TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
78 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
NGHIÊN CU THC NGHIM ĐỘNG THÁI M CA ĐẤT
TRONG K THUT TƯỚI NH GIT ĐỂ XÁC ĐỊNH CH ĐỘ
TƯỚI HP LÝ CHO CÂY NHO LY LÁ VÙNG KHAN HIM NƯỚC
(VÙNG KHÔ HN)
THE EXPERIMENTAL STUDY OF SOIL MOISTURE DYNAMIC OF THE DRIP
IRRIGATION TO DETERMINE THE SUITABLE IRRIGATION SCHEDULE FOR
GRAPE LEAVES AT THE WATER SCARCE REGION (DROUGHTY REGION)
ThS. Trn Thái Hùng
TÓM TT
Nghiên cu thc nghim động thái m ca đất trong k thut tưới nh git cho cây
nho ly lá trong 3 mùa v vi 3 chu k tưới: 2 ngày (CK2), 3 ngày (CK3), và 4 ngày
(CK4), ti vùng khan hiếm nước, tnh Bình Thun. Động thái m theo các tng đất
có s khác bit rõ ràng, cui chu k tưới độ m tng cha b r hot động 5 – 20 cm
nh hơn tng mt 0 5 cm tng 20 30 cm phía dưới, nh nht tng 10 15
cm: t 11,8 - 12,5% (CK2-V3), 8,1 - 8,2% (CK3-V3), 4,7 - 4,9% (CK4-V3). Thi
đim cui chu k tưới, độ m CK2 vn ln hơn độ m ti đim stress nước ca cây
(θp), cui CK3 (tr tng mt tng đáy không cha b r) cui CK4 độ m
gim xung thp hơn giá tr độ m θp, đôi khi nm sát giá tr độ m ti đim héo,
làm cho cây trng b thiếu nước. Động thái m ca đất trong ngày rt khác nhau,
s gim độ m vào ban ngày ln hơn bui ti đêm, bui chiu gim nhiu hơn
bui sáng. Hao tt độ m thi đon 9 – 15 g có giá tr ln nht, kế đến là t 15 – 21
g, 3 9 g và thp nht t 21 3 g sáng hôm sau. Các kết qu nghiên cu này
cơ s quan trng để ng dng xác định chế độ tưới tiết kim nước hp cho cây
nho ly nói riêng các cây trng cn (có đặc đim tương t) nói chung thuc
vùng khan hiếm nước (vùng khô hn) Nam Trung B.
T khóa: Cây nho ly lá, chu k tưi, độ m ca đất, tng đất, tưới nh git.
SUMMARY
Experimental research on soil moisture dynamic of drip irrigation technique for
Grape leaves in three crop seasons with 3 irrigation frequencies: 2 days (CK2), 3
days (CK3) and 4 days (CK4), at the water scarce region, Binh Thuan province.
Moisture dynamic of the soil layers has a distinct difference, water content of the
layer containing the active roots (5 20 cm) was smaller than the surface layer (0 -
5 cm) and the below one (20 30 cm) at the end of the irrigation frequency, the
smallest is the layer 10 15 cm: from 11.8 - 12.5% (CK2-V3), from 8.1 - 8.2%
(CK3-V3), 4.7 - 4.9% (CK4-V3). At the end of the irrigation frequency, water
content of CK2 was still greater than that one at water stress point (θp), water
content in the CK3 (except the surface and bottom layer without roots) and the CK4
has decreased lower than θp, it sometimes approached the water content at wilting
point (θwp), caused the plant to be deprived of water. Daily soil moisture dynamic
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 79
was very different in each period, the day water content decreased more greately
than the evening and night ones, and the afternoon one decreased more greately
than the morning one. The water content decrease was the greatest during 9:00 -
15:00, the next ones were in period’s 15:00 - 21:00, 3:00 - 9:00 and the lowest was
in 21:00 - 3:00 of the next morning. These studied results have been an important
basis for the application to detemine a suitable water-saving irrigation schedule for
Grape leaves in particular and for dry crops (similar characteristics) in general in
the water scarce region (droughty region) of the South Central part.
Keywords: Drip irrigation, grape leaves, irrigation frequency, soil layer, soil
moisture.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Để phc v công tác tưới cơ s khoa hc và tiến ti t động hóa, vic nghiên
cu động thái m trong đất trng luôn được quan tâm bi các nhà khoa hc, nhà sn
xut thiết b c nhng người nông dân trc tiếp sn xut. nhng trung tâm nghiên
cu các trang tri sn xut c loi nông sn giá tr kinh tế cao các nước phát
trin, người ta thường lp đặt các thiết b t đng đo áp lc hút nước ca đất
(Tensiometer) để theo dõi động thái độ m ca đất phc v các mc đích nghiên cu
hoc qun lý tưới. Bên cnh s phát trin các h thng quan trc công ngh cao, vic
nghiên cu lý thuyết kết hp vi thc nghim quá trình vn động ca nước trong đất
động thái m ca đất đã được quan tâm. Nhiu mô hình toán phng quá trình vn
động ca nước và cht trong đt vn đang được phát trin. [3], [5], [7], [8], [9], [12].
T
n
ă
m 1999 - 2010, gi
ng nho l
y lá IAC 572
đ
ã
đượ
c nh
p kh
u t
Brazil v
tr
ng
để
l
y ch
ế
bi
ế
n xu
t kh
u. Do
đ
ây y tr
ng m
i
Vi
t Nam, nên
đế
n nay
vi
c xác
đị
nh ch
ế
độ
t
ướ
i h
p lý cho cây v
n ch
ư
a
đượ
c th
c hi
n [1]. v
y, nghiên
c
u th
c nghi
m trong 3 mùa v
(v
V1 t
01/01 - 30/4/2012, v
V2 t
01/9 -
30/12/2012, v
V3 t
01/01 - 30/4/2013) v
i 3 chu k
t
ướ
i (2 ngày - CK2, 3 ngày - CK3
4 ngày - CK4), t
i trang tr
i nho l
y lá thu
c t
nh Bình Thu
n nh
m xác
đị
nh ch
ế
độ
t
ướ
i h
p lý cho cây tr
ng là r
t c
n thi
ế
t.
Để
c
ơ
s
khoa h
c thi
ế
t l
p ch
ế
độ
t
ướ
i h
p
lý cho cây, vi
c nghiên c
u và phân tích th
c nghi
m
độ
ng thái
m c
a
đấ
t theo các chu
k
t
ướ
i và t
ng
đấ
t canh
đ
ã
đ
áp
ng
đượ
c yêu c
u quan tr
ng này.
2. MC TIÊU, NI DUNG, CÁCH TIP CN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Mc tiêu nghiên cu
Xác
đị
nh
độ
ng thái
m
đấ
t ph
c v
nghiên c
u ch
ế
độ
t
ướ
i ti
ế
t ki
m n
ướ
c h
p lý
cho cây nho l
y lá vùng khan hi
ế
m n
ướ
c (vùng khô h
n) Nam Trung B
.
2.2. Ni dung nghiên cu
Mô t
ph
u di
n
đấ
t; L
y m
u
đấ
t hi
n tr
ườ
ng và thí nghi
m các ch
tiêu c
ơ
lý c
a
đấ
t;
Th
c nghi
m t
ướ
i; quan tr
c
độ
ng thái
m sau khi ng
ng t
ướ
i v
i kho
ng th
i
gian 6 gi
/l
n (0,5 gi
, 6 gi
, 12 gi
,… 48 gi
(CK2), 54 gi
,…, 72 gi
(CK3), 78
gi
, …, 96 gi
(CK4)).
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
80
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
X
d
li
u phân tích k
ế
t qu
độ
ng thái
m c
a
đấ
t trong k
thu
t t
ướ
i nh
gi
t.
2.3. Cách tiếp cn và phương pháp nghiên cu
Ti
ế
p c
n toàn di
n lý thuy
ế
t th
c ti
n, k
ế
th
a ch
n l
c các nghiên c
u
liên quan;
Th
c nghi
m trên
đồ
ng ru
ng và trong phòng, phân tích các ch
tiêu c
ơ
lý
đấ
t;
ng d
ng ph
n m
m IBM SPSS Statistics 20
để
x
lý, phân ch th
ng
ki
m
đị
nh c d
li
u th
c nghi
m
đả
m b
o m
c sai s
cho phép và ý ngh
ĩ
a th
ng
kê. [2]
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Mô t phu din đất và kim tra các đặc tính cơ lý ca đất
Đ
ào ph
u di
n và mô t
các t
ng
đấ
t
độ
sâu t
0 - 60 cm t
i khu v
c tr
ng cây.
Hình 1. Phu din đất t 0 - 60 cm
Bng 1. Mô t phu din đất t 0 - 60cm
Độ sâu (cm)
Đặc đim các tng đất
0 - 1,5 Đất cát mn có màu xám nâu, trong đất có ln mt ít mùn c, tơi xp.
1,5 - 20 Đất cát mn màu xám nâu, trong đất r c cây, tơi xp gim so vi
tng đất mt.
20 - 40 Đất cát mn màu xám vàng, trong đất không ln r c cây, đất cht hơn
so vi tng đất 0 – 20 cm.
40 - 60 Đất cát mn màu xám vàng, trong đất không ln r c cây, đất cht hơn
so vi tng đất 0 – 40 cm.
Theo chú d
n b
n
đồ
đấ
t t
nh Bình Thu
n [6],
đấ
t khu v
c th
c nghi
m là lo
i
đấ
t
cát bi
n
đ
ã s
d
ng, tính chua (Dystri Haplic Arenosols - ARh.d theo phân lo
i c
a
FAO/UNESCO). K
ế
t qu
phân tích các ch
tiêu c
ơ
c
a
đấ
t cho th
y sa c
u
đấ
t cát
m
n, t
ơ
i x
p, giúp r
y hút n
ướ
c ôxy d
dàng. Hàm l
ượ
ng ch
t h
u c
ơ
(mùn): l
p
đấ
t m
t (0 10 cm) thu
c lo
i
đấ
t nghèo các l
p phía d
ướ
i thu
c lo
i r
t nghèo ch
t
h
u c
ơ
[4].
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
81
Bng 2. Kết qu phân tích lý tính ca mu đất
Lp
đất
(cm)
Phân tích thành phn ht Đặc tính vt lý
Hu
cơ
(mùn)
Cát (%) Bi (%) Sét
(%)
Dung trng T
trng
Độ
bão
hòa
Độ
rng
Ch
s
rng
Trung bình
Mn Thô Mn Ướt Khô
2,0 -
0,85
0,85 -
0,425
0,425
-0,25
0,25 -
0,106
0,106 -
0,075
0,075 -
0,01
0,01 -
0,005
<
0,005
gw
(g/cm3)
gd
(g/cm3)
D S (%)
n (%)
eo %
0-10 3,60
48,70
41,20
2,10 0,60 0,40 3,40
1,47 1,44 2,65 6,67 45,70 0,84
1,62
10-20
4,30
47,60
41,50
1,70 0,40 0,50 4,00
1,60 1,56 2,65 8,86 40,99 0,69
1,04
20-40
3,50
47,40
36,10
6,40 0,50 0,50 5,60
1,56 1,51 2,63 13,30
42,70 0,75
0,63
40-60
3,80
48,20
35,20
6,10 0,46 0,50 5,74
1,68 1,62 2,64 15,70
38,66 0,63
0,47
3.2. Kim định d liu thc nghim
[2]
D
li
u th
c nghi
m
đượ
c x
b
ng ph
ươ
ng pháp phân tích th
ng kê, ki
m
đị
nh
độ
tin c
y thang
đ
o Cronbach's Alpha và phân tích nhân t
khám pEFA
để
thu
nh
các bi
ế
n quan tr
c thành ph
n v
1 bi
ế
n
đạ
i di
n. Ki
m
đị
nh s
khác bi
t trung bình
ý ngh
ĩ
a th
ng kê b
ng ph
ươ
ng pháp One-Way ANOVA, trong
đ
ó ki
m
đị
nh
Levene Statistic v
s
đồ
ng nh
t ph
ươ
ng sai (Test of Homogeneity of Variances), ki
m
đị
nh F v
s
khác bi
t ý ngh
ĩ
a th
ng kê gi
a các thang
đ
o (ANOVA) ki
m
đị
nh
Welch cho tr
ườ
ng h
p vi ph
m gi
đị
nh ph
ươ
ng sai không
đồ
ng nh
t (Robust Tests of
Equality of Means). K
ế
t qu
ki
m
đị
nh các d
li
u quan tr
c
đề
u
đả
m b
o yêu c
u v
th
ng kê, ph
c v
phân tích
độ
ng thái
m
đấ
t
đượ
c c
th
h
ơ
n.
Bng 3. Kết qu kim định d liu thc nghim động thái m đất
Kim định
Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân t khám phá
EFA
Kim định
One-Way ANOVA
H s
Cronbach’s
Alpha
H s
tương quan
biến tng
(Corrected Item-
Total Correction)
KMO
(Kaiser-
Meyer-
Olkin)
Sig.
(Bartlett’s
Test of
Sphericity)
Tng phương sai
trích (Extraction
Sums of Squared
Loadings)
Sig.
Levene
Statistic
Sig.
F
Sig.
Welch
0,6 0,3 0,5 - 1,0 < 0,05 50% < 0,05 <0,05
< 0,05
1,00 0,999 - 1,000 0,878 - 0,952
0,000 99,798 - 99,940% 0,000 0,000
0,000
3.3. Phân tích động thái m ca đất
a. Động thái m theo chiu sâu tng đất
Sau khi d
ng t
ướ
i,
độ
m
đấ
t
đạ
t giá tr
bão hòa, sau
đ
ó gi
m d
n xu
ng.
Độ
m
sau khi d
ng t
ướ
i 0,5 gi
giá tr
khá t
ươ
ng
đồ
ng gi
a các t
ng
đấ
t các chu k
.
Th
i gian ti
ế
p theo
độ
m
đấ
t suy gi
m theo t
ng t
ng
đấ
t, t
ng chu k
t
ướ
i mùa v
cây tr
ng, c
th
nh
ư
sau:
- Tng đất mt 0 5 cm:
T
ng
đấ
t 0 5 cm h
u nh
ư
r
t ít ho
c không r
cây
nên
độ
m
đấ
t ch
u tác
độ
ng ch
y
ế
u c
a các y
ế
u t
khí t
ượ
ng
độ
che ph
ánh n
ng
lên m
t
đấ
t c
a tán cây. N
ng, nhi
t
độ
, gió... là nguyên nhân chính gây ra s
m
t
n
ướ
c t
ng
đấ
t y.
Độ
m
đấ
t sau khi d
ng t
ướ
i gi
m d
n theo th
i gian, cu
i chu k
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
82
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
t
ướ
i
V V1: độ
m
đấ
t t
15,4 - 16,5% (CK2), 11,9 - 12,6% (CK3), 8,3 - 8,4% (CK4);
V V2:
16,8 - 17,7% (CK2), 12,9 - 14,2% (CK3), 9,4 - 9,6% (CK4);
V V3:
15,2 -
15,5% (CK2), 10,9 - 11,7% (CK3), 7,7 - 8,0% (CK4);
- Tng đt 5 10 cm:
Ch
a m
t ph
n c
a b
r
cây, r
đ
ã hút n
ướ
c c
a ph
n
phía d
ướ
i (t
7 - 10cm), ngoài ra
độ
m c
a t
ng
đấ
t v
n ch
u
nh h
ưở
ng c
a
độ
che
n
ng c
a y
ế
u t
khí t
ượ
ng nên h
ơ
i n
ướ
c v
n b
c lên phía trên bay ra ngoài không
khí. T
c
độ
gi
m
độ
m t
ng
đấ
t y l
n h
ơ
n so v
i t
ng
đấ
t m
t (0 - 5cm).
Độ
m
đấ
t
cu
i chu k
t
ướ
i
V V1:
13,9 - 14,0% (CK2), 9,8 - 10,0% (CK3), 6,3 - 6,6% (CK4);
V
V2:
14,6 - 14,9% (CK2), 10,8 - 11,6% (CK3), 7,6 - 7,8% (CK4);
V V3:
12,8 - 13,4%
(CK2), 9,2 - 9,43% (CK3), 5,5 - 5,8% (CK4);
- Tng đất 10 15 cm:
T
ng
đấ
t y ch
a g
n tr
n b
r
cây nên r
đ
ã hút n
ướ
c
c
a
đấ
t
để
nuôi cây, giúp cây trao
đổ
i ch
t, quang h
p và phát tri
n t
t. M
t ph
n l
ượ
ng
n
ướ
c v
n b
c thoát lên phía trên bay ra ngoài không khí. T
c
độ
gi
m
độ
m c
a t
ng
đấ
t y nhanh h
ơ
n so v
i t
ng
đấ
t m
t (0 5 cm) t
ng
đấ
t giáp t
ng m
t (5 - 10cm).
Độ
m
đấ
t cu
i chu k
t
ướ
i di
n ra nh
ư
sau:
V V1:
13,0 - 13,1% (CK2), 8,6 - 9,0%
(CK3), 5,2 - 5,5% (CK4);
V V2:
14,0 - 14,4% (CK2), 9,7 - 10,4% (CK3), 6,5 - 7,1%
(CK4);
V V3:
11,8 - 12,5% (CK2), 8,1 - 8,2% (CK3), 4,7 - 4,9% (CK4);
- Tng đt 15 20 cm:
T
ng
đấ
t y ch
a m
t ph
n c
a b
r
y nên r
đ
ã hút
n
ướ
c c
a t
ng
đấ
t
để
nuôi y. M
t ph
n h
ơ
i n
ướ
c v
n b
c thoát lên phía trên bay ra
ngoài không khí. T
c
độ
gi
m
độ
m c
a t
ng
đấ
t này t
ươ
ng
đươ
ng ho
c nhanh h
ơ
n m
t
chút so v
i t
ng
đấ
t m
t (0 - 5cm), nh
ư
ng ch
m h
ơ
n t
ng
đấ
t giáp t
ng m
t (5 - 10cm)
và t
ng gi
a (10 - 15cm).
Độ
m
đấ
t cu
i chu k
t
ướ
i
V V1:
15,5 - 15,7% (CK2), 11,2
- 11,6% (CK3), 8,2 - 8,3% (CK4);
V V2:
16,7 - 17,1% (CK2), 12,3-13,0% (CK3), 9,3-
9,5% (CK4);
V V3:
14,8-15,2% (CK2), 10,3-10,9% (CK3), 7,4-7,6% (CK4);
- Tng đất 20 25 cm:
T
ng
đấ
t y không ch
a r
y nên n
ướ
c th
m xu
ng
t
ng
đấ
t d
ướ
i và m
t ph
n l
ượ
ng n
ướ
c v
n b
c h
ơ
i lên phía trên bay ra ngoài không khí.
T
c
độ
gi
m
độ
m c
a t
ng
đấ
t này ch
m h
ơ
n 4 t
ng
đấ
t phía trên.
Độ
m
đấ
t cu
i chu
k
t
ướ
i nh
ư
sau,
V V1:
18,3 - 19,0% (CK2), 15,8 - 15,9% (CK3), 12,2 - 12,5% (CK4);
V V2:
20,1 - 21,3% (CK2), 17,7 - 18,2% (CK3), 14,3 - 14,9% (CK4);
V V3:
17,1%
(CK2), 13,7% (CK3), 10,4 - 10,8% (CK4);
V V3:
18,1 - 18,3% (CK2), 15,2 - 15,3%
(CK3), 12,2 - 12,5% (CK4).
- Tng đất 25 30 cm:
T
ng
đấ
t y c
ũ
ng không ch
a r
y nên n
ướ
c th
m
xu
ng t
ng
đấ
t d
ướ
i m
t l
ượ
ng nh
n
ướ
c v
n b
c h
ơ
i bay lên phía trên ra ngoài
không khí. T
c
độ
gi
m
độ
m c
a t
ng
đấ
t y ch
m nh
t so v
i 5 t
ng
đấ
t phía trên.
Độ
m
đấ
t cu
i chu k
t
ướ
i
V V1:
19,4 - 20,1% (CK2), 17,4 - 17,5% (CK3), 13,9 -
14,2% (CK4);
V V2:
21,0 - 22,5% (CK2), 19,2% - 19,6 (CK3), 16,2 - 16,5% (CK4),
V V3:
18,1 - 18,3% (CK2), 15,2 - 15,3% (CK3), 12,2 - 12,5% (CK4).