8
Chương 1
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC YU T
SINH THÁI
Nguyên lý cơ bn ca sinh thái hc hin đại là nhng khái nim v
s thng nht và đối lp mt cách bin chng gia cơ th và môi trường.
Mi cá th, qun th loài sinh vt bt k nào, k c con người đều sng
da vào môi trường đặc trưng ca mình, ngoài mi tương tác đó sinh vt
không th tn ti được. Môi trường n định, sinh vt sng n định và phát
trin hưng thnh. Cht lượng môi trường suy thoái thì sinh vt cũng b suy
gim c v s lượng và cht lượng. Nếu môi trường b phá hu thì sinh vt
cũng chu chung s phn.
I. Khái nim và chc năng ca môi trường
1. Khái nim
Khái nim v môi trường đã được tho lun rt nhiu và t lâu.
Nhìn chung có nhng quan nim v môi trường như sau:
- Môi trường bao gm các vt cht hu cơ và vô cơ quanh sinh vt.
Theo định nghĩa này thì không th nào xác định được môi trường mt
cách c th, vì mi cá th, mi loài, mi chi vn có mt môi trường và mt
qun th, mt qun xã li có mt môi trường rng ln hơn.
- Môi trường là nhng gì cn thiết cho điu kin sinh tn ca sinh
vt. Theo định nghĩa này thì rt hp, bi vì trong thc tế có yếu t này là
cn thiết cho loài này nhưng không cn thiết cho loài kia dù cùng sng
chung mt nơi, hơn na cũng có nhng yếu t có hi hoc không có li
vn tn ti và tác động lên cơ th và ta không th loi tr nó ra khi môi
trường t nhiên.
- Môi trường bao gm các yếu t t nhiên và yếu t vt cht nhân
to có quan h mt thiết vi nhau, bao quanh con ngưi, có nh hưởng ti
đời sng, sn xut, s tn ti, phát trin ca con người và thiên nhiên
(Điu 1, Lut Bo V Môi Trường ca Vit Nam, 1993)
- Môi trường là mt phn ca ngoi cnh, bao gm các hin tượng
và các thc th ca t nhiên... đó, cá th, qun th, loài...có quan h
trc tiếp hoc gián tiếp bng các phn ng thích nghi ca mình (Vũ Trung
Tng, 2000). T định nghĩa này ta có th phân bit được đâu là môi trường
ca loài này mà không phi là môi trường ca loài khác. Chng hn như
mt bin là môi trường ca sinh vt màng nước (Pleiston và Neiston),
song không phi là môi trường ca nhng loài sng đáy sâu hàng ngàn
mét và ngược li.
9
Đối vi con người, môi trường cha đựng ni dung rng hơn.
Theo định nghĩa ca UNESCO (1981) thì môi trường ca con người bao
gm toàn b các h thng t nhiên và các h thng do con người to ra,
nhng cái hu hình (đô th, h cha...) và nhng cái vô hình (tp quán,
nim tin, ngh thut...), trong đó con người sng bng lao động ca mình,
h khai thác các tài nguyên thiên nhiên và nhân to nhm thon nhng
nhu cu ca mình. Như vy, môi trường sng đối vi con người không ch
là nơi tn ti, sinh trưởng và phát trin cho mt thc th sinh vt là con
người mà còn là “khung cnh ca cuc sng, ca lao động và s ngh ngơi
ca con người”.
Thut ng Trung Quc gi môi trường là “hoàn cnh” đó là t
chính xác ch điu kin sng ca cá th hoc qun th sinh vt. Sinh vt và
con người không th tách ri khi môi trường ca mình. Môi trường nhân
văn (Human environment - môi trường sng ca con ngưi) bao gm các
yếu t vt lý, hóa hc ca đất, nước, không khí, các yếu t sinh hc và
điu kin kinh tế - xã hi tác động hàng ngày đến s sng ca con người.
Cu trúc môi trường t nhiên gm 4 thành phn cơ bn (4 môi
trường chính) như sau :
- Thch quyn hoc địa quyn hoc môi trường đất (Lithosphere):
bao gm lp v trái đất có độ dày 60 - 70km trên phn lc địa và t 2-8km
dưới đáy đại dương và trên đó có các qun xã sinh vt.
- Thy quyn (Hydrosphere) hay còn được gi là môi trường nước
(Aquatic environment): là phn nước ca trái đất bao gm nước đại
dương, sông, h, sui, nước ngm, băng tuyết, hơi nước trong đất và
không khí.
- Khí quyn (Atmosphere) hay môi trường không khí: là lp không
khí bao quanh trái đất.
- Sinh quyn (Biosphere) hay môi trường sinh vt: gm động vt,
thc vt và con người, là nơi sng ca các sinh vt khác (Sinh vt ký sinh,
cng sinh, biu sinh ...)
2. Các chc năng cơ bn ca môi trường
Đối vi sinh vt nói chung và con người nói riêng thì môi trường
sng có các chc năng cơ bn sau:
2.1. Môi trường là không gian sng cho con người và thế gii sinh vt
(habitat)
Trong cuc sng hàng ngày, mi mt người đều cn mt không
gian nht định để phc v cho các hot động sng như: nhà , nơi ngh,
nơi để sn xut...Như vy chc năng này đòi hi môi trường phi có mt
phm vi không gian thích hp cho mi con người. Không gian này li đòi
1
0
hi phi đạt đủ nhng tiêu chun nht định v các yếu t vt lý, hoá hc,
sinh hc, cnh quan và xã hi.
Yêu cu v không gian sng ca con người thay đổi tu theo trình
độ khoa hc và công ngh. Tuy nhiên, trong vic s dng không gian sng
và quan h vi thế gii t nhiên, có 2 tính cht mà con người cn chú ý là
tính cht t cân bng (homestasis), nghĩa là kh năng ca các h sinh thái
có th gánh chu trong điu kin khó khăn nht và tính bn vng ca h
sinh thái.
3.2. Môi trường là nơi cha đựng các ngun tài nguyên cn thiết cho đời
sng và sn xut ca con người.
Trong lch s phát trin, loài người đã tri qua nhiu giai đon. Bt
đầu t khi con người biết canh tác cách đây khong 14-15 nghìn năm, vào
thi k đồ đá gia cho đến khi phát minh ra máy hơi nước vào thế k th
XVII, đánh du s khi đầu ca công cuc cách mng khoa hc k thut
trong mi lĩnh vc.
Nhu cu ca con người v các ngun tài nguyên không ngng tăng
lên v c s lượng, cht lượng và mc độ phc tp theo trình độ phát trin
ca xã hi. Chc năng này ca môi trường còn gi là nhóm chc năng sn
xut t nhiên gm:
- Rng t nhiên: có chc năng cung cp nước, bo tn tính đa dng
sinh hc và độ phì nhiêu ca đất, ngun g ci, dược liu và ci thin điu
kin sinh thái.
- Các thu vc: có chc năng cung cp nước, dinh dưỡng, nơi vui
chơi gii trí và các ngun thu hi sn.
- Động - thc vt: cung cp lương thc, thc phm và các ngun
gen quý hiếm.
- Không khí, nhit độ, năng lượng mt tri, nước, gió: có chc
năng duy trì các hot động trao đổi cht.
- Các loi qung, du m: cung cp năng lượng và nguyên liu cho
các hot động sn xut...
3.3. Môi trường là nơi cha đựng các cht phế thi do con người to ra
trong quá trình sng
Trong quá trình sng, con người luôn đào thi ra các cht thi vào
môi trường. Ti đây các cht thi dưới tác động ca vi sinh vt và các yếu
t môi trường khác s b phân hu, biến đổi t phc tp thành đơn gin và
tham gia vào hàng lot các quá trình sinh địa hoá phc tp. Trong thi k
sơ khai, khi dân s ca nhân loi còn ít, ch yếu do các quá trình phân hu
t nhiên làm cho cht thi sau mt thi gian biến đổi nht định li tr li
trng thái nguyên liu ca t nhiên. S gia tăng dân s thế gii nhanh
chóng, quá trình công nghip hoá, đô th hoá làm s lượng cht thi tăng
1
1
lên không ngng dn đến chc năng này nhiu nơi, nhiu ch tr nên quá
ti, gây ô nhim môi trường. Kh năng tiếp nhn và phân hu cht thi
trong mt khu vc nht định gi là kh năng đệm (buffer capacity) ca
khu vc đó. Khi lượng cht thi ln hơn kh năng đệm, hoc thành phn
cht thi có nhiu cht độc, vi sinh vt gp nhiu khó khăn trong quá trình
phân hu thì cht lượng môi trường s gim và môi trường có th b ô
nhim. Chc năng này có th phân loi chi tiết như sau:
- Chc năng biến đổi lý - hoá hc (phân hu hoá hc nh ánh sáng,
hp th, tách chiết các vt thi và độc t)
- Chc năng biến đổi sinh hoá (s hp th các cht dư tha, chu
trình ni tơ và cacbon, kh các cht độc bng con đường sinh hoá)
- Chc năng biến đổi sinh hc (khoáng hoá các cht thi hu cơ,
mùn hoá, amôn hoá, nitrat hoá và phn nitrat hoá).
3.4. Chc năng lưu tr và cung cp thông tin cho con người
Môi trường trái đất được xem là nơi lưu tr và cung cp thông tin
cho con người. Bi vì chính môi trường trái đất là nơi:
- Cung cp s ghi chép và lưu tr lch s trái đất, lch s tiến hoá
ca vt cht và sinh vt, lch s xut hin và phát trin văn hoá ca loài
người.
- Cung cp các ch th không gian và tm thi mang tín cht tín
hiu và báo động sm các him ho đối vi con người và sinh vt sng
trên trái đất như phn ng sinh lý ca cơ th sng trước khi xy ra các tai
biến t nhiên và các hin tượng tai biến t nhiên, đặc bit như bão, động
đất, núi la...
- Cung cp và lưu gi cho con người các ngun gen, các loài động
thc vt, các h sinh thái t nhiên và nhân to, các v đẹp, cnh quan có
giá tr thm m để thưởng ngon, tôn giáo và văn hoá khác.
3.5. Bo v con người và sinh vt khi nhng tác động t bên ngoài.
Các thành phn trong môi trường còn có vai trò trong vic bo v
cho đời sng ca con người và sinh vt tránh khi nhng tác động t bên
ngoài như: tng Ozon trong khí quyn có nhim v hp th và phn x tr
li các tia cc tím t năng lượng mt tri.
II. Các yếu t môi trường và nhân t sinh thái.
1. Tng quát v các yếu t môi trường
Các yếu t môi trường như: ánh sáng, nhit độ, các cht khí,
nước,... là các thc th hay hin tượng t nhiên cu trúc nên môi trường.
Các yếu t môi trường tác động lên cơ th sng không như nhau. Mt s
yếu t không th hin nh hưởng rõ rt lên đời sng ca sinh vt, ví d
như mt s khí trơ cha trong vũ tr. Ngược li có nhng yếu t nh
1
2
hưởng quyết định lên đời sng sinh vt. Nhng yếu t môi trường khi
chúng tác động lên đời sng sinh vt mà sinh vt phn ng li mt cách
thích nghi thì chúng được gi là các yếu t sinh ti ( d như ánh sáng,
nước, nhit độ, các cht khoáng ...)
2. Phân loi các yếu t sinh thái
Theo ngun gc và đặc trưng tác động ca các yếu t sinh thái,
người ta chia các nhân t sinh thái thành 3 nhóm:
2.1. Nhóm các yếu t sinh thái vô sinh: bao gm các yếu t khí hu (ánh
sáng, nhit độ, độ m, không khí), địa hình và đất.
2.2. Nhóm các yếu t sinh thái hu sinh: gm các sinh vt.
2.3. Yếu t con người: nhiu tác gi trong khi phân loi yếu t sinh thái đã
kết hp yếu t động vt, thc vt và con người vào nhóm các yếu t hu
sinh. Mt dù trong đời sng con người vn phi chu tác động ca các qui
lut t nhiên, tuy nhiên vic kết hp các yếu t này không tht tha đáng
vì :
- Th nht là con người tác động vào t nhiên được xác định bi
nhân t xã hi mà trước hết là chế độ xã hi, còn đặc trưng tác động ca
động thc vt mang đặc đim sinh vt. Th hai là con người tác động vào
t nhiên có ý thc và th ba là quy mô tác động ca động vt và thc vt
không th so sánh được vi quy mô tác động ca con người nht là trong
điu kin tiến b ca khoa hc - k thut.
V đặc trưng tác động ca các yếu t sinh thái, nhiu tác gi chia
ra các nhóm yếu t sinh thái tác động trc tiếp, nhóm yếu t sinh thái tác
động gián tiếp. Thc tế thì vic phân chia này không tho đáng, vì nhiu
yếu t sinh thái va tác động trc tiếp va tác động gián tiếp, ví d như
địa hình va tác động cơ hc trc tiếp lên s bám tr ca cây va gián tiếp
thay đổi môi trường sng, hoc như gió mnh, trc tiếp làm cây gãy đổ
cùng mt lúc gián tiếp nh hưởng lên chế độ nhit, độ m không khí và
đất,… Vì vy, đây ch có th nói đến các dng tác động trc tiếp hay
gián tiếp ca các yếu t sinh thái lên các sinh vt.
Ngoài ra theo nh hưởng ca tác động thì các yếu t sinh thái được
chia thành các yếu t ph thuc và không ph thuc mt độ.
- Yếu t không ph thuc mt độ là yếu t khi tác động lên sinh
vt, nh hưởng ca nó không ph thuc vào mt độ ca qun th b tác
động. Phn ln các yếu t sinh thái vô sinh là nhng yếu t không ph
thuc mt độ.
- Yếu t ph thuc mt độ là yếu t khi tác động lên sinh vt thì
nh hưởng tác động ca nó ph thuc vào mt độ qun th chu tác động,
chng hn bnh dch đối vi nơi thưa dân nh hưởng kém hơn so vi nơi
đông dân. Hiu sut bt mi ca vt d kém hiu qu khi mt độ con mi