
NGẪU LỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: – Hiểu được khái niệm ngẩu lực và công thức
tính momen của ngẫu lực.
– Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích 1 số hiện tượng vật lí
thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ :
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO :
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:– Momen lực sẽ biến đổi như thế nào nếu lực
tăng hai lần cánh tay đòn giảm 4 lần. – Tìm lực cho biết M=
1N.m và d= 10cm.
III. NỘI DUNG BÀI MỚI :
1. Định nghĩa
– Là hai lực cùng tác dụng vào vật , song song,
ngược chiều , độ lớn bằng nhau nhưng có giá
khác nhau.
2. Tác dụng của ngẫu lực
– Nếu vật không có trục quay cố định, ngẫu lực
sẻ làm vật quay quanh 1 trục đi qua trọng tâm và
d
1
d
2
d
G
F
1
F
2

vuông góc với mặt phẳng chứa nó
– Nếu vật có trục quay cố định, ngẫu lực làm vật
quay quanh trục đó. Vì vậy nếu trục quay không
đúng trọng tâm, khi vật quay quá nhanh có thể
làm gẫy trục.
3. Momen của ngẫu lực
Theo hình vẽ ta có :
M = F1d1 + F2d2
= F ( d1+ d2 )
M= F . d
Với d: tay đòn của ngẫu lực ( là khoảng cách
giữa hai giá của 2 lực)
Chú ý : Mômen của ngẫu lực không phụ thuộc
vào vị trí của trục quay, miễn là trục quay vuông
góc với mặt phẳng của ngẫu lực
IV. CỦNG CỐ :

CÁC DẠNG CÂN BẰNG. MỨC VỮNG VÀNG CỦA CÂN BẰNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: – Phân biệt được ba dạng cân bằng
– Hiểu và vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.
– Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng.
II. CHUẨN BỊ :
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO :
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: – Ngẫu lực là gì? Cho 1 vài thí dụ.
– Công thức tính momen của ngẫu lực? Momen của ngẫu lực có đặc điểm
gì?
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:
1. Các dạng cân bằng
a) Cân bằng không bền
– Một vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng không
bền thì không thể tự trở về vị trí đó được.
– Trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các điểm lân
cận
b) Cân bằng bền
– Một vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng thì
momen của trọng lực sẽ làm vật quay trở về vị trí
G
O
G
P
P
O
G
G
P
P
P
G

cũ.
– Trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các điểm
lân cận
c) Cân bằng phiếm định
– Một vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng thì nó tạo
ra vị trí cân bằng mới.
– Trọng tâm ở một độ cao không đổi
2. Mức vững vàng của cân bằng
a) Mặt chân đế :
– Hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các điểm
tiếp xúc.
b) Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân
đế:
– Giá của trọng lượng phải đi qua mặt chân đế
c) Muốn tăng mức vững vàng của cân bằng:
– Tăng diện tích mặt chân đế
– Hạ thấp trọng tâm.
BÀI TẬP

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Ôn lại các điều kiện cân bằng trong cả chương
để giải thích một số hiện tượng vàgiải thêm 1 số bài tập đơn giản để chuẩn bị
khiển tra 15 phút.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
2. Phương tiện, đồ dùng dạy học:
3. Kiểm tra bài cũ: Điều kiện cân bằng của 1 vật khi không có
chuyển động quay.
Điều kiện cân bằng của 1 vật có trục quay cố định.
Đặc điểm và vị trí trọng tâm của dạng cân bằng bền , không bền , phiếm
định ?
Điều kiện cân bằng của 1 vật có mặt chân đế ? Làm thế nào để tăng mức
vững vàng của cân bằng?
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
(Trang 120-121)
BÀI 4) P =2100N F=?
OA =1,5m , AG =1,2m
Muốn giữ thanh chắn nằm ngang thì: MF = MP
F.OB= P.OG

