NGH ĐỊNH
Ca Chính Ph S 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004
V thi hành Lut Đất đai
CHÍNH PH
Căn c Lut T chc Chính ph ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn c Lut Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề ngh ca B trưởng B Tài nguyên và Môi
trường,
NGH ĐỊNH
Chương I
NHNG QUY ĐịNH CHUNG
Điu 1. Phm vi điu chnh và đối tượng áp dng
1. Ngh định này quy định vic thi hành Lut Đất đai đã
được Quc hi khoá XI, k hp th 4 thông qua ngày 26
tháng 11 năm 2003.
2. Vic quy định phương pháp xác định giá đất, khung giá
các loi đất; thu tin s dng đất, thu tin thuê đất; bi
thường, h tr, tái định cư khi Nhà nước thu hi đất để s
dng vào mc đích quc phòng, an ninh, li ích quc gia,
li ích công cng, phát trin kinh tế; thanh tra đất đai; x
pht vi phm hành chính trong lĩnh vc đất đai được thc
hin theo quy định ti các ngh định khác ca Chính ph.
3. Đối tượng áp dng ca Ngh định này bao gm:
a) Cơ quan nhà nước thc hin quyn hn và trách nhim
đại din ch s hu toàn dân v đất đai, thc hin nhim
v thng nht qun lý nhà nước v đất đai;
b) Người s dng đất theo quy định ti Điu 9 ca Lut
Đất đai;
c) Các đối tượng khác có liên quan đến vic qun lý, s
dng đất.
Điu 2. Người chu trách nhim trước Nhà nước
đối vi vic s dng đất
Người chu trách nhim trước Nhà nước đối vi vic s
dng đất được quy định như sau:
1. Người đứng đầu ca t chc, t chc nước ngoài
người chu trách nhim trước Nhà nước đối vi vic s
dng đất ca t chc mình.
2. Ch tch U ban nhân dân xã, phường, th trn chu
trách nhim trước Nhà nước đối vi vic s dng đất
nông nghip vào mc đích công ích; đất phi nông nghip
đã giao cho U ban nhân dân xã, phường, th trn để s
dng vào mc đích xây dng tr s U ban nhân dân và
các công trình công cng phc v hot động văn hóa, giáo
dc, y tế, th dc, th thao, vui chơi, gii trí, ch, nghĩa
trang, nghĩa địa và các công trình công cng khác ca địa
phương.
3. Người đại din cho cng đồng dân cư là người chu
trách nhim trước Nhà nước đối vi vic s dng đất đã
giao cho cng đồng dân cư.
4. Người đứng đầu cơ s tôn giáo là người chu trách
nhim trước Nhà nước đối vi vic s dng đất đã giao
cho cơ s tôn giáo.
5. Ch h gia đình là người chu trách nhim trước Nhà
nước đối vi vic s dng đất ca h gia đình.
6. Cá nhân, người Vit Nam định cư nước ngoài, cá
nhân nước ngoàichu trách nhim trước Nhà nước đối vi
vic s dng đất ca mình.
7. Người đại din cho nhng người s dng đất mà có
quyn s dng chung tha đất là người chu trách nhim
trước Nhà nước đối vi vic s dng đất đó.
Điu 3. Người chu trách nhim trước Nhà nước
đối vi đất được giao để qun lý
1. Người đứng đầu ca t chc chu trách nhim trước
Nhà nước đối vi vic qun lý đất trong các trường hp
sau:
a) T chc được giao qun lý các công trình công cng
quy định ti khon 3 Điu 91 ca Ngh định này;
b) T chc kinh tế được giao qun lý din tích đất để thc
hin các d án đầu tư theo hình thc xây dng - chuyn
giao (BT) theo quy định ti khon 1 Điu 87 ca Ngh
định này;
c) T chc được giao qun lý đất có mt nước ca các
sông ln và đất có mt nước chuyên dùng;
d) T chc phát trin qu đất được giao qun lý qu đất
đã thu hi theo quyết định ca cơ quan nhà nước có thm
quyn.
2. Ch tch U ban nhân dân xã, phường, th trn chu
trách nhim trước Nhà nước đối vi vic qun lý đất s
dng vào mc đích công cng được giao để qun lý, đất
đã thu hi thuc khu vc nông thôn đối vi trường hp
quy định ti các khon 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12
Điu 38 ca Lut Đất đai, đất chưa giao, đất chưa cho
thuê ti địa phương.
3. Ch tch U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc
Trung ương chu trách nhim trước Nhà nước đối vi vic
qun lý đất chưa s dng ti các đảo chưa có người
thuc địa phương.
4. Người đại din ca cng đồng dân cư chu trách nhim
trước Nhà nước đối vi đất lâm nghip được giao cho
cng đồng dân cư để bo v, phát trin rng theo quy định
ca Lut Bo v và phát trin rng.
Điu 4. Nhng bo đảm cho người s dng đất
1. Nhà nước không tha nhn vic đòi li đất và không
xem xét gii quyết khiếu ni v vic đòi li đất mà Nhà
nước đã giao cho người khác s dng theo các chính sách
rung đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 trong các
trường hp sau:
a) Đất b tch thu, trưng thu, trưng mua khi thc hin ci
cách rung đất min Bc; chính sách xoá b trit để tàn
tích chiếm hu rung đất và các hình thc bóc lt thc
dân, phong kiến min Nam;
b) Đất đã hiến tng cho Nhà nước, cho hp tác xã và t
chc khác, cho h gia đình, cá nhân;
c) Đất đã góp vào hp tác xã nông nghip theo quy định
ca Điu l hp tác xã nông nghip bc cao;
d) Đất th cư mà Nhà nước đã giao cho người khác để
làm đất ; đất đất vườn đã giao li cho hp tác xã để
đi khai hoang; rung đất đã b thu hi để giao cho người
khác hoc điu chnh cho người khác khi gii quyết tranh
chp rung đất;
đ) Đất đã chia cho người khác khi hưởng ng cuc vn
động san s bt mt phn rung đất để chia cho người
không có rung và thiếu rung ti min Nam sau ngày
gii phóng.
2. Vic gii quyết các trường hp khiếu ni, tranh chp v
đất đai phi căn c vào pháp lut v đất đai ti thi đim
xy ra các quan h đất đai dn đến khiếu ni, tranh chp
bao gm các văn bn có liên quan đến đất đai sau đây:
a) Lut ci cách rung đất ban hành ngày 04 tháng 12
năm 1953 ca nước Vit Nam dân ch cng hoà;
b) Thông tư s 73/TTg ngày 07 tháng 7 năm 1962 ca
Th tướng Chính ph nước Vit Nam dân ch cng hoà
v vic qun lý đất ca tư nhân cho thuê, đất vng ch,
đất b hoang ti ni thành, ni th;