intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MRI trong K vuVAI TRÒ CỘNG HƯỞNG TỪ (MRI) TRONG UNG THƯ VÚ

Chia sẻ: Va Ha Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:37

142
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ung thư vú Phổ biến và gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ các nước công nghiệp Theo nguyên cứu ung thư thế giới vào 1998 thì ung thư vú đứng đầu, chiếm 21% trong tổng số các loại ung thư ở phụ nữ trên toàn thế giới và tần suất ung thư vú ở phụ nữ là 67,48 (trên 100 000 dân) Việt nam, năm 1998 ở nữ giới, ung thư vú có tần suất cao nhất ở Hà nội là 20,3 (trên 100 000 dân) và cao thứ hai ở Hồ Chí Minh là 16 (trên 100 000 dân).  ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MRI trong K vuVAI TRÒ CỘNG HƯỞNG TỪ (MRI) TRONG UNG THƯ VÚ

  1. VAI TRÒ CỘNG HƯỞNG TỪ (MRI) TRONG UNG THƯ VÚ Ths. BS. LÊ VĂN PHƯỚC BS. ĐÀO THỊ THÙY TRANG Khoa CĐHA – BV Chợ Rẫy
  2. UNG THƯ VÚ Ung thư vú Phổ biến và gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ các nước công nghiệp Theo nguyên cứu ung thư thế giới vào 1998 thì ung thư vú đứng đầu, chiếm 21% trong tổng số các loại ung thư ở phụ nữ trên toàn thế giới và tần suất ung thư vú ở phụ nữ là 67,48 (trên 100 000 dân) Việt nam, năm 1998 ở nữ giới, ung thư vú có tần suất cao nhất ở Hà nội là 20,3 (trên 100 000 dân) và cao thứ hai ở Hồ Chí Minh là 16 (trên 100 000 dân).
  3. UNG THƯ VÚ Một điều quan trọng  Phát hiện sớm, đánh giá giai đoanCải thiện đáng kể tiên lượng bệnh. ̣ Chẩn đoán hình ảnh đặc biệt cộng hưởng từ (MRI) là rất quan trọng nhằm tầm soát phát hiện ra khối u ở giai đoạn sớm, đánh giá giai đoạn u, theo dõi sau điều trị
  4. MRI vú • Chẩn đoán ung thư vú • Vai trò MRI vú
  5. Các dấu hiệu hình ảnh giúp chẩn đoán • Hình thái • Các bắt thuốc – Bắt thuốc trong khối – Bắt thuốc không dạng khối – MRI động học
  6. Hình thái • Hình dạng: tròn, bầu dục, đa thùy, không đều • Đường bờ: đều, không đều, tua gai Bờ gai gợi ý ung thư với PPV 91- 93,75%, bờ không đều là 32%
  7. Bờ tua gai Magn Reson Imaging Clin N Am 18 (2010) 171–185
  8. Bắt thuốc trong khối • Đồng nhất • Không đồng nhất • Viền • Vách bên trong không bắt thuốc • Vách bắt thuốc • Bắt thuốc trung tâm Không đồng nhất, viền, vách bắt thuốc, bắt thuốc trung tâm là đặc điểm của tổn thương ác tính Bắt thuốc dạng viền (PPV, 70 -87,5%) gợi ý ung thư nhiều hơn bắt thuốc không đồng nhất. Không bắt thuốc có giá trị tiên đoán âm 100%
  9. Bắt thuốc không đồng nhất Magn Reson Imaging Clin N Am 14 (2006) 293–303
  10. Bắt thuốc viền Magn Reson Imaging Clin N Am 14 (2006) 293–303
  11. Vách bên trong bắt thuốc Magn Reson Imaging Clin N Am 14 (2006) 293–303
  12. Bắt thuốc trung tâm Magn Reson Imaging Clin N Am 14 (2006) 293–303
  13. Bắt thuốc không dạng khối Phân bố Cách bắt thuốc Nhóm dạng ống • đồng nhất • dạng đường (linear) • không đồng nhất • dạng ống (ductal) • chấm gồm nhiều nốt • phân thùy (segmental) nhỏ (1-2mm) (stippled) Nhóm dạng tuyến • đám gồm nhiều đám • Vùng khu trú (focal area) hoặc nốt hợp lại • vùng (regional) (clumped) • nhiều vùng (multiple • lưới là một mô regions) hình đuôi gai (reticular) • lan tỏa (diffuse) Bắt thuốc dạng ống nghi ngờ nhiều ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ (DCIS) với PPV từ 24 đến 67% Bắt quang dạng đám liên quan với DCIS
  14. Bắt thuốc dạng đường Bắt thuốc dạng ống Magn Reson Imaging Clin N Am 14 (2006) 293–303
  15. Bắt thuốc dạng phân thùy Magn Reson Imaging Clin N Am 14 (2006) 293–303
  16. Bắt thuốc dạng đám (clumped) phân bố theo ống Magn Reson Imaging Clin N Am 14 (2006) 293–303
  17. MRI động học • Các dạng của đường biểu diễn theo thuật ngữ của ACR BI-RADS. – dạng tăng tiến – dạng bình nguyên – dạng đào thải
  18. Đường cong động học Loai 1 : Tăng châm và tiêp tuc tăng theo thời gian. ̣ ̣ ́ ̣ Đây là kiểu đường cong lành tính (83% lành tính, 9% ác tính). Loai 3 : Tăng nhanh luc đâu, sau đó dừng và giam theo ̣ ́ ̀ ̉ thời gian trong giai đoan muôn. Môt tôn thương loai ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ nay thì 29-77% là ac tinh ̀ ́ ́ Loai 2 : Trung gian: tăng chậm hoặc nhanh chóng ban ̣ đầu theo sau binh ôn trong thì muôn ̀ ̉ ̣ Nguy cơ đường cong loai 2 là ác tính nằm ở giữa ̣ 9% (đường loại 1) và 29-77% (đường loại 3)
  19. Ung thư ống thâm nhiễm Macura K J et al. Radiographics 2006;26:1719-1734
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2