TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
127
9. Nguyễn Ngọc Sơn. Chất lượng giấc ngủ và yếu tố liên quan ở sinh viên ngành bác sĩ răng hàm
mặt đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh năm 2019. Khóa luận tốt nghiệp c y học dự
phòng. Trường Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh. 2019.
10. Al-Kandari, S., Alsalem, A., Al-Mutairi, S., Al-Lumai, D., Dawoud, A., Moussa, M. Association
between sleep hygiene awareness and practice with sleep quality among Kuwait University
students. Sleep Health, 2017, 3(5), 342-347, https://doi.org/10.1016/j.sleh.2017.06.004 .
11. Đặng Ngân Giang. Chất lượng giấc ngủ của thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố
Nội, trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 2019.
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MT S YU T KHI PHÁT
VÀ KT QU ĐIU TR CA BỆNH NHÂN ĐAU ĐẦU DẠNG CĂNG
THNG TI BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN T
Bi Minh Hiếu*, Lương Thanh Điền, Lý Ngc T
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: drbuiminhhieu58@gmail.com
Ngày nhn bài: 12/09/2023
Ngày phn bin: 03/01/2024
Ngày duyệt đăng: 25/01/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Đau đầu dạng căng thẳng được biết đến là đau đu nguyên phát thường gp
nht, có th ảnh hưởng đến tt c các khía cnh cuc sng ca một người bao gm công việc, trường
hc và gia đình. Vic nhn biết, chẩn đoán sm và điều tr thích hp nhm gim các ảnh hưởng tiêu
cc ca bệnh đến bnh nhn. Mc tiêu nghiên cu: Kho sát đặc điểm lâm sàng, mt s yếu t
khi phát và kết qu điều tr ca bệnh nhân đau đầu dạng căng thẳng. Đối tượng và phương pháp
nghiên cu: 65 bệnh nhân đau đầu dạng căng thẳng đến khám và điều tr ti Bnh viện Đa khoa
Trung ương Cần Thơ trong thi gian t tháng 12/2022 ti tháng 06/2023 được kho sát các đặc
điểm lâm sàng, các yếu t khi phát và theo dõi điều tr. Kết qu: Tui trung bình mc bnh là
46,51±16,38, bnh nhân n chiếm 63,1%, vi t l nam/n là 1/1,7, bnh nhân sng thành th
chiếm t l 46,2%, Thời điểm khi phát đau thường là buổi trưa (50,8%). Vị trí đau phổ biến là vùng
trán (58,5%), mức độ đau từ nh ti trung bình (92,3%). Yếu t khi phát thường gp là mt ng
(40%). Điều tr bng thuc giảm đau đơn thuần hoc phi hp vi các thuc chng trm cm, an
thn-gim lo âu, dãn cơ giúp ci thin v lâm sàng được đánh giá qua thang điểm NRS. Kết lun:
Đau đầu dạng căng thẳng có liên quan ti tui, gii tính. Ngoài các thuc giảm đau đơn thuần, các
thuc chng trm cm, an thn-gim lo âu, dãn cũng mang li li ích v mt lâm sàng và ci
thin chất lượng cuc sng.
T khóa: Đau đầu dạng căng thẳng, điều trị, thang điểm NRS.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
128
ABSTRACT
RESEARCH ON CLINICAL CHARACTERISTICS, SOME ONSET
FACTORS AND RESULTS IN TREATMENT OF TENSION-TYPE
HEADACHE PATIENTS AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL
Bui Minh Hieu*, Luong Thanh Dien, Ly Ngoc Tu
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Tension-type headache is the most common type of primary headaches, can
affect all aspects of person’s life including work, school and family. Early recognition, diagnosis
and appropriate treatment aim to reduce the negative effects of the disease on patients. Objective:
To investigate the clinical characteristics, some onset factors and treatment outcomes of patients
with tension-type headache. Materials and methods: 65 invididuals with tension-type headache
admitted to Can Tho Central General Hospital from December 2022 to June 2023 were investigated
clinical features, onset factors and follow up treatment. Results: The mean age of disease was
46.51±16.38, Female patients accounted for 63.1%, with a male/female ratio of 1/1.7. Patients living
in urban areas accounted for 46.2%. The onset time of pain is usually noon (50.8%), the most
common pain site is the forehead area (58.5%), mild to moderate pain (92.3%). The common trigger
is insomnia (40%). Treatment with analgesics alone or in combination with antidepressants,
sedative-anxiolytics, muscle relaxants help to improve clinical outcomes as assess by the NRS.
Conclusion: Tension-type headaches are age and sex related. In addition to simple analgesics,
antidepressants, sedative-anxiolytics, and muscle relaxants are also clinically beneficial and
improve quality of life.
Keywords: Tension-type headache, treatment, Numeric rating scale.
I. ĐT VN Đ
Đau đầu là triu chng thường gp trên lâm sàng, chiếm khong 2% s bệnh nhân đến
khám. Trong đó, đau đầu dng căng thẳng là loại đau đầu nguyên phát thường gp nht [1],
[2]. Tính riêng trên các trường hp đau đầu, t l đau đầu dng căng thẳng dao động t 30%-
78% tu nghiên cứu. Theo ưc tính v gánh nng bnh tt và thương tích toàn cầu, trong năm
2016 có 1,89 t ngưi mắc đau đầu dạng căng thng [3]. Đến năm 2018, bệnh lý này tiếp tc
đưc xếp được xếp vào mt trong 8 bnh lý có nh hưởng đến hơn 10% dân số [4].
Ti bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ, lượng bệnh nhân đến khám và nhp
viện điều tr đau đầu dạng căng thẳng chiếm t l không nh. Để có cái nhìn tng quát v các
yếu t khi phát, đặc điểm lâm sàng và kết qu điu tr, nhm cung cp các kiến thc h tr
chẩn đoán, định hướng điều tr cũng như dự phòng phù hp vi tình hình thc tế. Xut phát
t thc tế trên nghiên cứu này “Nghiên cứu đặc điểm m sàng, mt s yếu t khi phát và
kết qu điu tr ca bệnh nhân đau đầu dạng căng thẳng ti Bnh viện Đa Khoa Trung Ương
Cần Tm 2022-2023” được thc hin vi các mc tiêu: Kho sát đặc điểm lâm sàng, mt
s yếu t khi phát và kết qu điu tr ca bnh nhân đau đầu dng căng thẳng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán đau đu dạng căng thẳng điều tr ni trú ti khoa
ni thn kinh hoặc đến khám ti phòng khám ni thn kinh Bnh viện Đa khoa Trung Ương
Cần Thơ thoả các tiêu chun chn mu và không có trong tiêu chun loi tr.
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân có triu chng lâm sàng tho các tiêu chun
chẩn đoán đau đầu dạng căng thẳng theo Hip hội đau đầu quc tế năm 2018.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
129
- Tiêu chun loi tr:
+ Bệnh nhân không đng ý tham gia nghiên cu hoc không tr li phng vấn được.
+ Bệnh đau đầu t th phát đang diễn tiến như: do chấn thương, rối lon tâm thn,
thiểu năng trí tu, do dùng thuc.
+ Bnh nhân có chng ch định dùng thuốc điều tr đau đầu dạng căng thẳng.
- Địa đim v thi gian nghiên cu: Nghiên cứu được tiến hành ti khoa ni thn
kinh và phòng khám ni thn kinh ti Bnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ từ tháng 6
năm 2022 đến tháng 6 năm 2023.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Đề tài được tiến hành theo phương phương mô tả ct ngang.
- C mu:
C mu nghiên cứu được tính theo công thức ước tính mt t l:
𝑍1− 𝛼
2
2𝑝 𝑥 (1 𝑝)
𝑑2
Trong đó:
n: C mu nghiên cu
Z: H s tin cy
α: Mc ý nghĩa thông kê, vi α = 0,05 thì 𝑍1− 𝛼
2
2 = 1,96
d: Sai s cho phép, chn d = 5%
p: Chn p = 0,913 là t l đặc điểm đau đầu 2 bên đặc trưng trên bệnh nhân đau đầu
dạng căng thẳng theo nghiên cu ca Necdet Karli và Semra Akgoz [6].
Thay vào công thc ta tính được n = 126.
- Phương pháp chn mu: Chn mu thun tin trong khong thi gian nghiên cu
cho đến khi đủ c mu.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
+ Tui: Tui tht ca bnh nhân tính bằng năm.
+ Gii tính: Chia làm 2 nhóm nam và n.
+ Nơi ở: Chia làm 2 nhóm thành th và nông thôn.
Phần đặc điểm lâm sng ca bệnh nhân đau đầu dạng căng thng
+ Thi đim khi phát đau đầu: Chia thành các bui sáng, buổi trưa, bui chiu và
bui ti.
+ V trí đau: Vùng trán, vùng đỉnh, vùng chm, vùng thái dương, đau cả đầu.
+ Mức độ đau: Được đánh giá theo thang điểm numeric rating scale.
Phn yếu t khi phát đau đầu dạng căng thng
- Yếu t khi phát: Bao gm mt ng, ung nhiều rượu, làm việc trong môi trường
n ào, căng thẳng trong gia đình hoc xã hi và không có yếu t khi phát.
Phn kết qu điu tr
+ Thuốc đã dùng điều tr: Paracetamol, NSAIDs, caffein, thuc chng trm cm, an
thn gim lo âu, dãn cơ.
+ Mức độ đau sau điều trị: Được đánh giá theo thang điểm numeric rating scale so
với trước khi điều tr.
- Phương pháp thu thp s liu
Công c thu thp s liu: Mu thu thp s liu son sn, bnh án, toa thuc.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
130
K thut thu thp s liu: Bệnh nhân được phng vn và tiến hành thăm khám lâm
sàng theo mu b công c thu thp s liu son sn: Tiến hành hi bnh s, tin sử, thăm
khám t mỉ, đánh giá kết qu ngay trước khi bnh nhân xut vin.
- Phương pháp x lý v phân tích s liu:
+ Mã hóa các biến s. X lý và phân tích s liu bng phn mm SPSS 20.0.
+ Tiến hành phân tích, chúng tôi không phân tích trường hp mt d liu.
- Đạo đức nghiên cu: Vn đề đạo đức trong nghiên cứu được thông qua Hội Đồng
Nghiên Cu Khoa Hc và Hội Đồng Y Đức của trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Tui
Tui trung bình là 46.51 ± 16.38. Bnh nhân ln tui nht là 91 tui, tr tui nht là
16 tui.
Gii tính
Bnh nhân nam chiếm t l 36.9%, bnh nhân n chiếm t l cao hơn với 63.1%. T
l nam/n là 1/1.7.
Nơi ở
Bnh nhân sng thành th chiếm t l 46.2% và bnh nhân sng nông thôn chiếm
t l 53.8%.
3.2. Đặc điểm lâm sng ca bệnh nhân đau đầu dạng căng thng
Thời điểm khi phát đau đầu
Bng 1. Thời điểm khi phát đau đầu
Thời điểm
Tn s (n)
T l (%)
Bui sáng
21
32.3
Buổi trưa
33
50.8
Bui chiu
3
4.6
Bui ti
8
12.3
Nhn xét: Buổi trưa thời điểm khi phát đau đầu thường thy nht trong ngày vi
50.8%, kế đến là bui sáng vi 32.3%, bui ti vi 12.3% và ít gp nht là bui chiu vi 4.6%.
V trí đau
Bng 2. V trí đau
V trí
Tn s (n)
T l (%)
Vùng trán
38
58.5
Vùng đỉnh
20
30.8
Vùng chm
8
12.3
Vùng thái dương
14
21.5
Đau cả đầu
10
15.4
Nhn xét: Đa số bệnh nhân đau khu trú ch có 15.4% đau cả đầu. V trí đau ng
trán chiếm t l cao nht vi 58.5%, kế đến là vùng đỉnh vi 30.8%, vùng thái dương chiếm
21.5%, cui cùng là vùng chm vi 12.3%.
Mức độ đau
Mức độ đau trung nh là 5.54±1.31 điểm tương đương với cơn đau mức độ trung
bình (4-6 điểm)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
131
Triu chng kèm theo
Bng 3. Triu chng kèm theo
Triu chng
Tn s (n)
T l (%)
Chóng mt
46
70
Biếng ăn
24
36
S ánh sáng/tiếng n
17
26
Bun nôn
13
20
Nhn xét: Chóng mt hoa mt triu chng m theo thường gp nht vi 70%
trường hp. Biếng ăn s ánh sáng/tiếng ồn cũng được phát hin 36% 26% trường
hp, ít gp nht là bun nôn với 20% trường hp.
3.3. Yếu t khi phát đau đầu dạng căng thng
Bng 4. Các yếu t khi phát đau đầu dạng căng thẳng
Yếu t
T l (%)
Mt ng hay ng quá nhiu
40
Ung nhiều rượu
9.2
Làm việc trong môi trường n ào
7.7
Căng thẳng trong gia đình hoc xã hi
38.5
Không ghi nhn yếu t nào
4.6
Nhn xét: Mt ng hay ng quá nhiu là yếu t tng gp nht chiếm 40%, kế đến là căng
thng trong gia đình hoc xã hi chiến 38.5%. Làm vic trong môi tng n ào và ung nhiu rưu
chiếm t l thp lần lưt là 7.7% và 9.2%. Có 4.6% bnh nn không ghi nhn yếu t nào.
3.4. Kết qu điu tr
Thuốc đ dng trong điều tr
Bng 5. Thuốc đã dùng trong điều tr
Thuốc đã dùng
Tn s (n)
T l (%)
Paracetamol
64
98.5
NSAIDS
24
36.9
Chng trm cm
3
4.6
An thn-gim lo âu
39
60
Dãn cơ
15
23.1
Nhn xét: Paracetamol được dùng trong 98.5% trường hợp. NSAIDs đưc dùng
trong 68.8% trường hp. An thn giảm lo âu được dùng trong 60% bnh nhân. Dãn cơ được
s dng trong 23.1%. Cui cùng là chng trm cảm được s dng vi t l là 4.6%.
Mức độ đau sau điều tr
Mức độ đau sau điều tr 0.48 ± 0.562 đim. Vi kết qu 55.4% bnh nhân khỏi đau
hoàn toàn và 44.6% bnh nhân có cơn đau với mức độ giảm hơn so với trước đây.
Triu chứng kèm theo sau điều tr
Bng 6. Kết qu điều tr triu chng kèm theo
Triu chng kèm theo
Trước điều tr
Sau điều tr
Hiu qu
Tn s
T l (%)
Tn s
T l (%)
Chóng mt hoa mt
46
70.7
14
21.53
69.89%
Biếng ăn
24
36.9
2
3.07
91.83%
S ánh sáng/tiếng n
17
26.1
1
1.53
94.28%
Bun nôn
13
20
0
0
100%