HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
188
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN GIA VIÊM DA TIT BÃ
VÀ HI CHNG CHUYN HÓA
Nguyn Th Phan Thúy1, Trương Lê Anh Tuấn1,
Hunh Th Mai Thi1, Phm Th Uyn Nhi1, Nguyn Trng Hào1,2
TÓM TT23
Viêm da tiết (VDTB) mt bnh viêm
mn tính ph biến, tái phát nhiu ln. Mt s
nghiên cu ghi nhn mi liên quan gia hi
chng chuyn hóa (HCCH) vi các bnh viêm
mạn tính như vy nến, viêm da đa, bch biến
hay VDTB. Tìm mi liên quan gia HCCH
VDTB c th trên người Vit Nam là hết sc cn
thiết, giúp to nên chiến lược qun bnh tt
hơn. Đối tượng phương pháp: Nghiên cu
bnh chng trên 109 bnh nhân VDTB 47
nhóm chng đến khám điều tr ti bnh vin
Da Liu Thành ph H Chí Minh đưc đánh
giá các ch s liên quan HCCH. Kết qu: Tin s
gia đình mắc các bệnh tăng huyết áp, bệnh đái
tháo đường tuýp 2, ri lon lipid máu bnh
nhân VDTB chiếm t l cao hơn có ý nghĩa thống
so nhóm chng. Nồng độ HDL-c thp
glucose máu cao nhóm VDTB chiếm t l cao
hơn ý nghĩa thng kê. Bnh nhân VDTB
HCCH s khác biệt ý nghĩa thống v
tình trng mc HCCH trên bnh nhân VDTB so
vi nhóm chng (p = 0,003). hình tiên lượng
HCCH da trên các yếu t như nồng độ HDL-c
thp, glucose máu cao béo bng (p < 0,001,
OR 95%: 79,9% - 91,5%). VDTB nguy
1Bnh vin Da Liu Thành ph H Chí Minh
2Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
Chu trách nhim chính: Nguyn Trng Hào
Email: bshao312@yahoo.com
Ngày nhn bài: 2/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 6/8/2024
Ngày duyt bài: 15/8/2024
tăng glucose máu cao gấp 5,24 ln so vi nhóm
chng (p < 0,001, OR95%: 68,1% - 83,2%).
T khóa: viêm da tiết bã, hi chng chuyn
hoá.
SUMMARY
INVESTIGATION OF THE
RELATIONSHIP BETWEEN
METABOLIC SYNDROME AND
SEBORRHEIC DERMATITIS
Background: Seborrheic dermatitis (SD) is a
common, chronic inflammatory disease with
relapses and remissions. Some studies have
recorded a relationship between metabolic
syndrome (MS) and chronic inflammatory
diseases such as psoriasis, atopic dermatitis,
vitiligo. To our knowledge, no research on the
relationship between MS and SD in Vietnam has
been conducted, so our study is essential to look
for an appropriate strategy to better manage this
disease. Methods: 109 patients with SD and 47
healthy controls were included. The parameters
of MS include body mass index (BMI),
abdominal obesity, hypertension, family history,
glycemia, triglyceride (TG), and high-density
lipoprotein. Results: Family history of
hypertension, type 2 diabetes, and dyslipidemia
in SD were significantly higher than in the
control group. Low HDL-c levels and
hyperglycemia in the SD group were statistically
significantly higher than the control (p = 0.009
and < 0.001). 53.2% of SD patients had MS. The
prevalence of MS was higher in SD patients than
in the controls (p = 0,003). MS correlated with
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
189
low HDL-c concentration, hyperglycemia, and
abdominal obesity (p < 0,001, OR 95%: 79,9% -
91,5%). SD had a 5.24 times higher odds ratio of
hyperglycemia than the control group (p < 0.001,
OR95%: 68.1% - 83.2%).
Keywords: seborrheic dermatitis, metabolic
syndrome.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm da tiết (VDTB) hay còn gi
viêm da du, mt bnh viêm mn tính ph
biến, tái phát nhiu ln. Bnh th nh
hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuc
sng do tính cht mn tính và không th điu
tr dứt điểm. T l mc bnh viêm da tiết
trên toàn thế gii khoảng 5%, nhưng tỉ l
mc biến th không viêm - gàu th lên ti
gn 50% dân s.1 Mt s nghiên cu ghi
nhn mi liên quan gia HCCH vi các
bnh viêm mạn tính như vảy nến, viêm da
địa, rng tóc androgen hay VDTB.2
HCCH được coi mt trong nhng bnh
không lây nhim đang tr thành gánh nng y
tế vi t l mc bnh t vong ngày càng
tăng dần c các nước phát trin các
nước đang phát triển.3 Tác gi Ayşe Akbaş
cng s ghi nhn HCCH chiếm t l
35,2% trên nhóm bệnh VDTB, cao hơn ý
nghĩa thống so vi nhóm chứng. Đồng
thi t l bnh nhân nồng độ triglyceride
(TG) cao, HDL-c thp, huyết áp tâm thu cao
, huyết áp tâm trương cao cũng chiếm t l
cao hơn ý nghĩa thống nhóm VDTB.
Qua đó, VDTB thể mt ch điểm ca
HCCH cần được qun , theo dõi sm.4
Ngược li, Savaş cng s ghi nhn bnh
nhân VDTB t l mắc HCCH cao hơn so
vi nhóm chứng nhưng không có sự khác
biệt ý nghĩa thng kê. vy, tác gi ghi
nhn t l đề kháng insulin ca bnh nhân
nhóm VDTB cao hơn có ý nghĩa thống kê.5
Mi liên quan gia HCCH VDTB
s khác nhau, không đồng nht gia các
nghiên cu. Mi liên quan này th thay
đổi theo tng chng tộc, vùng địa lí, chế độ
sinh hot, tài chính, kh năng khám chữa
bệnh… Hin nay, chưa có nghiên cứu nào v
mi liên quan gia HCCH VDTB được
tiến hành ti Vit Nam, chính vy chúng
tôi tiến hành nghiên cu: “Đánh giá mối liên
quan gia viêm da tiết hi chng
chuyển hoá” nhằm kho sát các đặc điểm
lâm ng, cn lâm sàng ca hi chng
chuyn hóa, VDTB mối tương quan gia
hai yếu t trên, t đó thể chiến lược
qun , theo dõi bnh nhân VDTB tối ưu
hơn.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán viêm
da tiết 18 tuổi đến khám điu tr ti
Bnh vin Da Liu Thành ph H Chí Minh.
Tiêu chun chn mu
Nhóm bnh: Bnh nhân trên 18 tui,
được chẩn đoán VDTB dựa vào lâm sàng
đồng ý tham gia nghiên cu.
Nhóm chng: Người không mc bnh
VDTB tương đồng v tui, gii so vi nhóm
bnh.
Tiêu chun loi tr
Nhóm bnh nhóm chng: Ph n
thai hoặc đang cho con bú, bệnh nhân
kèm các bnh lý viêm da viêm mn tính khác
như vảy nến, bch biến, rng tóc tng
vùng… Nếu bệnh nhân không đang điều tr
các bnh v tim mch/ ni tiết cn loi tr
bệnh nhân đang s dng các thuc nguy
ảnh hưởng đến huyết áp (beta blocker, c
chế men chuyn, li tiểu…), thuc gây ri
lon lipid máu (nhóm retinoids ung, liu
pháp hocmon, corticosteroid, chng trm
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
190
cảm…) hay tăng nồng đ glucose máu
(corticosteroid, beta blocker, c chế protease,
kháng sinh levoflaxacin, quinolone…).
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu
bnh chng.
C mu:
Nghiên cu áp dng công thc tính c
mu da theo t l viêm da tiết mc
HCCH p1 = 35,2% t l người bình
thường (nhóm chng) mc HCCH p2 =
10,6% ca Akbaş cộng s. Nghiên cu
ca chúng tôi áp dng tiêu chun NCEP ATP
III 2004 để chẩn đoán HCCH.
Phương pháp thu thập s liu:
Bnh nhân tho tiêu chun chn mu s
được gii thích v mc tiêu, cách tiến hành
nghiên cu đồng thun tham gia
nghiên cứu. Sau đó bệnh nhân được đánh giá
các ch s lâm sàng cn lâm sàng: glucose
máu tĩnh mạch lúc đói, triglyceride (TG),
HDL-cholesterol máu (HDL-c).
Phương pháp xử s liu:
S liệu được hóa x bng phn
mm SPSS 26.0, p < 0,05 s khác bit
ý nghĩa thống kê.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu thu thập được 109 bnh nhân
được chẩn đoán VDTB 47 bệnh nhân
không mc bệnh VDTB đng ý tham gia
nghiên cu.
Đặc điểm chung dch t, lâm sàng ca
mu nghiên cu
Bng 5. Đặc điểm dch t, tiền căn, mức độ nng VDTB trên mu nghiên cu
Đặc điểm
Viêm da tiết bã
(n = 109)
Nhóm chng
(n = 47)
p
Tui:
Trung v (KTPV)
31 (22,5 - 39,5)
33,0 (26,0 - 40,0)
0,48(a)
GTNN - GTLN
18 - 68
21 - 60
Gii:
Nam
85 (78,0%)
33 (70,2%)
0,30(b)
N
24 (22,0%)
14 (29,8%)
tin s gia đình viêm da tiết bã
32 (29,4%)
7 (14,9%)
0,06(b)
tin s gia đình tăng huyết áp
70 (64,2%)
4 (8,5%)
<0,001(b)
tin s gia đình đái tháo đường tuýp 2
42 (38,5%)
4 (8,5%)
<0,001(b)
tin s gia đình rối lon lipid máu
64 (58,7%)
0 (0%)
<0,001(b)
Tui khi phát VDTB trung v (KTPV)
28,0 (19,0 - 37,0)
-
-
GTNN - GTLN
9 - 68
-
Ch s SASI (điểm) Trung v (KTPV)
8,0 (3,75 - 12,25)
-
-
GTNN - GTLN
2 - 39
-
(a) Mann-Whitney U test; (b) Kim định Chi bình phương; (c)kiểm định chính xác Fisher.
Nhn xét: Tui trung v ca bnh nhân
VDTB 31 tui. Nam gii chiếm t l ưu
thế hơn nữ gii. Nam gii nhóm VDTB
gp 3,5 ln n gii. Tin s gia đình mắc các
bệnh tăng huyết áp, bnh đái tháo đưng
tuýp 2, ri lon lipid máu bnh nhân
VDTB chiếm t l cao hơn ý nghĩa thống
so nhóm chng. Bnh nhân VDTB tham
gia nghiên cu tui khi phát trung v 28
tui ch s mức độ nng SASI trung v
8 điểm.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
191
Đặc điểm hi chng chuyn hoá ca mu nghiên cu
Bng 6. Đặc điểm hi chng chuyn hóa ca các nhóm nghiên cu
Đặc điểm
Viêm da tiết bã
(n = 109)
Nhóm chng
(n = 47)
p
BMI:
Trung v (KTPV)
23,32 (21,29 ± 25,35)
23,53 (21,63 ± 25,43)
0,48(a)
GTNN - GTLN
16,82 - 31,11
18,73 - 28,13
Béo bng
60 (55,0%)
20 (42,6%)
0,15(b)
Huyết áp cao
53 (48,6%)
24 (51,1%)
0,78(b)
Triglyceride cao
64 (58,7%)
23 (48,9%)
0,26(b)
HDL-c thp
23 (21,1%)
2 (4,3%)
0,009(b)
Glucose máu cao
59 (54,1%)
9 (19,1%)
<0,001(b)
(a) Mann-Whitney U test; (b) Kim định Chi bình phương; (c)kiểm định chính xác Fisher.
Nhn xét: Không s khác bit ý
nghĩa thống v ch s BMI, tình trng béo
bng, huyết áp cao cũng như chỉ s TG cao
bnh nhân mc bnh VDTB so vi nhóm
chng. Tuy nhiên, nồng độ
HDL-c thp glucose máu cao nhóm
bnh nhân VDTB chiếm t l cao hơn ý
nghĩa thống so vi nhóm chng (p ln
t là 0,009 và < 0,001).
Mi liên quan gia hi chng chuyn
hoá và bnh viêm da tiết bã
Biểu đồ 3: Phân b t l bnh nhân mc bnh VDTB theo HCCH
Nhn xét: Nghiên cu ghi nhn 53,2% bệnh nhân VDTB HCCH, đồng thi s
khác biệt ý nghĩa thống v tình trng mc HCCH trên bnh nhân VDTB so vi nhóm
chng (p = 0,003).
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
192
Bng 7. Phân b v dch t, lâm sàng, cn lâm sàng nhóm nghiên cu có HCCH
Viêm da tiết bã
(n = 58)
Nhóm chng
(n = 13)
p
10 (17,2%)
3 (23,1%)
0,69 (c)
48 (82,8%)
10 (76,9%)
45 (77,6%)
0 (0%)
< 0,001(c)
28 (48,3%)
1 (7,7%)
< 0,007(b)
44 (75,9%)
0 (0%)
< 0,001(b)
49 (84,5%)
11 (84,6%)
1,0 (c)
48 (82,8%)
9 (69,2%)
0,27 (c)
23 (39,7%)
8 (61,5%)
0,15 (a)
58 (100%)
13 (100%)
-
21 (36,2%)
2 (15,4%)
0,20(c)
44 (75,9%)
7 (53,8%)
0,17(c)
(a) Mann-Whitney U test; (b) Kim định Chi bình phương; (c)kiểm định chính xác Fisher.
Nhn xét: Khi kho sát trên bnh nhân
mc HCCH, ghi nhn s khác bit ý
nghĩa thống v tin s gia đình mắc các
bnh như đái tháo đường tuýp 2, tăng
huyết áp, ri lon lipid máu bnh nhân
VDTB so vi nhóm chng. Tt c bnh nhân
mắc HCCH đều nồng độ TG cao. Không
s khác bit v phân nhóm nồng độ TG
cao hay nồng độ glucose cao gia bnh nhân
VDTB và nhóm chng có mc HCCH.
Biểu đồ 4: Đưng cong ROC khảo st mô hình tiên lượng HCCH