
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA DƯỢC
------------------------
TRẮC NGHIỆM MÔN HỌC
SINH HỌC
(Tái bản lần thứ 2)
HẬU GIANG 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 2
Câu 1: Người ta tạo ra các dòng thuần chủng nhằm:
A. loại bỏ một số gen lặn có hại ra khỏi giống.
B. duy trì giống để tránh thoái hóa.
C. tạo ra các dòng chứa toàn gen trội.
D. tạo ra dòng có ưu thế lai cao.
Câu 2: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau:
A = 22%, G = 20%, T = 28%, X =30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. ADN của người bệnh đang nhân đôi.
B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
Câu 3: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là:
A. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
B. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
C. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
D. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.
Câu 4: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:
A. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.
B. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao.
C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng quần xã thấp.
Câu 5: Làm thế nào để biết được một gen nào đó nằm ở đâu trong tế bào?
A. Lai thuận và lai nghịch.
B. Lai trở lại.
C. Lai phân tích.
D. Lai tế bào xooma.
Câu 6: Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được thể truyền là plazmit đã được mở vòng khi người
ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
A. Nhờ enzym ligaza.
B. Nhờ enzym restrictaza.
C. Nhờ liên kết bổ sung của các nucleotit và nhờ enzym ligaza.
D. Nhờ enzym ligaza và restrictaza.
Câu 7: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành gen mới?
A. Lặp đoạn kết hợp với mất đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 8: Loài lúa mì hoang dại có gen qui định khả năng khán g bệnh “gỉ sắt” trên lá. Loài lúa mì trồng lại có gen
mẫn cảm với bệnh gỉ sắt. Hai loài này có họ hàng gần gũi có thể lai được với nhau và cho ra một số ít con lai có
khả năng sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có thể tạo ra được giống lúa mì trồng có gen kháng bệnh
“gỉ sắt” từ lúa mì hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của lúa mì trồng?
A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc.
B. Cho cây lai F1 lai trở lại với lúa trồng rồi tiến hành chọn lọc nhiều lần.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 3
C. Gây đột biến chuyển đoạn ở cây lai F1 rồi trở lại với lúa mì trồng và tiến hành chọn lọc, các thế hệ sau lại
lai trở lại với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc.
D. Lai tế bào xôma rồi tiến hành chọn lọc.
Câu 9: Xét về mặt lí thuyết, quần xã sinh vật như thế nào thì có khả năng hình thành loài mới sẽ cao?
A. Quần xã có nhiều loài động vật có họ hàng gần gũi.
B. Quần xã có nhiều loài thực vật có họ hàng gần gũi.
C. Quần xã có nhiều loài thực vật sinh sản vô tính.
D. Quần xã có thành phần loài đa dạng.
Câu 10: Môi trường là:
A. gồm tất cả các yế u tố vô sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp ha y gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh
sản của sinh vật.
B. gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật.
C. gồm tất cả các yêu tố hữu sinh tác động trực tiếp và gián tiếp đến đời sống sinh vật.
D. gồm tất cả các yếu tố vô sinh tác động trực tiếp hay gián tiếp đến đời sống sinh vật.
Câu 11: Mặc dù không tiếp xúc với các tác nhân đột biến nhưng đột biến vẫn có thể xảy ra là vì:
A. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến mất cặp nucleotit.
B. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thay thế cặp nucleotit.
C. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thêm cặp nucleotit.
D. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến đảo cặp nucleotit.
Câu 12: Một gen đột biến có hại có thể trở thành có lợi khi:
A. môi trường sống thay đổi.
B. gen đó kết hợp với gen khác.
C. thể đột biến chuyển đổi giai đoạn phát triển.
D. gen đột biến nằm trong tổ hợp gen mới hoặc khi điều kiện sống thay đổi.
Câu 13: Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi polipeptit bình thường và chuỗi polipeptit đột biến:
Chuổi polipeptit bình thường: Phe – Ser – Lis – Leu – Ala – Val
Chuỗi polipeptit đột biến: Phe – Ser – Lis – Leu
Loại đột biến nào có thể gây nên chuỗi polipeptit đột biến trên?
A. Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
B. Đột biến thêm cặp nucleotit.
C. Tất cả các loại đột biến điểm đều có thể.
D. Đột biến mất cặp nucleotit.
Câu 14: Để có năng suất cá tối đa trên một đơn đơn vị diện tích mặt nước hồ thì điều nào dưới đây là cần làm hơn
cả?
A. Nuôi các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
B. Nuôi nhiều loại cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
C. Nuôi nhiều loài cá với mất độ càng cao càng tốt.
D. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
Câu 15: Vây cá voi và cánh dơi là:
A. những cơ quan thoái hóa.
B. những cơ quan bắt nguồn từ những cơ quan khác nhau ở loài tổ tiên.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 4
C. những cơ quan tương tự.
D. những cơ quan tương đồng.
Câu 16: Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, cách nào trong số các cách sau đây sẽ đem lại
hiểu quả cao nhất và kinh tế nhất:
A. Dùng hóa chất tẩm vào thức ăn để tiêu diệt tất cả các con chuột ở mọi lứa tuổi.
B. Đặt bẫy để tiêu diệt càng nhiều càng tốt các con chuột đang ở độ tuổi sinh sản.
C. Cho chuột ăn thức ăn chứa hóa chất để chúng không sinh sản được.
D. Hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng.
Câu 17: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây l à nhiệt độ nóng
chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A =360C,
B = 78OC, C = 55OC, D = 83OC, E = 44OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây đúng nhất, liên quan
đến tỉ lệ (A+T)/ tổng nucleotit của các loài sinh nói trên theo thứ tự tăng dần:
A. D B C E A
B. A E C B D
C. A B C D E
D. D E B A C
Câu 18: Điều mô tả nào dưới đây là không đúng với học thuyết Lacmac?
A. Bố tập tạ thì con cũng sẽ có cơ bắp.
B. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó sẽ phát triển và có thể truyền cho thế hệ sau.
C. Trong quá trình tiến hóa không có loài nào bi tuyệt chủng.
D. Những biến dị nào giúp sinh vật thích nghi thì biến dị đó sẽ ngày một phổ biến trong quần thế.
Câu 19: Người ta có thể tạo ra các loại quả không hạt bằng cách:
A. Xử lí cây bằng hoocmon.
B. Tạo cây tam bội.
C. Tạo cây tứ bội.
D. Tạo cây tam bội hoặc xử lí bằng hoocmon.
Câu 20: Tần số alen a của quần thể X từ thế hệ này sang thế hệ khác luôn tăng dần. Nguyên nhân chính có lẽ là do:
A. đột biến A thành a.
B. quần thể không được cách li với các quần thể khác.
C. môi trường thay đổi theo hướng xác định.
D. các cá thể trong quần thể không giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Câu 21: Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?
A. Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm.
B. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn ghen.
C. Đếm số lượng các đoạn okazaki của ADN nhân đôi.
D. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả của nhân đôi ADN.
Câu 22: Mô tả nào dưới đây về lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất là đúng?
A. Trong kỉ Cambri (cách nay khoảng 543 triệu năm) lượng oxi trên Trái Đất đã giống như lượng oxi trên
Trái Đất hiện nay và hầu hết các ngành động vật như hiện na y đã được xuất hiện ở kỉ này.
B. Trong kỉ Cambri (cách nay khoảng 543 triệu năm) lượng oxi trên Trái Đất bằng 5% lượng oxi trên Trái
Đất hiện nay và hầu hết các ngành động vật như hiện nay đã được xuất hiện ở kỉ này.
C. Thực vật có mạch xuất hiện đầu tiên vào kỉ Đê-vôn.
D. Bò sát khổng lồ đầu tiên xuất hiện vào kỉ Pec-mơ.
Câu 23: Chỉ thị nào dưới đây cho thấy rõ nhất quần thể đang đứng bên bờ vực của sự tuyệt chủng?
A. Quần thể bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 5
B. Loài sinh vật này rất hiếm.
C. Kích thước quần thể của loài dao động xung quanh 500 cá thể.
D. Độ đa dạng di truyền của quần thể ngày càng một suy giảm.
Câu 24: Tháp sinh tháy nào thường là tháp lộn ngược?
A. Tháp sinh khối của hệ sinh thái nước vùng nhiệt đới.
B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
C. Tháp năng lượng của hệ sinh thái dưới nước vùng nhiệt đới.
D. Tháp số lượng của hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
Câu 25: Nguyên nhân nào kiến ARN có rất nhiều hình dạng khác nhau?
A. Do chúng được cấu tạo từ một mạch.
B. Do chúng có kích thước ngắn.
C. Do trong tế bào có các loại khuôn tạo hình khác nhau.
D. Do chúng liên kết với nhiều loại protein khác nhau.
Câu 26: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?
A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được.
B. Nấm phát triển ở rễ thông là mối quan hệ kí sinh – vật chủ.
C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh – vật chủ.
D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là kiểu quan hệ hợp tác.
Câu 27: Nguy cơ lớn nhất làm giảm số lượng các loài trong quần xã do con người gây ra là gì?
A. Khai thác quá mức các loài có tiềm năng kinh tế,
B. Du nhập những loài ngoại lai vào quần xã trong nước.
C. Khai thác quá mức làm một số loài tuyệt chủng dẫn đến phá vỡ mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
D. Các hoạt động của con người làm thay đổi, phân nhỏ và biến dạng nơi ở của nhiều loài trên cạn lẫn dưới
nước.
Câu 28: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?
A. Vật ăn thịt luôn có kích thước lớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.
B. Vật ăn thịt có thể có kích thước nhỏ hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.
C. Vật ăn thịt luôn ăn các con mồi già yêu và do vậy giúp con mồi ngày càng có nhiều con khỏe mạnh hơn.
D. Quần thể con mồi tăng trưởng theo đồ thị hình chữ J còn quần thể vật dữ tăng trưởng theo hình chữ S.
Câu 29: Nếu đột biến gen xảy ra ở vùng khởi động của gen thì điều gì dưới đây có thể xảy ra?
A. Gen đột biến sẽ không bao giờ khởi động được.
B. Gen bị đột biến có thể có sản phẩm bị thay đổi về chức năng.
C. Gen bị đột biến có thể tạo ra nhiều sản phẩm hơn.
D. Gen bị đột biến sẽ có sản phẩm bị thay đổi về cấu trúc.
Câu 30: Mô tả nào dưới đây về các bộ phận của một gen là đúng?
A. Vùng khởi động là nơi liên kết với protein khởi động.
B. Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.
C. Vùng vận hành là nơi liên kết với ARN polimeraza.
D. Vùng khởi động nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
Câu 31: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là do:
A. di – nhập gen. B. yếu tố ngẫu nhiên.
C. đột biến ngược. D. bởi CLTN.
Câu 32: Sau khi phá từng trồng lúa, bà con nông dân có thể trồng lúa một, hai vụ mà không phải bón phân. Tuy
nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Các chất dinh dưỡng trong đất bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.

