HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
148
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA ĐIỀU TRỊI TƯỚIU
TRÊN BỆNH NHÂN NHỒIU NÃO TUẦN HOÀN SAU
TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NNG
Phạm N Thông1, Nguyễn Huy Hoàng1, Nguyễn Thành Trung1
TÓM TẮT19
Mục tiêu: Đánh giá hiệu qu ca điều trị tái
tưới máu trên bệnh nhân nhồi u o tuần hoàn
sau và mi liên quan giữa các đc điểm lâm sàng,
cận m ng với hiệu qu ca điều trị tái tưới
u. Đi tượng và phương pháp: Nghn cứu
cắt ngang tả trên 30 bnh nhân (BN) nhi
u não (NMN) cấp tuần hoàn sau được điều trị
tái tưới máu nhập viện từ tháng 06/2022 đến
tháng 05/2023 tại bệnh viện Đà Nẵng. Mức đ
tổn thương trên hình nh hc sọ não được đánh
g thông qua điểm pc-ASPECT. Kết cc chức
năng được đánh giá theo modified Rankin scale
(mRS) tại thời điểm ra viện và sau 3 tháng. Kết
qu: Tui trung bình: 64 (58-68) tui. Giới nam:
66,7%. Điểm NIHSS c nhp viện 13 [7,75-
18,5], điểm pc- ASPECT 8,5 [8-10]. Tỷ lệ bnh
nhân được tiêu sợi huyết 60,0%, can thiệp ni
mạch (23,3%), kết hợp 16,7%. Thời gian cửa
kim: 40 phút [29,5-70,25], thời gian cửa bn: 130
phút [111,5-147,5]. Tỉ lệ bnh nhân biến chứng
chảy u não có triệu chứng 3,6% (pH1). Tỉ lệ
kết cc tốt (mRS 0-2) tại thời điểm sau 3 tháng là
40%. Điểm NIHSS c nhp viện thp, điểm
GCS cao, điểm pc-ASPECT ≥8, không tắc đng
mạch thân nn các yếu tố có liên quan đến kết
cục chức năng tốt (mRS 0-2) sau 3 tháng. Kết
1Khoa Đột Qu - Bệnh viện Đà Nẵng
Chu trách nhim chính: Phm Như Thông
ĐT: 0935144666
Email: drphamnhuthong86@gmail.com
Ngày nhn bài: 24/7/2024
Ngày gi phn bin: 25/7/2024
Ngày duyt bài: 10/8/2024
lun: Điều trị tái tưới máu NMN tun hoàn sau
kết cc thun lợi trong nghiên cứu ca chúng
tôi còn thp. Điểm NIHSS, điểm pc-ASPECT,
tình trạng tắc đng mạch thân nn các yếu tố
ảnh hưởng kết cc chức năng sau 3 tháng.
Từ khoá: nhi máu não tuần hoàn sau, điều
trị tái tưới máu, kết cc chức năng.
SUMMARY
INVESTIGATION ON THE
EFFECTIVENESS OF REPERFUSION
TREATMENT ON PATIENTS WITH
POSTERIOR CEREBRAL INFACTION
AT DA NANG HOSPITAL
Objective: To evaluate the effectiveness of
reperfusion treatment in patients with posterior
cerebral infarction and the relationship between
clinical and paraclinical characteristics with the
effectiveness of reperfusion treatment. Subjects
and methods: A cross-sectional descriptive
study on 30 patients with acute posterior cerebral
infarction hospitalized from June 2022 to May
2023 at Da Nang hospital. The extent of infarct
lesions on brain imaging was assessed by pc-
ASPECT score. Functional outcome was
assessed by modified Rankin scale score at 3
months. Results: Mean age 64 (58-68) years old.
Male: 66.7%. NIHSS score at admission 13
[7.75-18.5], pc-ASPECT score 8.5 [8-10]. The
proportion of patients receiving thrombolysis
was 60.0%, endovascular intervention (23.3%),
combined 16.7%. Door to needle time: 40
minutes [29.5-70.25], door to groin puncture
time: 130 minutes [111.5-147.5]. The rate of
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
149
patients with symptomatic cerebral hemorrhage
is 3.6% (pH1). The good outcome rate (mRS 0-2)
at 3 months was 40%. Low NIHSS score at
admission, high GCS score, pc-ASPECT score
≥8, and no basilar artery occlusion are factors
related to good functional outcome (mRS 0-2)
after 3 months. Conclusion: Reperfusion
treatment with posterior cerebral infarction has a
low favorable outcome in our study. NIHSS
score, pc-ASPECT score, basilar artery occlusion
are factors that affect functional outcome after 3
months.
Keywords: posterior cerebral infarction,
reperfusion treatment, functional outcome.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhi máu não tun hoàn sau chiếm t l
20-25% trong s đột qu thiếu máu não
nguyên nhân quan trng gây t vong
khuyết tt [1].
T l bnh nhân nhi máu não tun hoàn
sau (NMNTHS) đưc điu tr tiêu si huyết
thấp n nhiu so vi tuần hoàn trưc, ch
chiếm khong 12-19% [2], trong đó t l tc
mch máu ln điu tr can thip ly huyết
khi chiếm khong 20,5% [3]. Hiu qu can
thip mạch đối vi tắc động mch thân nn
gần đây đưc chng minh giúp gim rõ t l
khuyết tt và t vong [4].
Hiu qu điu tr tái tưi máu trong
NMNTHS ti Vit Nam hin nay vn còn
chưa nhiều nghiên cu đề cp. Vì vy, chúng
tôi tiến nh nghiên cu này vi hai mc
tu:
1. Đánh giá hiu qu điều tr tái tưi
máu ca bnh nhân nhi máu não tun hoàn
sau.
2. Đánh giá mi liên quan giữa các đặc
đim lâm sàng, cn lâm sàng vi hiu qu
điu tr tái tưới máu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng: Bnh nhân NMNTHS
nhp vin tại khoa Đt Qu bnh viện Đà
Nng.
2.2. Tiêu chun chn vào: Bnh nhân
NMN cấp đưc điều tr tái tưi máu ti khoa
Đt Qu bnh viện Đà Nng t tháng
06/2022 đến tháng 05/2023. Tổn tơng
NMN trên nh ct lp vi tính (CT) hoc
cộng ng t (MRI) s não thuc chi phi
ca h động mạch đốt sng - thân nn, bao
gm vùng thân não, tiu não, thùy chm,
phần dưi thùy thái dương, đồi th.
2.3. Tiêu chun loi tr: Bnh nhân
NMN tuần hoàn trưc đi kèm. Mất liên lc
ti thi đim 3 tháng.
2.4. Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên
cu không can thip vào quá tnh chẩn đoán
cũng như điều tr ca bnh nhân, các biến s
đưc thu thp khách quan.
2.5. Thiết kết nghiên cu: Mô t ct
ngang, c mu thun tin, chn tt c bnh
nhân tho tu chun nghiên cu.
2.6. Pơng pháp x s liu: Các s
liu thu thập đưc s đưc x lý trên phn
mm SPSS phiên bn 20.0 cho Windows
Excel 2013.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong 32 bnh nhân nghiên cu, 2
bnh nhân mt theo dõi sau 3 tháng. Còn li
30 bệnh nhân đưc đưa vào phân tích sau
cùng.
3.1. Đặc đim lâm sàng, hình nh hc
ca bnh nhân nhi máu não tun hoàn
sau:
Đ tui trung v: 64 (58 - 68) tui. Nam:
66,7 %.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
150
Bảng 1: Tiền sử bệnh lý thói quen
tc đột qu
Bnh lý nn
T l (%) (N= 30)
Tăng huyết áp
93,3
Đái tháo đường
20,0
Ri lon lipidu
53,3
Rung nhĩ
10,0
Tiền căn NMN/
CTMNTQ
23,3
Hút thuc lá
56,7
Nhn xét: Trong các yếu t nguy
mạch u đưc khảo t, tăng huyết áp
chiếm t l cao nht (93,3%).
Biểu đồ 1: Biểu đồ phân bố điểm NIHSS (N=30)
Nhn xét: Đim NIHSS lúc nhp vin: 13 (7,75-18,5) điểm, thp nhất 4 đim.
Biểu đồ 1: Vị t nhồi máu (n=28)
Nhn xét: V trí tổn tơng tng gp nht là cu não (75%) và tiu não (60,7%).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
151
Biểu đồ 2: Phân loại TOAST (N=30)
Nhn xét: Nguyên nhân tng gp nhất vữa động mch ln (46,7%), nguyên nhân
không xác định (33,3%). Nguyên nhân xác định khác 0%.
Biểu đồ 4: Biểu đồ phân bố điểm pc-ASPECT (n=28)
Nhn xét: Trung v pc ASPECT: 7 (6-8), pc ASPECT ≥ 8 điểm chiếm 46,4%.
60%
23,3%
16,7% Tiêu sợi huyết tĩnh mạch
Can thiệp nội mạch
Kết hợp
Biểu đồ 5: Phương pháp điều tr tái tưi máu (N=30)
Nhn xét: 76,7% đưc điu tr tiêu si huyết tĩnh mch, 16,7% s bnh nhân còn lại đưc
điu tr kết hp c 2 phương pháp.
Bảng 2. Các khoảng thời gian nhập viện và điều trị
Thời gian
Các khoảng thời gian
Khởi phát nhập viện
166 phút [127 345]
Thời gian cửa - kim
40 phút [29,5 70,25]
Thời gian cửa – bẹn
130 phút [111,5 147,5]
Nhn xét: Trung v thi gian ca - kim i 60 phút; thi gian ca-bn tn 120 phút.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
152
3.2. Kết cc ca bnh nhân nhi máu não tun hoàn sau. Mi liên quan gia đặc
đim lâm sàng, hình nh hc và kết cc chc năng sau 3 tháng
Biểu đồ 6: Chuyn dng xut huyết sau điu tr (n=28)
Nhn xét: 71,4% s BN trong nghiên cu không xut huyết. Xut huyết não ý
nghĩa lâm sàng: PH1 chiếm 3,6%.
Biểu đồ 7: Điểm mRS tại thời điểm xuất viện và sau 3 tháng
Nhn xét: Ti thi đim 3 tháng, t l BN đạt kết cc tt (mRS 0-2) 40,0%, t l t
vong là 20,0%.
Bảng 2: So sánh các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của các bệnh nhân kết cục
tốt và kết cục xấu sau 3 tháng
Đặc điểm
Kết cc xấu (n=18)
Giá trị p
Tuổi
65 (59-69)
0,42c
Nam
13 (72,2%)
0,461b
NIHSS ban đầu
16 (11,75-26,75)
0,002c
Điểm GCS
12 (6,75-15)
0,006c
Pc ASPECT >=8
5 (27,8%)
0,035a
Tắc ĐM thân nền
12 (66,7%)
0,007a
(a: Chi-Square test; b: Fisher’s Exact test; c: Mann-Whitney test;)
Nhn xét: So vi nhóm bnh nhân có kết
cc tt, nhóm bnh nhân kết cc xu
điểm NIHSS cao n (16 vs 7,5, p < 0,01),
đim GCS thấp n (12 vs 15, p <0,01);
đim pc-ASPECT 8 t l thấp n
(27,8% vs 66,7%, p < 0,05); t l tắc động
mch thân nền cao n (66,7% vs 16,7%, p
<0,01).