT  ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ  trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định  về việc Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy   trình, chu kỳ  kiểm định chất lượng giáo dục cơ  sở  giáo dục phổ  thông, cơ  sở  giáo dục thường xuyên  Về  phương pháp và công cụ  đánh giá: Để  tiến hành tự  đánh giá, nhà  trường đã căn cứ  vào Thông tư  số  số  42/2012/TT­BGDĐT  ngày 23 tháng 11  năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về việc Ban hành  Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm   định chất lượng giáo dục cơ  sở  giáo dục phổ  thông, cơ  sở  giáo dục thường  xuyên, thông tư số 46/KTKĐCLGD­KĐPT ngày 15 tháng 01 năm 2013 về việc  xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh cứng theo tiêu chuẩ đánh giá chất lượng giáo  dục trường  tiểu học và trường  trung học và hướng  dẫn số  8987/BGDĐT­ KTKĐCLGD ngày 28 tháng 2 năm 2012 về  việc hướng dẫn tự  đánh giá và  đánh giá ngoài cơ  sở  giáo dục phổ  thông, cơ  sở  giáo dục thường xuyên   làm  công cụ đánh giá.  Để   thực   hiện   tự   đánh   giá   chất   lượng   giáo   dục   đạt   hiệu   quả,   nhà  trường đã  thành lập Hội đồng tự  đánh giá chất lượng giáo dục gồm 9 thành  viên với đầy đủ  các thành phần: Cấp uỷ  chi bộ, Ban giám hiện, tổ  trưởng tổ  chuyên môn, trưởng các tổ  chức, đoàn thể  trong trường. Hội đồng tự  đánh giá  chất lượng giáo dục phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng thành viên theo chức   năng, năng lực mỗi ủy viên. Đồng thời, thành lập các nhóm công tác và nhóm thư  kí, mỗi nhóm công tác do một thành viên Hội đồng tự đánh giá làm nhóm trưởng.   Tất cả các bước trên đều được thực hiện đúng Hướng dẫn số  8987/BGDĐT­ KTKĐCLGD ngày 28  tháng 12  năm 2012 về  việc  hướng dẫn tự đánh giá và  đánh giá ngoài  cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và đảm  bảo tính dân chủ, công khai, khoa học.  Sau khi nhận được công văn số  254/CV­PGD&ĐT ngày 19 tháng 12 năm  2012  của Phòng GD&ĐT Văn Yên về  việc  Triển khai thông tư  42/2012/TT­ BGD&ĐT về  qui định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ  sở  GD và Quy trình,  15
  16. chu kỳ  kiểm định chất lượng GD cơ  sở  GDPT và GDTX , trường THCS Lâm  Giang đã chọn cử  các cán bộ  quản lý và giáo viên cốt cán tham dự  tập huấn  công tác kiểm định chất lượng do Phòng tổ chức. Cụ thể: ­ Tập huấn công tác tự đánh giá cho cán bộ giáo viên trong trường. ­ Họp lãnh đạo nhà trường để  thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian  biểu và xác định các thành viên Hội đồng tự đánh giá. ­ Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG, công bố  quyết  định thành lập Hội đồng TĐG, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên;   phân công; dự thảo kế hoạch TĐG. ­ Xây dựng kế hoạch triển khai công tác kiểm định tại đơn vị. ­ Xây dựng kế hoạch công tác tự đánh giá cơ sở trường.   Phổ  biến chủ  trương triển khai TĐG đến toàn thể  cán bộ, giáo viên,   nhân viên của nhà trường; ­ Tổ  chức Hội thảo về  chuyên môn, nghiệp vụ  triển khai TĐG cho các   thành viên của Hội đồng TĐG, giáo viên và nhân viên; ­ Hoàn thành cơ sở dữ liệu; ­ Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG; ­ Thu thập thông tin và minh chứng; ­ Mã hoá các thông tin và minh chứng thu được; ­ Các cá nhân, nhóm chuyên trách hoàn thiện các Phiếu đánh giá tiêu chí; ­ Họp Hội đồng TĐG: Xác định các vấn đề  phát sinh từ  các thông tin và   minh chứng thu được; Xác định nhu cầu thu thập thông tin bổ sung; Điều chỉnh   đề cương báo cáo TĐG và xây dựng đề cương chi tiết; ­ Họp Hội đồng TĐG. Thông qua đề  cương chi tiết báo cáo TĐG; Kiểm  tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG; ­ Hoàn thiện báo cáo TĐG; ­ Họp Hội đồng TĐG để thông qua bản báo cáo TĐG đã sửa chữa; Công   bố báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp; ­ Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện bản báo cáo TĐG ­ Công bố bản báo cáo TĐG đã hoàn thiện trong nhà trường; ­ Nộp báo cáo tự đánh giá năm 2014 cho Phòng PGD&ĐT.  Báo cáo được trình bày lần lượt từng tiêu chí của từng tiêu chuẩn. Mỗi  tiêu chí đều được mô tả  rõ ràng, cụ  thể  hiện trạng của nhà trường cần đạt  được trong mỗi tiêu chí. Sau khi mô tả  hiện trạng, báo cáo TĐG còn nêu ra   những điểm mạnh, điểm yếu của nhà trường và kế hoạch cải tiến chất lượng   trong từng tiêu chí, tuy ngắn gọn nhưng rõ ràng và có tính khả thi. 16
  17. Để thể hiện tính trung thực trong báo cáo, nhà trường đã thể hiện  154 mã  minh chứng, đó là bằng chứng cho sự lao động miệt mài của tập thể CBGVVN   trong trường. Sau 2 tháng làm việc đầy tâm huyết và trách nhiệm, công tác  TĐG của trường đã cơ  bản thành công. Đây là sự  kiện đánh dấu bước ngoặt  quan   trọng   trong   sự   nghiệp   phát   triển   giáo   dục   của   nhà   trường,   của   địa  phương, là nền tảng vững chắc để  nhà trường đăng ký kiểm định chất lượng   cơ sở giáo dục trong thời gian tới. II. TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Sau 19 năm hình thành và phát triển, cơ  cấu nhà trường đã từng bước   được bổ  sung, củng cố, hoàn thiện và đi vào hoạt động ngày càng đạt hiệu   qủa. Đến nay trường có đủ  cơ  cấu tổ  chức theo quy định của Điều lệ  trường  THCS.  Nhà trường có Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội  đồng kỉ  luật, các tổ  chuyên môn, Tổ  chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên  Cộng sản Hồ  Chí Minh,  Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ  Chí Minh, Hội Phụ  Huynh học sinh, Hội khuyến học,... có đủ giáo viên dạy các môn học cơ bản và  giáo viên chuyên trách dạy các môn năng khiếu. Các tổ  chức, hội đồng... hoạt  động đúng theo quy định của điều lệ  trường trung học và các quy định hiện   hành. Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động quản lý, xây dựng kế hoạch,  tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá theo đúng quy chế góp phần quan trọng   trong thành tích chung của nhà trường. Căn cứ trên tình hình thực tế. Hội đồng  tự đánh giá của cơ  sở  giáo dục trường THCS Lâm Giang xin báo cáo  kết quả  tự đánh giá của 10 tiêu chí trong tiêu chuẩn 1 với các nội dung cụ thể  như sau: Tiêu chí 1:  Cơ  cấu tổ  chức bộ  máy của nhà trường theo quy định  của  Điều lệ  trường trung học cơ  sở,  trường trung học phổ  thông và   trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ  trường trung  học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. ̣ a) Có hiêu trưởng, pho hiêu tr ́ ̣ ưởng và các hội đồng (hội đồng trường   đối với trường công lập, hội đồng quản trị  đối với trường tư  thục, hội đồng   thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác); b) Có tổ  chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên   Cộng sản Hồ  Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ  Chí Minh và các tổ   chức xã hội khác; c) Có các tổ  chuyên môn và tổ  văn phòng (tổ  Giáo vụ  và Quản lý học   sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) 1. Mô tả hiện trạng:  17
  18. a) Nhà trường có 01 Hiệu trưởng và 01 Phó Hiệu trưởng đủ  số  lượng   theo quy định trường hạng 2 vùng miền núi  [H1­1­01­01];  [H1­1­01­02].  Các  hội đồng được thành lập đủ và đúng quy định. Gồm Hội đồng trường thành lập  tháng 12 năm 2010 [H1­1­01­03]. Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng  kỉ luật [H1­1­01­04]. Hội đồng tư  vấn tâm lý, sức khỏe sinh sản vị thành niên  cho học sinh [H1­1­01­05].    b) Nhà trường có Chi bộ  Đảng thuộc Đảng bộ  xã Lâm Giang với 13  đảng viên  [H1­1­01­06].  Có tổ  chức Công đoàn thuộc Công đoàn ngành Giáo  dục Văn Yên [H1­1­01­07].   Có tổ  chức Đoàn TNCS Hồ  Chí Minh [H1­1­01­ 08]. Có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh [H1­1­01­09].  c) Nhà trường có 03 tổ  chuyên môn là tổ  KHTN, tổ  KHXH, tổ  Bộ  môn   chung ­­ văn phòng  [H1­1­01­10]. 2. Điểm mạnh:  ­ Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường  trung học cơ sở và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Có  đầy đủ các hội đồng, các tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trưòng theo yêu   cầu của Điều lệ trường THCS. ­ Đội ngũ có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm   cao, yêu nghề, có ý chí phấn đấu phục vụ  cho ngành GD. Trình độ  tay nghề  chuyên môn của giáo viên khá vững vàng, ổn định. 3. Điểm yếu:  ­ Bị  thất lạc các quyết định thành lập Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng  sản Hồ Chí Minh và Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:  ­ Năm học 2014­2015  và các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy  trì và phát huy các mặt mạnh của các tổ  chức và các tổ  chuyên môn trong   trường. Giao cho văn thư quản lí và lưu giữ các hồ sơ của nhà trường theo quy   định của Luật lưu trữ, bổ xung thêm tủ cho việc quản lí hồ sơ của Nhà trường. 5. Tự đánh giá:  Chỉ số a: Đạt .  Chỉ số b: Đạt .  Chỉ số c: Đạt.  Tiêu chí: Đạt Tiêu chí 2:  Lơp hoc, s ́ ̣ ố  hoc sinh, đi ̣ ểm trường theo quy định của   Điều lệ trường trung học. a) Lớp học được tổ chức theo quy định; 18
  19.                    b)   Số   học   sinh   trong   một   lớp  theo   quy   định; b) Số học sinh trong một lớp theo quy định; c) Địa điểm của trường theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng:    a) Lớp học được tổ chức theo quy định. Các lớp học trong trường đều có  01 lớp trưởng, hai lớp phó. Mỗi lớp được chia thành các tổ, thông thường một  lớp có 4 tổ, mỗi tổ có tổ trưởng và tổ phó  [H1­1­02­01]; [H1­1­02­02].           b) Trung bình năm năm học trở lại đây bình quân có 32,9 học sinh/ 01 lớp.   Năm học 2014­2015 nhà trường có 399 học sinh, được tổ  chức thành 12 lớp,   trung bình 33,2 học sinh / 01 lớp [H1­1­02­03]. c) Địa điểm của trường là một khu riêng biệt, được đặt ở vị trí thuận lợi   ở trung tâm xã, cạnh đường giao thông, đủ diện tích theo quy định của Bộ Giáo   dục đào tạo, trong năm học 2014­2015 diện tích bình quân  =24,2m2/ 01học sinh  [H1­1­02­04].          2.  Điểm mạnh:              ­ Nhà trường có lơp hoc, s ́ ̣ ố hoc sinh, đi ̣ ểm trường theo đúng quy định  của Điều lệ trường trung học.   ­ Địa điểm trường là một khu riêng biệt  ở  trung tâm xã,  diện tích đất  trường rộng, khuôn viên xanh, sạch, đẹp.  3. Điểm yếu: Địa điểm trường mặc dù đặt  ở  khu vực riêng biệt, nhưng lại nằm cạnh  tuyến đường sắt Hà Nội­ Lao Cai và khu dân cư nên thường có tiếng ồn lớn, gây  ảnh hưởng đến hoạt động học tập của hoc sinh.  4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:  ­Tiếp tục duy trì và phát huy các điểm mạnh của  nhà trường. ­ Trong năm học này và các năm học tiếp theo, tăng cường tu sửa xây  dựng cơ sở  vật chất, tham mưu với chính quyền địa phương nhắc nhở  những   người dân quanh khu vực trường không mở loa đài có dung lượng âm thanh quá  to vào giờ học của học sinh  ­ Chăm sóc hàng cây mới trồng  quanh trường để  chống ô nhiễm tiếng   ồn. 5. Tự đánh giá:   Chỉ số a: Đạt.    Chỉ số b: Đạt.    Chỉ số c: Đạt.    19
  20. Tiêu chí: Đạt Tiêu   chí   3.   Tổ   chức   Đảng   Cộng   sản   Việt   Nam,   Công   đoàn,   Đoàn   Thanh niên Cộng sản Hồ  Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ  Chí  Minh, các tổ  chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định  của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. a) Hoạt động đúng quy định. b) Lãnh đạo, tư  vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ  thuộc trách   nhiệm và quyền hạn của mình. c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ. 1­ Mô tả hiện trạng  a) Hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn,  Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ  Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ  Chí  Minh, các tổ  chức xã hội khác trong nhà trường thực hiện đúng  theo các quy   định hiện hành và đạt nhiều thành tích trong hoạt động;  [H1­1­ 03­01]; [H1­1­  03­02]; [H1­1­ 03­03]; [H1­1­ 03­04] . ­ Hội đồng trường hoạt động theo quy định Điều lệ  trường trung học  [H1­1­  03­05].  ­ Hội đồng thi khen thưởng,  hội đồng kỷ  luật hoạt động theo nhiệm vụ  ghi  trong quyết định thành lập. [H1­1­ 03­06]; [H1­1­ 03­07]. b) Tổ  chức  Đảng Cộng sản Việt Nam, Công  đoàn,  Đoàn Thanh niên  Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tham gia lãnh   đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền  hạn của mình. [H1­1­03­01]; [H1­1­03­02]; [H1­1­03­03]; [H1­1­03­04]; [H1­1­03­ 05]; [H1­1­03­06] [H1­1­ 03­07]. c) Các tổ  chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên  Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức   xã hội khác thực hiện việc rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ, cuối  năm học [H1­1­ 03­07]. 2.  Điểm mạnh:           Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng  sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội  khác như  hội cha mẹ  học sinh của nhà trường hoạt động theo quy định của  Điều lệ  trường trung học, quy định  của pháp luật và luôn đạt đươc những  thành tích cao trong nhiều năm, thực hiện tư vấn, tham mưu đắc lực cho hiệu  trưởng trong các hoạt động. Công tác Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên tiền phong trong  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1