T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
527
NGHIÊN CỨUY DỰNG MÔ HÌNH D ĐOÁN KLEBSIELLA
PNEUMONIAE VÀ ESCHERICHIA COLI SINH Β-LACTAMASE PHỔ RỘNG
TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT
TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
Bch Quc Khánh1, Vũ Duy Hồng1, Trn Duy Anh1,
Lê Th Hng Anh1, Trn Th Thu Hà1, Nguyn Hoàng Anh2,
Vũ Đình Hòa2, Nguyn Quang Sáng2
TÓM TT61
Nhim khun huyết do Enterobacteriaceae
mt vấn đ nghm trng trên bnh nhân ung thư
và huyết hc, trong đó Enterobacteriaceae sinh β-
Lactamase ph rng (ESBL) ngày càng chiếm t
l cao, to nên thách thc trong la chn phác đ
kháng sinh khởi đầu phù hp. Nghiên cứu đưc
thiết kế hi cu trên các bnh nhân nhim khun
huyết do Klebsiella pneumoniae và/hoc
Escherichia coli, hình d đoán đưc xây
dng trên 393 bnh án điều tr t tháng 1/2018
đến tháng 12/2019 và thẩm đnh li trên 174
bnh án điều tr t tháng 1/2020 đến tháng
12/2020. T l nhim khun huyết do K.
pneumoniae và E. coli sinh ESBL chiếm 70,2%
nhóm y dng hình và 64,9% nhóm thm
đnh. Kết qu hi quy đa biến cho thy có 05 yếu
t nguy cơ đc lp ca vi khun sinh ESBL gm:
s dng fluoroquinolon (FQ) trong 30 ny (OR:
2,82; khong tin cy (KTC) 95%: 1,58 5,04),
s dng cephalosporin thế h ¾ (C3G/C4G)
trong 30 ngày (OR: 4,35; KTC 95%: 2,25
1Vin Huyết hc Truyền máu Trung ương
2Trung tâm DI&ADR Quc gia
Chu trách nhim chính: Trn Duy Anh
SĐT: 0973290094
Email: duyanh199@gmail.com
Ngày nhn bài: 13/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 14/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
8,42); bch cu trung nh (BCTT) gim u dưới
0,5 G/L trên 5 ngày (OR: 2,95; KTC 95%: 1,52
5,73); vi khun phân lập đưc E. coli (OR:
5,59; KTC 95%: 3,11 10,05); đng nhim c K.
pneumoniae và E. coli (OR: 8,41; KTC 95%:
1,47 48,31).hình xây dựng đưc có hiu
qu vi din tch dưới đưng cong ROC (AUC
ROC) gp t c hai qun th 0,801 (KTC 95%:
0,763 0,839). hình d đoán gp phân tầng
nguy cơ sinh ESBL tn bnh nhân nhim khun
huyết do K. pneumoniae và E. coli, có kh năng
h tr la chn phác đ kháng sinh kinh nghim
phù hp kp thi.
T khóa: Enterobacteriaceae, Klebsiella
pneumoniae, E. coli, ESBL, mô hình d đoán.
SUMMARY
PREDICTION OF EXTENDED-
SPECTRUM-Β-LACTAMASE-
PRODUCING KLEBSIELLA
PNEUMONIAE AND ESCHERICHIA
COLI CAUSING BLOODSTREAM
INFECTION IN NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND
BLOOD TRANSFUSION
Enterobacteriaceae bloodstream infection has
become a serious problem in treating cancer and
hematology patients with high prevalence of
Extended-Spectrum-β-Lactamase-Producing
strain (ESBL), causing a headache in choosing
rational empiritic treatment. This retrospective
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
528
study in Klebsiella pneumoniae and/or E. coli
bloodstream infection patients establishes a
predictive model from 393 patients (modeling
group) and reaccess with 174 patients (appraisal
group). Prevalence of ESBL-producing strain in
modeling group and appraisal group are 70.2%
and 64.9%, respectively. In the multivariate
analysis, five variables were identifed as
independent risk factors for ESBL infection: use
floroquinolon within 30 days (OR: 2.82; 95% CI:
1.58 5.04); use cephalosporin 3rd/4th generation
within 30 days (OR: 4.35; 95% CI: 2.25 8.42);
severe neutropenic (≤ 0,5G/L) over 5 days (OR:
2.95; 95% CI: 1.52 5.73); E. coli bloodstream
infection (OR: 5.59; 95% CI: 3.11 10.05);
Klebsiella pneumoniae and E. coli co-infection
(OR: 8.41; 95% CI: 1.47 48.31). The model
developed to predict ESBL-producing infection
was effective, with the AUC ROC of both groups
are 0.801 (95% CI 0.763 0.839). The predictive
model is useful for estimating bloodstream
infection with ESBL-producing strain and enable
more efficient empirical treatment.
Keywords: Enterobacteriaceae, Klebsiella
pneumoniae, E. coli, ESBL, predictive model.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhim khun huyết (NKH) là nguyên
nhân quan trọng hàng đu gây t vong trong
điu tr ti bnh viện, trong đó các vi khuẩn
h Enterobacteriaceae vi hai đại din
Klebsiella pneumoniae Escherichia coli
đang gia tăng trở thành nhng tác nhân
gây bnh chính [1]. Trên đối tưng bnh
nhân huyết hc, nhim khun huyết do E.
coli K. pneumoniae hai căn nguyên
đưc phân lp nhiu nht vi t l khong
30% tng s vi sinh vt phân lập đưc t
bnh phm máu [2, 3].
Đng thi, tình trạng đề kháng kháng
sinh càng làm trm trọng n trong việc la
chn chiến lưc điu tr phù hp, đặt ra vn
đề phát trin các gii pháp nhm s dng
kháng sinh phù hp để ci thin kết qu điu
tr trên bnh nhân nhim khun huyết cũng
như gim thiểu nguy cơ kháng thuc, do vic
t hoãn s dụng phác đồ kháng sinh phù hp
th m tăng gấp đôi nguy cơ t vong, đặc
biệt là các trưng hp t hoãn tn 48 gi
[4]. Vì vy, vic d đoán sớm đặc điểm
kháng thuc ca các chng vi khun gây
bệnh để t đó căn cứ hướng dẫn thay đổi
phác đồ kháng sinh trnh điều tr mt cách
phù hp s đóng vai tr quan trọng trong
thc hành trên đối tưng bệnh nhân đặc bit
này.
Vi lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài
“Nghiên cứu xây dng hnh d đoán
Klebsiella pneumoniae E. coli sinh β-
Lactamase phổ rộng trên bệnh nhân nhiễm
khuẩn huyết tại Viện Huyết học Truyền
máu Trung ương” với mục tiêu xây dựng,
thẩm định mô hnh d đoán nguy nhiễm
K. pneumoniae E. coli sinh ESBL trên
bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết điều trị tại
Viện.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Bnh án ca bnh nhân t 18 tui tr lên
tại kho lưu trữ thông tin trên phn mm
qun lý ca bnh vin ca bệnh nhân điu tr
ni t ti Vin Huyết hc Truyn máu
Trung ương t năm 2018 đến năm 2020
kết qu phân lp K. pneumoniae và/hoc E.
coli t bnh phẩm máu. Trong đó, bệnh án
trong giai đoạn tháng 01/2018 đến tháng
12/2019 đưc s dụng để xây dng mô hình
d đoán giai đoạn tháng 01/2020 đến
tháng 12/2020 đưc s dụng để thm định
mô hình.
2.2. Phương pháp nghiên cu
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
529
Nghiên cu hi cu trên bnh án
thông tin trên phn mm qun bnh vin,
thu thp các d liu v thông tin nhân khu
hc, tình trng lâm sàng, vi sinh, tin s
bnh, tin s dùng thuc tin s phân lp
vi khuẩn trước thi đim phân lập đưc vi
khun nghiên cu.
Các kết qu vi sinh trong nghiên cu
đưc ly t h thống lưu trữ d liu vi sinh
ca Viện, theo đó các vi khuẩn đưc nuôi
cy trên H thng nuôi cy t động xác
định kháng sinh đ trên h thng VITEK-II
theo quy trnh tng quy ca bnh vin.
Xây dng mô hnh: Phân tch đơn biến
các yếu t nguy đưc thc hin bng
phương pháp hồi quy logistic, sau đó ưc
tính t s chênh và khong tin cy 95% (OR,
KTC 95%) cho mi yếu t nguy . Sau đó
s dụng phương pháp trung bnh hoá mô
nh Bayes (BMA) tìm ra mô hình tối ưu.
Phương pháp BMA da vào tu chun BIC,
đưc tính theo công thc: BIC =
−2*(ln(likelihood)) + (ln n)*(số các hệ số
ước lưng) với likelihood giá trị tối đa của
hàm khả dĩ n cỡ mẫu. hnh đưc
chn s là nh ch s BIC thp nht
cùng xác sut hậu định cao nht cung cp bi
phân tích BMA [5].
Các tham s ca mô hình s đưc ưc
tính bằng phương pháp tối đa khả dĩ trong
hồi quy logistic đa biến. Ý nghĩa thng
ca mi tham s đưc đánh giá bằng sai s
chun ca mi tham số, sau đó tnh chỉ s χ2.
T giá trị χ2, trị số p đưc xác định tn
sở phân bố χ2. Các yếu tnguy p <
0,05 sẽ đưc gi lại mô hnh.
hnh sau cng sẽ đưc chuyển thành
thang điểm, với trọng số đưc tnh bằng cách
chia hệ số hồi quy của các yếu tố nguy
khác cho hệ số hồi quy nhỏ nhất làm trn
đến số nguyên gần nhất [6].
Kh năng d đoán của mô hnh đưc xác
định ti mi giá tr đim, bao gồm độ nhy
(sensitivity), độ đặc hiu (specificity), giá tr
tiên đoán dương (PPV) giá tr tiên đoán
âm (NPV).
Giá tr tn lưng của mô hnh đưc đánh
giá tính phân bit biu th qua diện tch dưới
đưng cong ROC kh năng hiệu chun
kiểm định bng phương pháp Hosmer-
Lemeshow [7].
2.3. Thu thp và x lý s liu
D liệu đưc thu thập đưc theo phiếu
giấy đưc nhập vào sở d liu thông
qua phn mm Microsoft Excel 2016. S liu
biểu đồ đưc x lý bng phn mm R
3.6.3.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim mu nghiên cu
Nhóm nghiên cu đã thu 567 bệnh án
trong giai đon t tháng 1/2018 đến tháng
12/2020, trong đó 393 bệnh án đưc s dng
để xây dng hình d đoán thẩm định
li mô hình tn 174 bnh án.
3.1.1. Đặc điểm chung ca mu nghiên
cu
Các đặc điểm chung ca mu nghiên cu
đưc trình bày trong Bng 3.1, trong s 393
bnh án xây dng nh 276 bnh án
(70,2%) phân lập đưc vi khun sinh ESBL,
t l này nhóm thẩm định là 64,9%.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
530
Bảng 3.1. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Tiêu chí nghiên cu
Nhóm xây dng (n=393)
Nhóm thm đnh (n=174)
Không sinh
ESBL (n=117)
Sinh ESBL
(n = 276)
Không sinh
ESBL (n=61)
Sinh ESBL
(n = 113)
Tui, trung v [t phân v]
51,0
[34,0 - 63,0]
46,0
[31,0 - 61,0]
47,0
[34,0 - 59,0]
52,0
[35,0 - 62,2]
Nam gii, n (%)
53 (45,3)
142 (51,4)
26 (42,6)
57 (50,4)
Bnh lý huyết hc, n (%)
Bnh bch cu dòng ty
48 (41,0)
135 (48,9)
15 (24,6)
54 (47,8)
Bnh bch cu dòng lympho
29 (24,8)
81 (29,3)
17 (27,9)
25 (22,1)
Đa u tủy và u tương bào
5 (4,3)
14 (5,1)
1 (1,6)
7 (6,2)
U lympho dng không phi nang
4 (3,4)
15 (5,4)
5 (8,2)
7 (6,2)
Bnh lý huyết hc khác
31 (26,5)
31 (11,2)
23 (37,7)
20 (17,7)
Bnh mc kèm, n (%)
Đái tháo đưng
17 (14,5)
36 (13,0)
4 (6,6)
6 (5,3)
Tim mch
16 (13,7)
13 (4,7)
3 (4,9)
11 (9,7)
Bnh gan mn tính
14 (12,0)
32 (11,6)
2 (3,3)
4 (3,5)
Bnh lý thn
11 (9,4)
28 (10,1)
0 (0,0)
1 (0,9)
Ung t tạng đặc
3 (2,6)
5 (1,8)
2 (3,3)
3 (2,7)
Đim Charlson, trung v [t phân v]
2,0
[2,0 - 3,0]
2,0
[2,0 - 3,0]
2,0
[0,0 - 2,0]
2,0
[2,0 - 2,0]
3.1.2. Đặc đim tin s, lâm sàng và vi sinh ca mu nghiên cu
Đặc điểm v tin s, lâm sàng vi sinh ca mu nghiên cu đưc tnh bày trong Bng
3.2.
Bảng 3.2. Đặc điểm tin s, lâm sàng và vi sinh ca mu nghiên cu
Nhóm xây dng (n=393)
Nhóm thẩm định
(n=174)
Không sinh
ESBL (n=117)
Sinh
ESBL
(n=276)
Không
sinh ESBL
(n=61)
Sinh
ESBL
(n=113)
Đặc đim tin s bnh nhân
20 (17,1)
56 (20,3)
16 (18,2)
5 (20,0)
110 (94,0)
266 (96,4)
83 (94,3)
24 (96,0)
67 (57,3)
200 (72,5)
39 (44,3)
13 (52,0)
75 (64,1)
224 (81,2)
55 (62,5)
18 (72,0)
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
531
S dng kháng sinh trong vòng 30 ngày, n (%)
14 (12,0)
57 (20,7)
16 (18,2)
8 (32,0)
16 (13,7)
143 (51,8)
45 (51,1)
17 (68,0)
26 (22,2)
167 (60,5)
60 (68,2)
20 (80,0)
11 (9,4)
48 (17,4)
14 (15,9)
11 (44,0)
8 (6,8)
55 (19,9)
15 (17,0)
8 (32,0)
2 (1,7)
2 (0,7)
0
0
1 (0,9)
16 (5,8)
0 (0,0)
1 (4,0)
Can thip xâm ln, n (%)
3 (2,6)
7 (2,5)
2 (2,3)
0 (0,0)
9 (7,7)
12 (4,3)
0
0
0 (0,0)
4 (1,4)
0
0
15 (12,8)
44 (15,9)
15 (17,0)
6 (24,0)
78 (66,7)
207 (75,0)
71 (80,7)
25 (100,0)
9,0
[0,0 - 18,0]
14,0
[1,8 - 20,0]
12,5
[4,0-18,0]
16,0
[11,0-22,0]
0,0
[0,0 - 4,0]
4,0
[0,0 - 10,0]
4,5
[1,0 - 8,0]
10,0
[5,0 - 13,0]
Đặc đim lâm sàng, n (%)
116 (99,1)
273 (98,9)
88 (100)
25 (100)
13 (11,1)
30 (10,9)
3 (3,4)
0 (0,0)
24 (20,5)
41 (14,9)
1 (1,1)
1 (4,0)
6 (5,1)
9 (3,3)
1 (1,1)
0 (0,0)
0,1
[0,0 - 2,3]
0,1
[0,0 - 0,8]
0,0
[0,0 - 0,4]
0,0
[0,0 - 0,2]
Vi khun phân lp, n (%)
58 (49,6)
62 (22,5)
12 (13,6)
14 (56,0)
61 (52,1)
221 (80,1)
79 (89,8)
12 (48,0)
3.2. Xây dng mô hình d đoán
Kết qu phân tch đơn biến 24 yếu t
nguy sinh ESBL ca vi khun nghiên cu
đưc tnh bày trong Bảng 3.1, trong đó các
yếu t nguy cho thấy ý nghĩa thống kê
là điều tr hóa cht trong vòng 30 ngày; s
dng corticosteroid trong vòng 30 ngày; s
dng betalactam/cht c chế betalactamase,
cephalosporin thế h 3/4, fluoroquinolon,
aminoglycosid trong vòng 30 ngày; thi gian
nm viện 14 ngày; giảm bch cu trung tính
(BCTT) trên 5 ngày; vi khun phân lp E.
coli.