Cng hoà xã hi ch nghĩa vit nam
Độc lp - T do - Hnh phúc
Y Z
HP ĐỒNG TÍN DNG NGN HN ĐỒNG VIT NAM
S:
- Căn c Lut các t chc tín dng s 07/1997/QH10 do Quc hi thông qua ngày
12/12/1997; Lut sa, đổi b sung mt s điu ca Lut các T chc tín dng s
24/2004/QH11 do Quc hi thông qua ngày 15/06/2004 và các văn bn quy phm pháp
lut khác có liên quan.
- Căn c Quyết định s 1627/2001/QĐ-NHNN ca Thng đốc Ngân hàng Nhà nước ngày
31/12/2001 ban hành Quy chế Cho vay ca T chc Tín dng đối vi Khách hàng và các
văn bn sa đổi, b sung ca Thng đốc Ngân hàng Nhà nuc;
- Căn c Quy chế cho vay ban hành kèm theo Quyết định s 20/2000/QĐ - TDĐT ngày
26/05/2000; Quy chế cho vay sa đổi b sung ban hành kèm theo Quyết định s
15A/2002/VFC ngày 01/02/2002 và Quyết định s 51A/2003/VFC ngày 28/5/2003 ca
Công ty Tài chính CNTT đối vi khách hàng
- Căn c Giy đề ngh vay vn ngày 22 tháng 05 năm 2007 ca Công ty ….
- Hôm nay, ngày 24 tháng 05 năm 2007, ti Công ty….., chúng tôi gm có:
BÊN CHO VAY :
(Sau đây gi là Công ty….)
Địa ch :
Đin thoi : Fax:
Người đại din : Chc v:
BÊN VAY : (Sau đây gi là Bên vay)
GIY PHP KINH DOANH:
Địa ch: : P501
Đin thoi : FAX:
Người đại din: : Chc v:
Hai bên tho thun ký kết Hp đồng tín dng theo các điu khon sau:
ĐIU 1: S TIN CHO VAY - MC ĐÍCH S DNG - PHƯƠNG THC GII NGÂN
1.1. Công ty Tài chính đồng ý cho Bên vay được vay s tin (Bng ch: ).
1.2. Mc đích cho vay:….
1.3. Phương thc gii ngân:
Tin vay có th được rút mt ln hoc nhiu ln k t ngày ký kết Hp đồng tín dng.
Mi ln rút vn Bên vay ký Khế ước nhn n (theo mu ca Công ty Tài chính), kèm
theo các chng t, tài liu chng minh mc đích s dng vn vay phù hp vi Khon
1.2 - Điu 1. Tng s tin thc vay (sau đây gi là n gc) là tng s tin được ghi
trên tt c các khế ước nhn n và không vượt quá s tin vay ghi ti Khon 1.1 -
Điu 1.
Phương thc gii ngân: chuyn khon.
ĐIU 2: THI HN CHO VAY - LÃI SUT CHO VAY - LÃI SUT N QUÁ HN
2.1. Thi hn cho vay : K t ngày gii ngân đầu tiên đến 21/12/2007.
2.2. Lãi sut cho vay : 1%/tng.
2.3. Lãi sut n quá hn: Bng 150% lãi sut quy định ti Khon 2.2- Điu 2 ti thi đim
chuyn n quá hn và được tính t ngày chuyn n quá hn.
ĐIU 3: TR N GC VÀ LÃI
3.1. Tr n gc: n gc được tr mt ln hoc nhiu ln nhưng không được chm hơn thi
hn cho vay qui định ti Khon 2.1-Điu 2 .
3.2. Tr lãi vay: Lãi được tính bt đầu t ngày Bên vay nhn n vi Công ty Tài chính,
tin lãi được tr hàng tháng t ngày 20 và chm nht là sau 05 ngày k t ngày
cui cùng ca tháng đó.
Trường hp đến hn tr lãi cui cùng nói trên mà khách hàng không tr và không có
văn bn đề ngh gia hn n lãi và/hoc không được Công ty tài chính chp thun gia
hn, thì Công ty tài chính s chuyn toàn b dư n gc thc tế còn li ca Hp đồng
tín dng này sang n quá hn.
S tin lãi vay hàng tháng phi tr được tính theo công thc như sau:
S tin lãi phi tr=Dư n tính lãi x Lãi sut cho vay (tháng) x S ngày vay thc tế :
30
* S ngày vay thc tế s được tính t ngày Bên vay nhn n vi Công ty Tài chính.
3.3. Phí chuyn tin:
- Bên vay phi chu phí chuyn tin vay t tài khon ca Công ty tài chính đến tài
khon ca người th hưởng.
3.4. N gc và lãi tin vay được tr bng đồng Vit nam. Nếu không có quy định nào khác,
Công ty Tài chính thu lãi trước, thu n gc sau.
3.5. Khi kết thúc thi hn vay, nếu Bên vay không có kh năng tr hết n do nguyên nhân
khách quan và có văn bn đề ngh gia hn n (kèm theo các tài liu có liên quan) thì
Công ty Tài chính s xem xét gia hn n. Bên vay phi gi h sơ đề ngh gia hn n
cho Công ty Tài chính trước 07 (by) ngày so vi ngày đến hn. Nếu Bên vay không
có kh năng tr hết n và không được Công ty Tài chính gia hn n thì toàn b s dư
n gc thc tế còn li ca Hp đồng này b chuyn sang n quá hn, Công ty tài chính
s áp dng lãi sut n quá hn (được quy định ti Khon 2.3 - Điu 2) đối vi phn dư
n gc ca k hn mà Bên vay không tr n đúng hn; đối vi phn dư n gc chưa
đến k hn tr n nhưng phi chuyn n quá hn thì vn áp dng mc lãi sut cho vay
trong hn và Công ty Tài chính áp dng các bin pháp x lý theo lut định để thu hi
n (bao gm: n gc, lãi trong hn, lãi quá hn) và các chi phí khác có liên quan.
3.6. Trường hp ngày phi tr n rơi vào ngày ch nht hoc ngày ngh l hoc bt k ngày
nào mà Công ty Tài chính không làm vic thì ngày hôm sau s là ngày đến hn tr n
và lãi vn được tính cho ti ngày thc tr.
3.7. Trong các trường hp sau, Công ty Tài chính chm dt vic cho vay, thu hi n trước
hn tt c các khon n vay chưa thanh toán ca Bên vay:
- Bên vay vi phm Quy chế cho vay ca Ngân hàng Nhà nước;
- Bên vay b gii th, ngng hot động (không phi do phá sn), chia tách hoc sát
nhp vi đơn v mi.
- Bên vay b các v kin đe do đến phn ln tài sn;
- Người điu hành ca Bên vay b khi t trách nhim hình s;
- Công ty Tài chính phát hin Bên vay cung cp thông tin sai s tht, vi phm Hp
đồng tín dng;
Sau 30 (Ba mươi) ngày k t ngày ng ty Tài chính thông báo thu hi n trước hn
Bên vay vn không thanh toán đủ n vay (gc và lãi), toàn b dư n gc chưa
thành toán b chuyn sang n quá hn và Công ty Tài chính áp dng các bin pháp x
lý theo lut định để thu hi n (bao gm: n gc, lãi trong hn, lãi quá hn) và các
chi phí khác có liên quan. Trường hp Bên vay b phá sn thì các khon n đưc x
theo Lut phá sn doanh nghip.
ĐIU 4: TÀI SN TH CHP, CM C ĐẢM BO N VAY
4.1. Bo đảm n vay:
4.1.1. Điu kin đảm bo b sung:
4.2. Trường hp Công ty Tài chính phát hin thy Bên vay s dng vn vay không đúng
vi mc đích như đã nói trên thì Công ty Tài chính có quyn yêu cu Bên vay thc
hin vic thế chp tài sn theo quy định ca pháp lut hoc thu hi n trước hn.
ĐIU 5: QUYN VÀ NGHĨA V CA CÔNG TY TÀI CHÍNH
5.1. Công ty tài chính có quyn:
- Yêu cu Bên vay cung cp các tài liu liên quan đến vic vay vn, tình hình sn
xut kinh doanh, báo cáo tài chính (nếu có);
- T chi nhng đề ngh rút vn không hp l và/hoc Công ty Tài chính nhn thy
không phù hp;
- Trong trường hp Bên vay thông qua Công ty Tài chính m thư tín dng thì Công
ty Tài chính có quyn căn c vào đề ngh ca Ngân hàng m thư tín dng phù hp
vi đơn xin m thư tín dng để gii ngân (các) khon vay. Bên vay phi nhân n
bt buc đối vi Công ty Tài chính đối vi các khon Công ty Tài chính đã gii
ngân.
- Kim tra trước, trong và sau khi cho vay nhm đảm bo an toàn vn cho vay;
- Khi khon vay đến hn mà Bên vay không ch động tr n thì Công ty Tài chính
có quyn gi văn bn đề ngh T chc tín dng nơi Bên vay m tài khon tin gi
để thu n. Bên vay đồng ý ti Hp đồng này rng T chc tín dng nơi Bên vay
tài khon tin gi được quyn trích tin t tài khon tin gi ca Bên vay để thanh
toán cho Công ty Tài chính ngay khi nhn được văn bn đề ngh ca Công ty Tài
chính, Công ty Tài chính không phi chng minh v đề ngh ca mình, Bên vay
t b tt c các quyn khiếu ni liên quan đến vic trích tài khon tin gi thanh
toán trong trường hp này.
- Chm dt vic cho vay, thu hi n trước hn như đã nêu ti Khon 3.7 - Điu 3;
- X lý tài sn đảm bo theo các phương thc đã tho thun theo (các) Hp đồng thế
chp (cm c) tài sn để thu hi n;