intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuyên Mộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuyên Mộc” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuyên Mộc

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT XUYÊN MỘC MÔN :VẬT LÝ- LỚP 10 Thời gian làm bài :45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề KT có 04 trang) Mã đề 123 PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (7đ) Phần I :(3đ) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn:Mỗi câu học sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu1: Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) cập nhật, tính đến ngày 29/10/2021 đã có 42 nhà máy điện gió với tổng công suất 2131,3 MW đã được công nhận vận hành thương mại COD Điện gió có sự chuyển hóa A.điện năng thành cơ năng. B. quang năng thành điện năng. C.hóa năng thành điện năng. D. cơ năng thành điện năng.   Câu 2:Một lực F không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v theo hướng   của lực F .Công suất của lực F là A.F.v B. F.v2 C. F.t D. Fvt Câu3: Đơn vị của công suất là A. W B. kWh. C. J.s. D.kg.m/s. Câu 4. kWh (ki-lô-oát-giờ) là đơn vị của A.công. B.công suất. C.hiệu suất. D.Động lượng. Câu5: Một vật chuyển động tròn đều có bán kính quỹ đạo r, tốc độ và tốc độ góc tương ứng là . Công thức tính gia tốc hương tâm của vật là A. . B. . C. . D. .
  2. Câu 6: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhắm mục đích A. giảm áp lực của xe lên mặt đường. B. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường. C. giới hạn vận tốc của xe. D. tăng lực ma sát để khỏi trượt Câu 7: Biểu thức tính động năng của vật là A. B. C. D. Câu 8: Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực được xác định bằng công thức A.W= mgh +m2v/2 B. W= mgh +mv2/2 C. W= mgh/2 +m2v/2 D. W= mgh/2 + mv2/2 Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiệu suất? A. Hiệu suất cho biết tỉ lệ giữa công có ích và hao phí khi hoạt động. B. Hiệu suất được tính bằng hiệu số giữa công có ích và công toàn phần. C. Hiệu suất được tính bằng thương số giữa công có ích và công toàn phần. D. Hiệu suất có giá trị luôn lớn hơn Câu 10. Động lượng của vật là đại lượng A. luôn được bảo toàn. B. bằng tích khối lượng và vận tốc của vật. C. bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc. D. bằng tích của trọng lượng và vận tốc của vật. Câu 11. Định luật bảo toàn động lượng đúng trong trường hợp: A. Hệ có ma sát. B. Hệ kín . C. Hệ có ngoại lực không cân bằng. D. Hệ nhiều vật. Câu 12. Một vật chuyển động tròn đều, trong khoảng thời gian t độ dịch chuyển góc là . Tốc độ góc được tính bằng công thức là  t 2 A.   . B.   . C.  .t. D.   . t  t PHẦN II (2đ) Câu trắc nghiệm ĐÚNG/ SAI : Trong từng câu, tại mỗi ý a,b,c,d học sinh chọn một trong hai phương án ĐÚNG hoặc SAI bằng cách TÔ vào 1 trong 2 ô tương ứng ở phiếu trả lời trắc nghiệm.
  3. Câu 1: Một quả Táo có khối lượng 0,4 kg rơi tự do xuống từ độ cao 5 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường a.Trong quá trình rơi xuống, độ cao h của quả Táo giảm dần. b.Thế năng của quả Táo tính bởi công thức Wt=2mgh. c. Động năng của quả Táo tại mặt đất 20 J. d. Khi quả Táo còn cách mặt đất 2 m thì có thế năng bằng 6J. Câu 2. Một xe lăn khối lượng 2 kg chuyển động thẳng với tốc độ 1,5 m/s trên mặt phẳng nằm ngang đến va chạm với khối gỗ có khối lượng 1 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc có độ lớn v. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. a)Khi va chạm đã có sự truyền chuyển động của khối gỗ cho xe lăn. b) Sau va chạm động lượng của khối gỗ thay đổi do có lực tác dụng của xe lăn lên khối gỗ. c) Tổng động lượng của hệ được bảo toàn trong quá trình va chạm d) Độ lớn vận tốc của hệ sau va chạm là v= 1,2 m/s. PHẦN III (2đ -mỗi câu 0,5điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn .Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1.Một ô tô chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc v= 72 km/h. Công suất của động cơ là 60kW. Lực phát động của động cơ bằng bao nhiêu Newton? Câu 2. Một cần cẩu cần thực hiện một công 100 kJ nâng một thùng hàng khối lượng 750 kg lên cao 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Hiệu suất của cần cẩu bằng bao nhiêu % ? Câu 3.Một học sinh nặng 60 (kg) chạy lấy đà và nhảy lên một ván trượt đang đứng yên, với vận tốc xem như nằm ngang. Sau va chạm, học sinh đứng trên ván trượt, khi đó xem như hai vật dính vào làm một và chuyển động cùng hướng với tốc độ 18 (km/h). Biết khối lượng ván trượt là 2 (kg). Vận tốc ban đầu của học sinh ngay trước khi chạm vào ván bằng bao nhiêu km/h? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân). Cho rằng các chuyển động cùng hướng. Câu 4.Một hòn đá nhỏ buộc vào sợi dây có chiều dài , quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 110(vòng/phút). Tốc độ góc của hòn đá là bao nhiêu rad/s? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân) PHẦN B: TỰ LUẬN ( 3 điểm)( Học sinh làm phần tự luận vào mặt sau của phiếu trả lời trắc nghiệm) Câu 1. (1,0 điểm)Một nhóm học sinh sau khi thảo luận và đi đến kết luận: Động cơ ô tô có hiệu suất 25% có nghĩa là chỉ 25% năng lượng hóa học trong xăng được chuyển hóa thành động năng ô tô – dạng năng lượng có ích trong trường hợp này. 75% năng lượng còn lại bị hao phí dạng năng lượng nhiệt làm nóng xe, tỏa ra môi trường và năng lượng âm thanh do rung lắc. Từ đó hãy nêu định nghĩa hiệu suất ?
  4. Câu 2. (1,0 điểm)Khi vật chuyển động tròn trong thời gian từ A đến B thì độ dịch chuyển góc của vật trong thời gian này là góc ở tâm chắn cung AB có độ dài s bằng quãng đường đi được cũng trong thời gian đó (hình bên). Hãy định nghĩa radian ?. Câu 3. (1,0 điểm)Trong một máy gia tốc, êlectron chuyển động trên quỹ đạo tròn có bán kính . Thời gian êlectron quay hết 5 vòng là . Biết khối lượng của electron là . a)(0,75 điểm).Xác định gia tốc hướng tâm của electron. b)(0,25 điểm).Xác định lực hướng tâm tác dụng lên electron.
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT XUYÊN MỘC MÔN :VẬT LÝ- LỚP 10 Thời gian làm bài :45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề KT có 04 trang) Mã đề 234 PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (7đ) Phần I :(3đ) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn:Mỗi câu học sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu1. Khi bàn là đang hoạt động, có sự chuyển hóa năng lượng từ A.điện năng sang nhiệt năng. B. điện năng sang cơ năng. C.điện năng sang hóa năng. D. điện năng sang quang năng. Câu 2: Công suất được xác định bằng A. tích của công và thời gian thực hiện công. B.công thực hiện trong một đơn vị thời gian. C. công thực hiện đươc trên một đơn vị chiều dài. D. giá trị công thực hiện được. Câu 3.Công thức tính công của một lực trong trường hợp tổng quát là: A. A = F.s. B. A = mgh. C. A = F.s.cos. D. A = ½.mv2. Câu 4.Đơn vị của công là A. Jun (J). B. . C. . D. Oát(W). Câu 5: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc .Lực hướng tâm tác dụng lên vật có công thức là A. B. m C. = D. =m r2 Câu 6. Ở những đoạn đường vòng mặt đường thường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích A. cho nước mưa thoát dễ dàng. B. tạo lực hướng tâm cho xe dễ chuyển hướng. C. giới hạn vận tốc của xe. D.tăng lực ma sát để xe không trượt. Câu 7: Tại nơi có gia tốc trọng trường chọn gốc thế năng tại mặt đất thì biểu thức tính thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao là A.Wt=mgz. B. Wt= 0,5mgz. C. Wt=mgz/4. D. Wt= 2mgz.
  6. Câu 8: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi A. động năng của vật không thay đổi. B. thế năng của vật không thay đổi. C. cơ năng của vật không đổi. D. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi. Câu 9: Hiệu suất là tỉ số giữa A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích. B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí. C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần. D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. Câu 10. Đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa vật này với vật khác khi tương tác là A. động năng. B. động lượng. C. thế năng trọng trường. D. công cơ học. Câu 11. Động lượng của một hệ kín là một đại lượng A. không bảo toàn. B. không xác định. C. biến thiên. D. bảo toàn. Câu 12. Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều có giá trị bằng độ dịch chuyển góc A. trong một đơn vị thời gian. B. trong một đơn vị chiều dài. C. khi đi hết một quỹ đạo tròn. D. khi đi hết nửa quỹ đạo tròn. PHẦN II (2đ) Câu trắc nghiệm ĐÚNG/ SAI : Trong từng câu, tại mỗi ý a,b,c,d học sinh chọn một trong hai phương án ĐÚNG hoặc SAI bằng cách TÔ vào 1 trong 2 ô tương ứng ở phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Một quả Cam có khối lượng 0,2 kg rơi tự do xuống từ độ cao 3 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường a.Trong quá trình rơi xuống, độ cao h của quả Cam giảm dần. b.Thế năng của quả Cam tính bởi công thức Wt=2mgh. c.Động năng của quả Cam tại mặt đất 5J. d. Khi quả Cam còn cách mặt đất 2 m thì có thế năng bằng 4J. Câu 2. Một xe lăn khối lượng 2 kg chuyển động thẳng đều với tốc độ v m/s trên mặt bàn nằm ngang đến va chạm với khối gỗ có khối lượng 1 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc có độ lớn 1,2m/s. a) Khi va chạm đã có sự truyền chuyển động của xe lăn cho khối gỗ. b) Sau va chạm động lượng của xe lăn thay đổi do có trọng lực tác dụng lên nó.
  7. c) Động lượng của hệ sau va chạm lớn hơn động lượng của hệ trước va chạm d) Tốc độ ban đầu của xe lăn là 1,8 m/s. PHẦN III (2đ -mỗi câu 0,5điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn .Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1.Một ô tô chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc v= 54 km/h. Công suất của động cơ là 60kW. Lực phát động của động cơ bằng bao nhiêu Newton? Câu 2. Một cần cẩu cần thực hiện một công 50 kJ nâng một thùng hàng khối lượng 400 kg lên cao 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Hiệu suất của cần cẩu bằng bao nhiêu % ? Câu 3.Một học sinh nặng 60 (kg) chạy lấy đà và nhảy lên một ván trượt đang đứng yên, với vận tốc xem như nằm ngang. Sau va chạm, học sinh đứng trên ván trượt, khi đó xem như hai vật dính vào làm một và chuyển động cùng hướng với tốc độ 20 (km/h). Biết khối lượng ván trượt là 2,5 (kg). Vận tốc ban đầu của học sinh ngay trước khi chạm vào ván bằng bao nhiêu km/h? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân) Cho rằng các chuyển động cùng hướng. Câu 4.Một hòn đá nhỏ buộc vào sợi dây có chiều dài , quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 90(vòng/phút) . Tốc độ góc của hòn đá là bao nhiêu rad/s? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân) PHẦN B: TỰ LUẬN ( 3 điểm)( Học sinh làm phần tự luận vào mặt sau của phiếu trả lời trắc nghiệm) Câu 1. (1,0 điểm)Một nhóm học sinh sau khi thảo luận và đi đến kết luận: Động cơ ô tô có hiệu suất 25% có nghĩa là chỉ 25% năng lượng hóa học trong xăng được chuyển hóa thành động năng ô tô – dạng năng lượng có ích trong trường hợp này. 75% năng lượng còn lại bị hao phí dạng năng lượng nhiệt làm nóng xe, tỏa ra môi trường và năng lượng âm thanh do rung lắc. Từ đó hãy nêu định nghĩa hiệu suất ? Câu 2. (1,0 điểm)Khi vật chuyển động tròn trong thời gian từ A đến B thì độ dịch chuyển góc của vật trong thời gian này là góc ở tâm chắn cung AB có độ dài s bằng quãng đường đi được cũng trong thời gian đó (hình bên). Hãy định nghĩa radian ?.
  8. Câu 3. (1,0 điểm)Trong một máy gia tốc, êlectron chuyển động trên quỹ đạo tròn có bán kính . Thời gian êlectron quay hết 5 vòng là 5.10-7s . Biết khối lượng của electron là . a)(0,75 điểm).Xác định gia tốc hướng tâm của electron. b)(0,25 điểm).Xác định lực hướng tâm tác dụng lên electron.
  9. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT XUYÊN MỘC MÔN :VẬT LÝ- LỚP 10 Thời gian làm bài :45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề KT có 04 trang) Mã đề 345 PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (7đ) Phần I :(3đ) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn:Mỗi câu học sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhắm mục đích A. giảm áp lực của xe lên mặt đường. B. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường. C. giới hạn vận tốc của xe. D. tăng lực ma sát để khỏi trượt Câu 2: Biểu thức tính động năng của vật là A. B. C. D. Câu 3: Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực được xác định bằng công thức A.W= mgh +m2v/2 B. W= mgh +mv2/2 C. W= mgh/2 +m2v/2 D. W= mgh/2 + mv2/2 Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiệu suất? A. Hiệu suất cho biết tỉ lệ giữa công có ích và hao phí khi hoạt động. B. Hiệu suất được tính bằng hiệu số giữa công có ích và công toàn phần. C. Hiệu suất được tính bằng thương số giữa công có ích và công toàn phần. D. Hiệu suất có giá trị luôn lớn hơn Câu 5. Động lượng của vật là đại lượng A. luôn được bảo toàn.
  10. B. bằng tích khối lượng và vận tốc của vật. C. bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc. D. bằng tích của trọng lượng và vận tốc của vật. Câu 6. Định luật bảo toàn động lượng đúng trong trường hợp: A. Hệ có ma sát. B. Hệ kín . C. Hệ có ngoại lực không cân bằng. D. Hệ nhiều vật. Câu 7. Một vật chuyển động tròn đều, trong khoảng thời gian t độ dịch chuyển góc là . Tốc độ góc được tính bằng công thức là  t 2 A.   . B.   . C.  .t. D.   . t  t Câu 8: Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) cập nhật, tính đến ngày 29/10/2021 đã có 42 nhà máy điện gió với tổng công suất 2131,3 MW đã được công nhận vận hành thương mại COD Điện gió có sự chuyển hóa A.điện năng thành cơ năng. B. quang năng thành điện năng. C.hóa năng thành điện năng. D. cơ năng thành điện năng.   Câu 9:Một lực F không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v theo hướng   của lực F .Công suất của lực F là A.F.v B. F.v2 C. F.t D. Fvt Câu 10: Đơn vị của công suất là A. W B. kWh. C. J.s. D.kg.m/s. Câu 11. kWh (ki-lô-oát-giờ) là đơn vị của A.công. B.công suất. C.hiệu suất. D.Động lượng. Câu 12: Một vật chuyển động tròn đều có bán kính quỹ đạo r, tốc độ và tốc độ góc tương ứng là . Công thức tính gia tốc hương tâm của vật là
  11. A. . B. . C. . D. . PHẦN II (2đ) Câu trắc nghiệm ĐÚNG/ SAI : Trong từng câu, tại mỗi ý a,b,c,d học sinh chọn một trong hai phương án ĐÚNG hoặc SAI bằng cách TÔ vào 1 trong 2 ô tương ứng ở phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Một quả Táo có khối lượng 0,4 kg rơi tự do xuống từ độ cao 5 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường a.Trong quá trình rơi xuống, độ cao h của quả Táo giảm dần. b.Thế năng của quả Táo tính bởi công thức Wt=2mgh. c. Động năng của quả Táo tại mặt đất 20 J. d. Khi quả Táo còn cách mặt đất 2 m thì có thế năng bằng 6J. Câu 2. Một xe lăn khối lượng 2 kg chuyển động thẳng với tốc độ 1,5 m/s trên mặt phẳng nằm ngang đến va chạm với khối gỗ có khối lượng 1 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc có độ lớn v. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. a)Khi va chạm đã có sự truyền chuyển động của khối gỗ cho xe lăn. b) Sau va chạm động lượng của khối gỗ thay đổi do có lực tác dụng của xe lăn lên khối gỗ. c) Tổng động lượng của hệ được bảo toàn trong quá trình va chạm d) Độ lớn vận tốc của hệ sau va chạm là v= 1,2 m/s. PHẦN III (2đ -mỗi câu 0,5điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn .Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1.Một ô tô chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc v= 72 km/h. Công suất của động cơ là 60kW. Lực phát động của động cơ bằng bao nhiêu Newton? Câu 2. Một cần cẩu cần thực hiện một công 100 kJ nâng một thùng hàng khối lượng 750 kg lên cao 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Hiệu suất của cần cẩu bằng bao nhiêu % ? Câu 3.Một học sinh nặng 60 (kg) chạy lấy đà và nhảy lên một ván trượt đang đứng yên, với vận tốc xem như nằm ngang. Sau va chạm, học sinh đứng trên ván trượt, khi đó xem như hai vật dính vào làm một và chuyển động cùng hướng với tốc độ 18 (km/h). Biết khối lượng ván trượt là 2 (kg). Vận tốc ban đầu của học sinh ngay trước khi chạm vào ván bằng bao nhiêu km/h? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân). Cho rằng các chuyển động cùng hướng. Câu 4.Một hòn đá nhỏ buộc vào sợi dây có chiều dài , quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 110(vòng/phút). Tốc độ góc của hòn đá là bao nhiêu rad/s? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân) PHẦN B: TỰ LUẬN ( 3 điểm)( Học sinh làm phần tự luận vào mặt sau của phiếu trả lời trắc nghiệm)
  12. Câu 1. (1,0 điểm)Một nhóm học sinh sau khi thảo luận và đi đến kết luận: Động cơ ô tô có hiệu suất 25% có nghĩa là chỉ 25% năng lượng hóa học trong xăng được chuyển hóa thành động năng ô tô – dạng năng lượng có ích trong trường hợp này. 75% năng lượng còn lại bị hao phí dạng năng lượng nhiệt làm nóng xe, tỏa ra môi trường và năng lượng âm thanh do rung lắc. Từ đó hãy nêu định nghĩa hiệu suất ? Câu 2. (1,0 điểm)Khi vật chuyển động tròn trong thời gian từ A đến B thì độ dịch chuyển góc của vật trong thời gian này là góc ở tâm chắn cung AB có độ dài s bằng quãng đường đi được cũng trong thời gian đó (hình bên). Hãy định nghĩa radian ?. Câu 3. (1,0 điểm)Trong một máy gia tốc, êlectron chuyển động trên quỹ đạo tròn có bán kính . Thời gian êlectron quay hết 5 vòng là . Biết khối lượng của electron là . a)(0,75 điểm).Xác định gia tốc hướng tâm của electron. b)(0,25 điểm).Xác định lực hướng tâm tác dụng lên electron.
  13. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT XUYÊN MỘC MÔN :VẬT LÝ- LỚP 10 Thời gian làm bài :45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề KT có 04 trang) Mã đề 456 PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (7đ) Phần I :(3đ) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn:Mỗi câu học sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi A. động năng của vật không thay đổi. B. thế năng của vật không thay đổi. C. cơ năng của vật không đổi. D. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi. Câu 2: Hiệu suất là tỉ số giữa A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích. B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí. C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần. D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. Câu 3. Đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa vật này với vật khác khi tương tác là A. động năng. B. động lượng. C. thế năng trọng trường. D. công cơ học. Câu 4. Động lượng của một hệ kín là một đại lượng A. không bảo toàn. B. không xác định. C. biến thiên. D. bảo toàn. Câu 5. Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều có giá trị bằng độ dịch chuyển góc A. trong một đơn vị thời gian. B. trong một đơn vị chiều dài.
  14. C. khi đi hết một quỹ đạo tròn. D. khi đi hết nửa quỹ đạo tròn. Câu 6. Khi bàn là đang hoạt động, có sự chuyển hóa năng lượng từ A.điện năng sang nhiệt năng. B. điện năng sang cơ năng. C.điện năng sang hóa năng. D. điện năng sang quang năng. Câu 7: Công suất được xác định bằng A. tích của công và thời gian thực hiện công. B.công thực hiện trong một đơn vị thời gian. C. công thực hiện đươc trên một đơn vị chiều dài. D. giá trị công thực hiện được. Câu 8.Công thức tính công của một lực trong trường hợp tổng quát là: A. A = F.s. B. A = mgh. C. A = F.s.cos. D. A = ½.mv2. Câu 9.Đơn vị của công là A. Jun (J). B. . C. . D. Oát(W). Câu 10: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc .Lực hướng tâm tác dụng lên vật có công thức là A. B. m C. = D. =m r2 Câu 11. Ở những đoạn đường vòng mặt đường thường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích A. cho nước mưa thoát dễ dàng. B. tạo lực hướng tâm cho xe dễ chuyển hướng. C. giới hạn vận tốc của xe. D.tăng lực ma sát để xe không trượt. Câu 12: Tại nơi có gia tốc trọng trường chọn gốc thế năng tại mặt đất thì biểu thức tính thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao là A.Wt=mgz. B. Wt= 0,5mgz. C. Wt=mgz/4. D. Wt= 2mgz. PHẦN II (2đ) Câu trắc nghiệm ĐÚNG/ SAI : Trong từng câu, tại mỗi ý a,b,c,d học sinh chọn một trong hai phương án ĐÚNG hoặc SAI bằng cách TÔ vào 1 trong 2 ô tương ứng ở phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Một quả Cam có khối lượng 0,2 kg rơi tự do xuống từ độ cao 3 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Lấy gia tốc trọng trường a.Trong quá trình rơi xuống, độ cao h của quả Cam giảm dần. b.Thế năng của quả Cam tính bởi công thức Wt=2mgh.
  15. c. Động năng của quả Cam tại mặt đất 5J. d. Khi quả Cam còn cách mặt đất 2 m thì có thế năng bằng 4J. Câu 2. Một xe lăn khối lượng 2 kg chuyển động thẳng đều với tốc độ v m/s trên mặt bàn nằm ngang đến va chạm với khối gỗ có khối lượng 1 kg đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc có độ lớn 1,2m/s. a) Khi va chạm đã có sự truyền chuyển động của xe lăn cho khối gỗ. b) Sau va chạm động lượng của xe lăn thay đổi do có trọng lực tác dụng lên nó. c) Động lượng của hệ sau va chạm lớn hơn động lượng của hệ trước va chạm d) Tốc độ ban đầu của xe lăn là 1,8 m/s. PHẦN III (2đ -mỗi câu 0,5điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn .Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1.Một ô tô chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc v= 54 km/h. Công suất của động cơ là 60kW. Lực phát động của động cơ bằng bao nhiêu Newton? Câu 2. Một cần cẩu cần thực hiện một công 50 kJ nâng một thùng hàng khối lượng 400 kg lên cao 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Hiệu suất của cần cẩu bằng bao nhiêu % ? Câu 3.Một học sinh nặng 60 (kg) chạy lấy đà và nhảy lên một ván trượt đang đứng yên, với vận tốc xem như nằm ngang. Sau va chạm, học sinh đứng trên ván trượt, khi đó xem như hai vật dính vào làm một và chuyển động cùng hướng với tốc độ 20 (km/h). Biết khối lượng ván trượt là 2,5 (kg). Vận tốc ban đầu của học sinh ngay trước khi chạm vào ván bằng bao nhiêu km/h? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân) Cho rằng các chuyển động cùng hướng. Câu 4.Một hòn đá nhỏ buộc vào sợi dây có chiều dài , quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 90(vòng/phút) . Tốc độ góc của hòn đá là bao nhiêu rad/s? (Kết quả làm tròn sau dấu phấy 1 chữ số thập phân) PHẦN B: TỰ LUẬN ( 3 điểm)( Học sinh làm phần tự luận vào mặt sau của phiếu trả lời trắc nghiệm) Câu 1. (1,0 điểm)Một nhóm học sinh sau khi thảo luận và đi đến kết luận: Động cơ ô tô có hiệu suất 25% có nghĩa là chỉ 25% năng lượng hóa học trong xăng được chuyển hóa thành động năng ô tô – dạng năng lượng có ích trong trường hợp này. 75% năng lượng còn lại bị hao phí dạng năng lượng nhiệt làm nóng xe, tỏa ra môi trường và năng lượng âm thanh do rung lắc. Từ đó hãy nêu định nghĩa hiệu suất ?
  16. Câu 2. (1,0 điểm)Khi vật chuyển động tròn trong thời gian từ A đến B thì độ dịch chuyển góc của vật trong thời gian này là góc ở tâm chắn cung AB có độ dài s bằng quãng đường đi được cũng trong thời gian đó (hình bên). Hãy định nghĩa radian ?. Câu 3. (1,0 điểm)Trong một máy gia tốc, êlectron chuyển động trên quỹ đạo tròn có bán kính . Thời gian êlectron quay hết 5 vòng là 5.10-7s . Biết khối lượng của electron là . a)(0,75 điểm).Xác định gia tốc hướng tâm của electron. b)(0,25 điểm).Xác định lực hướng tâm tác dụng lên electron.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
44=>2