
Nghiên cứu điều trị tim nhanh nhĩ dựa trên bản đồ điện học ba chiều
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày kết luận: Triệt đốt bằng phương pháp lập bản đồ 3D bước đầu cho thấy tỉ lệ thành công lâu dài trong điều trị tim nhanh nhĩ. Cần có những nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để tiếp tục đánh giá về hiệu quả điều trị cũng như quá trình làm thủ thuật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu điều trị tim nhanh nhĩ dựa trên bản đồ điện học ba chiều
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ TIM NHANH NHĨ DỰA TRÊN BẢN ĐỒ ĐIỆN HỌC BA CHIỀU Phạm Như Hùng1, Nguyễn Thế Nam Huy1, Nguyễn Xuân Tuấn1 TÓM TẮT 11 Kết luận: Triệt đốt bằng phương pháp lập Tổng quan: Cơn tim nhanh nhĩ là rối loạn bản đồ 3D bước đầu cho thấy tỉ lệ thành công lâu nhịp ít gặp, điều trị bằng triệt đốt với năng lượng dài trong điều trị tim nhanh nhĩ. Cần có những sóng có tần số radio đã được ứng dụng rộng rãi. nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để tiếp tục đánh Chưa có nghiên cứu nào tại Việt Nam so sánh giá về hiệu quả điều trị cũng như quá trình làm giữa 2 phương pháp triệt đốt bằng 2D và lập bản thủ thuật. đồ điện học ba chiều. Từ khóa: nhanh nhĩ, triệt đốt, bản đồ 3D Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập hồi cứu. Tất cả các bệnh nhân nghiên SUMMARY cứu được chẩn đoán cơn tim nhanh nhĩ qua điện OUTCOMES OF ATRIAL tâm đồ bề mặt, đã được thăm dò điện sinh lý và TACHYCARDIA TREATMENT BASED triệt đốt thành công bằng năng lượng sóng có tần ON THREE-DIMENSIONAL số radio tại bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng ELECTROPHYSIOLOGICAL 1/2020 đến tháng 12/2022. Các bệnh nhân được MAPPING: A SINGLE-CENTER tiến hành triệt đốt bằng một trong 2 phương pháp STUDY 2D hoặc 3D. Các thông số được thu thập qua Background: Atrial tachycardia is a biên bản kết quả. uncommon arrhythmia and catheter ablation Kết quả: Có tổng số 54 bệnh nhân (27 bệnh using radiofrequency energy has been widely nhân triệt đốt 2D, 23 bệnh nhân triệt đốt 3D) applied in its treatment. To date, no studies in được lựa chọn vào nghiên cứu, thời gian theo dõi Vietnam have compared the efficacy of two- trung bình là 2.5 ± 0.86 năm. Nhóm triệt đốt dimensional (2D) ablation techniques with three- bằng phương pháp 2D có 4/27 bệnh nhân tái dimensional electroanatomic mapping. phát, nhóm triệt đốt 3D có 0/23 bệnh nhân tái Method: Retrospective cohort study. All phát. Tỉ lệ thành công của 2 nhóm tương ứng là patients included in the study were diagnosed 85.2% và 100%, p = 0.07. Thời gian làm thủ with atrial tachycardia through surface thuật, thời gian chiếu tia, thời gian đốt, số lần đốt electrocardiography and successfully underwent giữa 2 nhóm không có sự khác biệt. electrophysiological evaluation and catheter ablation using radiofrequency energy at Hanoi Heart Hospital from January 2020 to December 2022. Patients were treated with one of two 1 Bệnh viện Tim Hà Nội methods: two-dimensional (2D) or three- Chịu trách nhiệm chính: Phạm Như Hùng dimensional (3D) mapping. Data were collected Email: phamnhuhung@timhanoi.vn through the procedural outcome reports. Ngày nhận bài: 12/08/2024 Result: A total of 54 patients (27 patients Ngày phản biện khoa học: 09/09/2024 undergoing 2D ablation and 23 patients Ngày duyệt bài: 07/10/2024 78
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 undergoing 3D ablation) were selected for the trị tim nhanh nhĩ dựa trên bản đồ điện học ba study, with a mean follow-up duration of 2.5 ± chiều” nhằm mục tiêu đánh giá mức độ thành 0.86 years. In the 2D ablation group, 4 out of 27 công của triệt đốt RF dựa trên lập bản đồ 3D patients experienced recurrence, while in the 3D và so sánh vưới phương pháp kinh điển (2D). ablation group, none of the 23 patients had a recurrence. The success rates for the two groups II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU were 85.2% and 100%, respectively (p = 0.07). Thiết kế nghiên cứu: Thuần tập hồi cứu There were no significant differences between Đối tượng nghiên cứu the two groups regarding procedure duration, Các bệnh nhân được chẩn đoán cơn tim fluoroscopy time, ablation time, or number of nhanh nhĩ qua điện tâm đồ bề mặt, được ablations performed. thăm dò điện sinh lý (TDĐSL) và triệt đốt Conclusion: Three-dimensional mapping thành công bằng năng lượng sóng có tần số ablation initially demonstrates a promising long- radio tại bệnh viện Tim Hà Nội, từ tháng term success rate in the treatment of atrial 1/2020 đến tháng 12/2022. Các bệnh nhân tachycardia. Further studies with larger sample được tiến hành triệt đốt bằng một trong 2 sizes are needed to continue evaluating treatment phương pháp 2D hoặc 3D. efficacy as well as procedural outcomes. Tiêu chuẩn lựa chọn: tất cả các bệnh Keywords: atrial tachycardia, ablation, three- nhân đã được triệt đốt cơn tim nhanh nhĩ dimensional mapping, 3D trong khoảng thời gian trên và có kết quả thành công. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn loại trừ: loại trừ các bệnh Cơn tim nhanh nhĩ là một bệnh lý không nhân có 2 rối loạn nhịp trở lên được triệt đốt phổ biến trong rối loạn nhịp trên thất tuy trong cùng 1 lần làm thủ thuật. nhiên nó lại gây nhiều phiền toái trên lâm Quy trình nghiên cứu: Các bệnh nhân sàng như bệnh nhân mắc tim nhanh nhĩ được thống kê lại qua hệ thống lưu trữ tại thường có tỷ lệ suy tim cao hơn, điều trị bằng phòng can thiệp. Các thông tin về bệnh nhân thuốc hoặc bằng các phương pháp phế vị được trích xuất lại trên hệ thống phần mềm thông thường ít khi cắt được cơn tim nhanh. quản lý, các dữ liệu và thông số can thiệp Điều trị tim nhanh nhĩ bằng phương pháp được thu thập qua biên bản kết quả của từng triệt đốt bằng năng lượng sóng có tần số bệnh nhân. Sau khi thu thập đầy đủ dữ liệu, radio (RF) là phương pháp phổ biến và đã các bệnh nhân được gọi điện phỏng vấn lại được tiến hành ở nhiều trung tâm, đem lại các triệu chứng lâm sàng, sự tái phát lại cơn hiệu quả tốt. Gần đây, việc sử dụng lập bản được xác nhận bằng điện tâm đồ cụ thể hoặc đồ 3 chiều (mapping 3D) giúp giảm thời gian hồ sơ khám bệnh. chiếu tia cũng như cho phép xác định chính Phương pháp triệt đốt nhanh nhĩ bằng xác hơn vị trí của ổ ngoại vị này. Điều này lập bản đồ 3D giúp tăng hiệu quả điều trị cũng như giảm Trước tiên cũng cần đặt các điện cực biến chứng cho bệnh nhân. Tuy nhiên tại thăm dò (nhĩ phải, thất phải, xoang vành) Việt Nam còn ít báo cáo tổng kết về phương như khi triệt đốt các cơn tim nhanh khác. Sau pháp này cũng như kết quả dài hạn. Vì vậy, đó kích thích điện cực nhĩ theo chương trình chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu điều để tạo ra cơn tim nhanh nhĩ. Tiếp theo cần 79
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI xác định vị trí khởi phát của cơn tim nhanh - Các điện cực thăm dò Suprene loại 4 nhĩ từ nhĩ phải hay nhĩ trái. Nếu vị trí khởi cực và 10 cực của Abbott phát từ nhĩ phải thì tiến hành lập bản đồ nhĩ - Catheter lập bản đồ: Pentaray (J&J), phải và nếu khởi phát từ nhĩ trái thì tiến hành Afocus (Abbott) chọc vách liên nhĩ để đưa catheter sang nhĩ - Catheter triệt đốt loại 4mm tip: Al cath trái để lập bản đồ. Sau khi xác định được red (Biotronik), Safire (Abbott), Navista cơn, tiến hành đưa catheter mapping vào tâm (Biosense Webster), catheter tưới nước nhĩ tương ứng để thu thập các tín hiệu điện - Mornitor theo dõi nhịp tim, huyết áp, học. Có nhiều loại catheter mapping nhưng SpO2 hiện nay các loại được ưu tiên dùng là - Máy sốc điện Pentaray (J&J), AFocus (Abbott), HD grid Xử lý số liệu: (Abbott) vì khả năng lấy được các tín hiệu Mô tả các biến định lượng dưới dạng điện chi tiết. Việc này rất quan trọng vì tín trung bình ± độ lệch chuẩn. So sánh 2 trung hiệu điện càng chi tiết thì khả năng định vị bình bằng kiểm định T-test và Mann whitney đúng ổ ngoại vị càng cao. Sau khi lập bản đồ U. So sánh ghép cặp bằng kiểm định T-test điện học, hệ thống sẽ xử lý để xác định vùng và Wilcoxon. Khảo sát mối tương quan giữa khởi phát của cơn tim nhanh nhĩ. Catheter 2 biến định tính bằng kiểm định Chi-square. triệt đốt sau đó được đưa vào vị trí đích và Các kết quả phân tích có ý nghĩa thống kê tiến hành triệt đốt. Thông thường triệt đốt với p < 0.05. Số liệu được nhập và phân tích được tiến hành trong khi có cơn và thủ thuật bằng phần mềm SPSS 16.0 thành công khi cắt được cơn và sau đó kích thích lại không còn gây ra được cơn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Các trang thiết bị Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu - Hệ thống chiếu tia X số hóa xóa nền 2 Có tổng số 63 bệnh nhân được triệt đốt bình diện của hãng Philips thành công cơn tim nhanh nhĩ trong khoảng - Hệ thống ghi điện đồ buồng tim và kích thời gian từ tháng 1/2020 đến tháng 12/2022. thích tim theo chương trình EP Work Mate Trong đó có 54 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn lấy của hãng Abbott vào nghiên cứu, thời gian theo dõi trung bình - Hệ thống lập bản đồ 3D CARTO 3 của 2.5 ± 0.86 năm. Đặc điểm của các bệnh nhân J&J và Ensite của Abbott được thống kê ở Bảng 1 Bảng 1. Đặc điểm cơ bản của nhóm được triệt đốt Đặc điểm n = 54 Tuổi trung bình (tuổi) 54.24 ± 16.16 Giới nam (%) 23 (42.6%) Triệt đốt 2D 31 (57.4%) Nhanh nhĩ bên phải 46 (85.2%) EF
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Vị trí khởi phát cơn nhanh nhĩ Bảng 2. Vị trí khởi phát cơn tim nhanh nhĩ Vị trí Số lượng (N/%) Van ba lá 13 (24.1%) Lỗ xoang vành 11 (20.4%) Vùng cao nhĩ phải 4 (7.4%) Crista terminalis 14 (25.9%) Van hai lá 2 (3.7%) Tĩnh mạch phổi 3 (5.6%) Tiểu nhĩ phải 1 (1.9%) Khác 6 (11.1%) So sánh các thông số triệt đốt nhóm 2D và 3D Bảng 3. So sánh các thông số triệt đốt giữa 2 nhóm Phương pháp p Thời gian làm thủ thuật 2D 57.75 ±12.58 0.307 (phút) 3D 62.87 ± 39.24 2D 13.6 ± 6.84 Thời gian chiếu tia (phút) 0.224 3D 10.1 ± 9.77 2D 3.07 ± 1.85 Thời gian đốt (phút) 0.078 3D 6.43 ± 8.6 2D 7.9 ± 6.07 Số lần đốt (lần) 0.516 3D 9.57 ± 11 Thời gian làm thủ thuật, thời gian chiếu tia, thời gian đốt, số lần đốt không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm. So sánh tỉ lệ tái phát giữa 2 nhóm Bảng 4. So sánh tỉ lệ tái phát giữa 2 nhóm Kết quả p Không tái phát Tái phát 2D 27 (50%) 4 (7.4%) Phương pháp 0.07 3D 23 (42.6%) 0 (0%) Tổng số 50 (92.6%) 4 (7.4%) 54 Nhóm triệt đốt 3D có tỉ lệ tái phát 0%, trên thế giới cho tỉ lệ thành công khác nhau nhóm triệt đốt 2D có tỉ lệ tái phát 14.8% tùy theo những điều kiện cụ thể. Một nghiên (4/27), tuy nhiên sự khác biệt giữa 2 nhóm cứu cho thấy tỉ lệ thành công bằng sử dụng không có ý nghĩa thống kê. hệ thống 3D trong triệt đốt nhanh nhĩ là 88% khi nhanh nhĩ khởi phát từ tĩnh mạch phổi và IV. BÀN LUẬN 83% khi khởi phát bên ngoài tĩnh mạch phổi Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ triệt [1]. Một nghiên cứu khác cho thấy nhanh nhĩ đốt nhanh nhĩ thành công nói chung là 92,6% có thể triệt đốt thành công trong lần làm thủ và 3D nói riêng là 100%. Các nghiên cứu thuật đầu tiên là 91%, tỉ lệ bệnh nhân không 81
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI có cơn nhanh nhĩ trong vòng 12 tháng là 82% [2]. Từ những kết quả này, chúng tôi V. KẾT LUẬN thấy rằng kết quả triệt đốt tại bệnh viện Tim Triệt đốt bằng phương pháp lập bản đồ Hà Nội cũng không khác biệt nhiều so với 3D bước đầu cho thấy tỉ lệ thành công lâu dài thế giới. trong điều trị tim nhanh nhĩ. Cần có những Trong nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để tiếp tục thành công của phương pháp 2D và 3D chưa đánh giá về hiệu quả điều trị cũng như quá có sự khác biệt (85.1% và 100%) mặc dù tỉ lệ trình làm thủ thuật. thành công của 3D có cao hơn về mặt số học. Điều này có thể do cỡ mẫu của chúng tôi còn TÀI LIỆU THAM KHẢO chưa đủ lớn. Trên thế giới cũng có một vài 1. Riesinger, L., Siebermair, J. & Wakili, R. nghiên cứu so sánh về vấn đề này. H Jiang và Mapping strategies and ablation of premature cộng sự nghiên cứu trên 125 trẻ em được atrial complexes. Herzschr Elektrophys 32, triệt đốt cơn tim nhanh nhĩ cho thấy hiệu quả 9–13 (2021) của triệt đốt 3D cao hơn 2D với tỉ lệ tái phát 2. Luik A, Schmidt K, Haas A, Unger L, tương ứng là 19% và 40,6%, p = 0,049 [3]. Tzamalis P, Brüggenjürgen B. Ablation of Về các thông số thủ thuật: thời gian thủ Left Atrial Tachycardia following Catheter thuật, thời gian chiếu tia, thời gian đốt, số lần Ablation of Atrial Fibrillation: 12-Month đốt cũng không có sự khác biệt giữa hai Success Rates. Journal of Clinical Medicine. nhóm. Lý do có thể là chúng tôi thường sử 2022; 11(4):1047 dụng phương pháp 3D cho những ca bệnh 3. Jiang H, Li XM, Li MT, Ge HY, Zhang Y, phức tạp, những ca nhanh nhĩ khởi phát từ Liu HJ. [Clinical characteristics and bên trái, những ca này thường cần phải chọc radiofrequency ablation of focal atrial vách liên nhĩ làm tăng thời gian chiếu tia và tachycardia in 125 children]. Zhonghua Er Ke kéo dài thời gian thủ thuật. Lý do thứ 2 là do Za Zhi. 2020 Nov 2;58(11):900-904. Chinese cỡ mẫu còn nhỏ nên nhìn chung chưa tạo ra 4. Kim YH, Chen SA, Ernst S, Guzman CE sự khác biệt. Trong nghiên cứu của H Jiang et al. 2019 APHRS expert consensus và cộng sự nhóm triệt đốt 3D và 2D có thời statement on three dimensional mapping gian chiếu tia tương ứng là 4.9±2.3 systems for tachycardia developed in và 12.5±5.7 phút, p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Để giảm thiểu căng thẳng cuộc sống
4 p |
164 |
50
-
Dinh dưỡng cho người mắc huyết áp cao
5 p |
166 |
33
-
CAN THIỆP CẤP CỨU TẮC THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI: NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP DO TẮC THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI
15 p |
235 |
19
-
Bài giảng Cập nhật điều trị tăng huyết áp nguy cơ cao ở bệnh nhân Châu Á - PGS.TS Đinh Thị Thu Hương
36 p |
165 |
14
-
PHẪU THUẬT MỞ CỬA SỔ MÀNG TIM TRONG ĐIỀU TRỊ TRÀN DỊCH MÀNG TIM ÁC TÍNH
17 p |
128 |
8
-
Ăn quýt chống ung thư gan
3 p |
79 |
5
-
BỆNH LAO : VITAMINE D CÓ THỂ LÀM TĂNG NHANH SỰ CHỮA LÀNH
4 p |
84 |
5
-
Mũi nhọn điều trị các bệnh lý tim mạch
5 p |
91 |
4
-
Đi bộ nhanh giảm nguy cơ đau tim
5 p |
47 |
4
-
Những tiến bộ mới trong điều trị rối loạn nhịp tim - TS.BS Tôn Thất Minh
32 p |
70 |
4
-
Khảo sát thành phần hóa học và khả năng ức chế sự phát triển và biofilm do vi sinh vật gây bệnh răng miệng của tinh dầu Quế
9 p |
8 |
2
-
Khẩu phần thực tế của người bệnh tăng huyết áp nội trú tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
9 p |
5 |
2
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị thoái hóa khớp gối bằng điện châm và bài thuốc tam tý thang kết hợp xông hơi thuốc y học cổ truyền
7 p |
9 |
2
-
Suy tim do nhịp nhanh vào lại bộ nối dai dẳng ở trẻ em
9 p |
6 |
1
-
Khảo sát rối loạn về khí máu động mạch và điện giải của bệnh nhân nặng bằng phương pháp xét nghiệm nhanh tại giường bệnh (POCT) nhập viện khoa Cấp cứu Bệnh viện Chợ Rẫy
7 p |
6 |
1
-
Từ khuẩn chí ruột đến điều trị và dự phòng yếu tố nguy cơ tim mạch - chuyển hóa hiện nay
8 p |
3 |
1
-
Chẩn đoán Pneumocystis jirovecii bằng các kỹ thuật giải phẫu bệnh
7 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
