TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
5
NGHIÊN CU CHIT XUT TANNIN T LÁ SN MT
(Madhuca pasquier H. J. Lam)
Phm Văn Hin1*, Vũ Bình Dương1
Tóm tt
Mc tiêu: Kho sát la chn phương pháp và thông s quy trình chiết xut
tannin t lá Sến mt (Madhuca pasquier H. J. Lam). Phương pháp nghiên cu:
Kho sát các yếu t nh hưởng đến quá trình chiết xut như phương pháp chiết và
các thông s quy trình chiết gm dung môi chiết, nhit độ chiết, t l dung
môi/dược liu (DM/DL), thi gian chiết da vào hàm lượng tannin biu kiến và
hiu sut chiết tannin. Kết qu: La chn được phương pháp chiết xut là chiết vi
sóng vi các thông s quy trình gm: Dung môi chiết xut là ethanol 70%, nhit
độ chiết xut là 70°C, s ln chiết là 1 ln, t l DM/DL là 30/1 mL/g, thi gian
chiết là 30 phút. T phương pháp chiết và các thông s kho sát được trên, xác
định được hiu sut chiết tannin t lá Sến mt đạt 89,11 ± 1,84%. Kết lun: Đã
kho sát la chn được phương pháp và các thông s quy trình chiết xut tannin
t lá Sến mt.
T khóa: Lá Sến mt; Tannin; Chiết vi sóng; Thông s quy trình.
STUDY ON THE EXTRACTION OF TANNIN FROM SEN MAT LEAVES
(Madhuca pasquieri H. J. Lam)
Abstract
Objectives: To investigate and choose a suitable extraction method and some
processing parameters for extracting tannin from Sen mat leaves (Madhuca pasquier
H. J. Lam). Methods: A study was conducted to select an extraction method and
some processing parameters, including solvent, temperature, solvent-to-material
ratio, and duration of the extraction process. Suitable parameters were chosen
based on the apparent tannin content and tannin extraction efficiency. Results: The
suitable extraction method was selected as microwave with some parameters,
including extraction solvent was 70% ethanol, extraction temperature was 70°C,
1Trung tâm Nghiên cu ng dng và sn xut thuc, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Phm Văn Hin (phamvanhien181288@gmail.com)
Ngày nhn bài: 15/5/2024
Ngày được chp nhn đăng: 07/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.835
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
6
extraction was performed once, the solvent-to-material ratio was 30/1 (mL/g), and
extraction duration was 30 minutes. From the extraction method and parameters
surveyed above, tannin extraction efficiency from Sen mat leaves was 89.11 ±
1.84%. Conclusion: An extraction method and some processing parameters for
extracting tannin from Sen mat leaves were established.
Keywords: Sen mat leaf (Madhuca pasquier H. J. Lam); Tannin; Microwave
extract; Processing parameter.
ĐẶT VN ĐỀ
Sến mt (Madhuca pasquieri H. J.
Lam) thuc h Hng xiêm (Sapotaceae).
Lá và qu Sến mt cha nhiu hp cht
có tác dng kháng khun, kháng viêm,
ngăn nga lão hóa, chng ung thư [1, 2].
Lá Sến mt được s dng trong điu tr
các vết thương bng vì có kh năng
kháng khun, tăng kh năng tái to da
và làm lin vết thương do bng. Theo
nhiu nghiên cu, lá Sến mt có các
công dng trên vì trong thành phn cha
nhiu tannin [3, 4]. Trong dân gian, lá
Sến mt thường được ép, nghin và sc
ly nước để đắp vào vết thương. Đây
phương pháp th công, không phát huy
được hết các giá tr tim năng trong điu
tr vết thương, vết bng ca lá Sến mt.
Vì vy, để khc phc các nhược đim
trên, nhm ng dng vào các sn phm
điu tr vết thương bng, cn chiết xut
to ra cao giàu tannin t lá Sến mt. Hc
vin Quân y đã nghiên cu bào chế
thành công kem điu tr bng Maduxin
t cao lá Sến mt. Tuy nhiên, các
nghiên cu này s dng nước tinh khiết
làm dung môi chiết nên hiu sut chiết
tannin còn thp và các thông s k thut
khác cũng chưa được kho sát đầy đủ
[3, 4]. Vì vy, nghiên cu này được thc
hin nhm: Kho sát la chn phương
pháp chiết xut và các thông s quy
trình thích hp chiết xut tannin t
Sến mt quy mô phòng thí nghim, to
tin đề để nâng cp quy mô sn xut,
hướng ti sn xut các chế phm điu
tr vết thương bng t lá Sến mt.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
* Nguyên liu: Lá cây Sến mt đưc
thu hái huyn Hà Trung, tnh Thanh
Hóa vào tháng 02/2023. Sau đó, nguyên
liu được ra sch, sy nhit độ 60oC
trong 12 gi ri nghin thành bt thô.
Tiếp tc sy bt dược liu 60oC trong
2 gi (độ m không quá 10%). Bt dược
liu được đóng gói trong 2 lp túi
polyethylen, bo qun nhit độ phòng.
* Thiết b, dng c: Máy đo quang
ph UV - VIS Labomed UVD - 2960
(Hoa K), cân k thut ACB-Plus
(Anh), cân phân tích Sartorius (Đức),
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
7
bn mng silicagel 60F254, t sy
Memmert UN55 (Đức), máy đo hàm m
Adam AMB 310 (M), b chiết xut hi
lưu Bomex (Trung Quc), b siêu âm
Elmasonic S100H (Đức), thiết b chiết
vi sóng đa năng Sineo Uwave - 1000
(Hoa K), thiết b cô quay thu hi dung
môi Eyela N-1200B (Hoa K) và mt
s dng c thí nghim thường quy khác.
* Thuc th, dung môi, hoá cht:
Ethanol thc phm 90%, natri tungstat,
natri molibdat, acid hydrochlorid, acid
phosphoric, lithi sulfat, brom lng, natri
carbonat, casein, nước ct, nước tinh
khiết và mt s dung môi hoá cht
thông dng khác đạt tiêu chun nhà sn
xut, tiêu chun phân tích và tiêu chun
dược dng. Cht chun acid gallic (hàm
lượng 99,69%) được cung cp bi Vin
Kim nghim Thuc Trung ương.
2. Phương pháp nghiên cu
* Xác định hàm lượng tannin trong
lá Sến mt:
Theo Dược đin Vit Nam V [5],
hàm lượng tannin đưc tính da trên
nng độ phenol toàn phn và nng độ
polyphenol không liên kết vi casein
trong mu, thông qua các phn ng to
màu ca dung dch mu vi thuc th
phosphomolybdotungstic và Na2CO3
ri đo quang bước sóng 760nm.
- Thuc th phosphomolybdotungstic:
Hòa tan 100g natri tungstat và 25g natri
molybdat trong 70mL nước, thêm
100mL acid hydroclorid và 50mL acid
phosphoric. Đun nóng hn hp dưới
ng sinh hàn trong 10 gi, thêm 150g
lithi sulfat, 50mL nước và 0,2mL brom,
đun sôi khong 15 phút để đui brom
tha, để ngui, b sung nước ct va đủ
1000mL. Thuc th phi có màu vàng,
nếu có màu xanh thì thêm 0,2mL brom,
lc đều ri đun sôi đui hết brom tha.
Bo qun thuc th 2 - 4oC.
- Môi trường (natri carbonat 29%):
Cân 29g Na2CO3, thêm 90mL nước ct,
đun cách thu có khuy trn đến tan
hoàn toàn. Chuyn dung dch trên sang
bình định mc 100mL, b sung nước
ct va đủ đến vch.
- Xây dng đường tuyến tính ca
chun acid gallic: Cân chính xác
khong 50mg chun acid gallic vào
bình định mc 100mL. Thêm khong
90mL nước ct, lc đều đến tan hoàn
toàn. Sau đó, b sung nước ct đến
vch, lc đều thu được dung dch chun
gc acid galic có nng độ 0,5 mg/mL.
Hút 5,0mL dung dch chun gc vào
bình định mc 50mL, b sung nước ct
đến vch thu đưc dung dch chun làm
vic có nng độ 0,05 mg/mL. Hút chính
xác ln lượt 1,0mL; 2,0mL; 3,0mL;
4,0mL; 5,0mL dung dch chun làm
vic vào các bình định mc 25mL riêng
bit màu nâu, thêm vào mi bình 1mL
thuc th phosphomolybdotungstic, sau
đó thêm ln lượt 11mL; 10mL; 9mL;
8mL; 7mL nước vào các bình tương
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
8
ng, thêm dung dch natri carbonat 29%
đến vch, lc đều. Chun b song song
mu trng. Đo độ hp th ca dãy dung
dch chun 760nm, t đó xây dng
đường chun ca acid galic (y = ax +b).
- Mu th dch chiết lá Sến mt: Cân
chính xác khong 0,5g lá Sến mt cho
vào bình trung gian ca thiết b vi sóng,
thêm chính xác 100mL nước, chiết xut
nhit độ 60oC trong 30 phút. Để yên,
gn ly dch chiết vào bình định mc
250mL ti màu. Bã dược liu được
chiết tiếp vi 50mL nước vi điu kin
như trên thêm 2 ln na. Gp các dch
chiết vào bình định mc 250mL, b
sung nước ct va đủ đến vch. Dch
chiết được lc qua giy lc, b 10mL
dung dch đầu, thu ly phn dch lc sau
để làm phn ng (dung dch th).
Hàm lượng tannin trong lá Sến mt =
(Hàm lượng phenol toàn phn) -
(Hàm lượng polyphenol không
liên kết vi casein)
Cách xác định hàm lượng phenol
toàn phn và polyphenol không liên kết
vi casein được xác định như sau:
+ Hàm lượng phenol toàn phn: Hút
chính xác 2mL dung dch th vào bình
định mc 25mL màu nâu. Thêm 1mL
thuc th phosphomolybdotungstic,
trn đều, thêm 10mL nước, thêm dung
dch natri carbonat 29% va đủ đến
vch, lc đều. Chun b song song mu
trng. Đo độ hp th 760nm. Da vào
đường chun đã xây dng trên để
ngoi suy hàm lượng phenol toàn phn
trong lá Sến mt theo công thc:
(At1-b)× (25×250)/(2×a×m)
Trong đó: At1độ hp th ca
mu th định lượng hàm lượng phenol
toàn phn; m là khi lượng cân ca mu
th lá Sến mt (g); a và b ln lượt
h s gc và s chn ca đường chun
y = ax + b.
+ Hàm lượng polyphenol không liên
kết vi casein: Hút chính xác 25mL
dung dch th vào bình nón nút mài
100mL đã có 0,6g casein, đậy kín. Đặt
bình trong cách thy trong 1 gi 30oC,
để ngui. Lc, loi b 5mL dch lc đầu,
hút chính xác 2mL dch lc sau cho vào
bình định mc 25mL màu nâu. Thêm
1mL thuc th phosphomolybdotungstic,
trn đều, thêm 10mL nước và b sung
dung dch natri carbonat 29% va đủ
đến vch, lc đều. Chun b song song
mu trng. Đo độ hp th quang
760nm. Da vào đường chun đã xây
dng trên để ngoi suy hàm lượng
polyphenol không liên kết vi casein
trong lá Sến mt theo công thc:
(At2-b)/a × (25×250)/(2×a×m)
Trong đó: At2độ hp th ca mu
th định lượng hàm lượng polyphenol
không liên kết vi casein; m là khi
lượng cân ca mu th lá Sến mt (g);
a và b ln lượt là h s gc và s chn
ca đường chun y = ax + b.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
9
* Xây dng quy trình bào chế cao lng:
Kho sát la chn các thông s quy
trình chiết xut:
- Kho sát phương pháp chiết xut:
Kho sát các phương pháp chiết gm
chiết vi sóng, hi lưu và siêu âm. Các
phương pháp chiết được thc hin cùng
vi quy trình chung như sau: Cân
khong 0,5g lá Sến mt vào dng c
chiết. Thêm 100mL nước tinh khiết và
chiết trong 30 phút. Nhit độ chiết ca
phương pháp chiết vi sóng và siêu âm là
60°C, đối vi phương pháp chiết hi lưu
là 100°C. Sau khi chiết, gn ly phn
dch trong ri lc qua giy lc (pha
loãng nếu cn) để định lượng tannin
trong dch chiết được thc hin tương t
như xác định hàm lượng tannin trong lá
Sến mt. Trong đó, mu th là mu dch
chiết trong các kho sát.
Ch tiêu đánh giá: Da vào hàm
lượng tannin biu kiến trong dược liu
và hiu sut chiết tannin.
Hàm lượng tannin biu kiến (H) trong
mu được tính toán theo công thc:
HL (mg/g) = (C × V × k) ×
100/(m × (100 - a))
Trong đó: C là nng độ tannin trong
dch chiết kho sát (mg/mL) được ngoi
suy da vào đường chun và độ hp th
quang trong mu th dch chiết; V là th
tích dch chiết (mL); k là h s pha
loãng; m là khi lượng cân mu th (g);
a là hàm m mu th (%).
Hiu sut chiết tannin t lá Sến mt
được xác định là t l phn trăm (%) ca
hàm lượng tannin biu kiến chiết được
(mg/g)/hàm lượng tannin trong dược
liu đầu vào.
- Kho sát la chn các thông s ca
quá trình chiết xut:
Sau khi đã la chn được phương
pháp chiết xut, tiến hành kho sát các
thông s quy trình chiết gm loi dung
môi, nhit độ chiết, t l DM/DL, thi
gian chiết xut. Cách tiến hành: Cân
khong 0,5g bt lá Sến mt và chiết vi
các dung môi khác nhau gm nước tinh
khiết và ethanol có nng độ t 10 - 90%,
nhit độ chiết t 40 - 90°C, t l
DM/DL t 10/1 - 40/1 (mL/g), thi gian
chiết t 5 - 60 phút. Đối vi mi kho
sát, sau khi la chn được thông s phù
hp s c định thông s đó để tiếp tc
kho sát các thông s tiếp theo.
* Ch tiêu đánh giá: Da vào hàm
lượng tannin biu kiến trong dược liu
và hiu sut chiết tannin.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được tiến hành vi các
thông tin, d liu và phương pháp minh
bch và trung thc. Kết qu ca nghiên
cu được đánh giá mt cách công bng
và chính xác. S liu nghiên cu đưc
Hc vin Quân y cho phép s dng và
công b. Nhóm tác gi cam kết không
có xung đột li ích trong nghiên cu.