vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
160
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH NHI TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI
TRÀ VINH TRONG 2 NĂM 2016 2017
Nguyn Tuyết Xương*, Phm Thế Hin**
TÓM TẮT42
Qua nghiên cứu 82568 trẻ vào khám điều trị tại
Bệnh viện Sản Nhi Trà Vinh (BVSNTV) trong 2 năm
2016 đến 2017, kết quả như sau:
-Ba nhóm bệnh chủ yếu thường gặp trẻ dưới 5
tuổi tại BVSNTV là: bệnh hệ hấp (56,61%), bệnh
hệ tiêu hóa (9,97%), bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật
(9,95%).
-Nhóm bệnh hấp chủ yếu là: Viêm cấp đường
hấp trên khác (46,82%), viêm họng viêm
amidan cấp 39,37%), viêm phế quản viêm tiểu phế
quản cấp (9,40%) là ba bệnh chủ yếu.
-Nhóm bệnh đường tiêu hóa chủ yếu là: Viêm dạ
dày tràng (5,62%), Bệnh khác của ruột non
màng bụng (3,76%) là hai bệnh chủ yếu.
-Nhóm bệnh đường tiết niệu sinh dục chủ yếu là:
Tổn thương viêm khác của các quan khung chậu
nữ (33,55%), rối loạn kinh nguyệt (17,08%), tổn
thương không viêm của buồng trứng, vòi fallope
dây chằng rộng (13,20%) là 3 bệnh chủ yếu.
-Nhóm bnh nhiễm khuẩn: c bnh nhiễm khun
rut kc (58,62%); Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột non có
nguồn gốc nhiễm khuẩn (34,94%) hai bệnh chủ yếu.
- Tỷ lệ trẻ nam nhập viện điều trị 58,99%, tỷ lệ
trẻ nữ nhập viện điều trị là 41,01%.
- Tỷ lệ trẻ mắc bệnh theo nhóm tuổi chiếm đa số
từ 1 đến 5 tuổi là 41,79%.
-Tỷ lệ trẻ nhập viện điều trị chủ yếu tập trung chủ
yếu hai khu vực là: TP.Trà Vinh (20,01%) huyện
Càng Long (19,99%).
Từ khoá:
hình bệnh nhi, Bệnh viện Sản Nhi
Trà Vinh (BVSNTV), Bệnh viện (BV)
SUMMARY
RESEARCH MODEL PATIENTS TRA VINH
OBSTETRICAL HOSPITAL IN 2016 - 2017
By studying 82,568 children in care and treatment
at Children's Hospital Is Tra Vinh in 2015 and 2016 2,
the results are as follows:
- Three major groups of common diseases in
children under 5 years old at the Children's Hospital Is
Tra Vinh are: respiratory diseases (56.61%), digestive
system diseases (9.97%), infections and up organisms
(9.95%).
- Group primarily respiratory disease: Inflammation
of the upper respiratory another level (46.82%),
pharyngitis and tonsillitis level 39.37%), bronchitis and
bronchiolitis level (9.40%) the three major diseases.
*Bệnh viện Nhi Trung Ương
**Bệnh viện Lê Lợi
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuyết Xương
Email: nguyenxuongnhp@yahoo.com
Ngày nhận bài: .01.2020
Ngày phản biện khoa học: 26.2.2020
Ngày duyệt bài: 9.3.2020
-Group of gastrointestinal diseases mainly: gastritis
and duodenal (5.62%), other disease of the small
intestine and peritoneum (3.76%) are the two major
diseases.
- Group genital urinary tract diseases mainly: other
inflammatory lesions of the female pelvic organs
(33.55%), menstrual disorders (17.08%), non-
inflammatory lesions of the ovaries, tubes fallopian
and broad ligament (13.20%) are 3 major diseases.
- Group of infectious diseases: The other intestinal
infections (58.62%); Diarrhea, inflammation of the
stomach, small intestine derived infections (34.94%)
are the two major diseases.
- The proportion of children hospitalized men was
58.99%, the proportion of children hospitalized
women is 41.01%.
- The percentage of children infected by age group
accounted for a majority of between 1 and 5 years of
age is 41.79%.
- The proportion of children hospitalized mainly
concentrated in two areas are: TP. Tra Vinh (20.01%)
and Cang Long district (19.99%).
Keywords:
model of pediatric patients, Tra Vinh
obstetrical hospital
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mô hình bệnh tật của một quốc gia, một cộng
đồng sự phản ánh nh hình sức khỏe, nh
hình kinh tế-hội của quốc gia hay cộng đồng
đó, việc nghiên cứu cấu bệnh tại một BV góp
phần giúp chúng ta nhận biết tình hình bệnh tật
hằng năm ng xu hướng bệnh theo thời gian
trong một vùng hay cả nước đbệnh viện kế
hoạch cho những năm sắp đến về nhiều mặt n
nhân sự, sở vật chất, trang thiết bị, dược,
huấn luyện, đào tạo nghiên cứu khoa học.
BVSNTV được xây mới đưa vào s dụng t
năm 2014.Việc xác định hình bệnh nhi tại
BVSNTV nhằm 3 mục tiêu:
-
Xác định hình bệnh nhi theo phân loại
ICD 10 trong 2 năm (2016 2017).
-
Xác định các nhóm bệnh thường gặp.
-
Xác định sự phân bố của nhóm bệnh thường
gặp theo yếu tdịch tễ: tuổi, giới, khu vực t.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ trẻ sinh
nhập viện điều trị tại BVSNTV từ ngày 1/1/2016
đến ngày 31/12/2017.
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu.
Phương pháp tiến hành
- Thu thập thông tin u trữ tại phòng kế
hoạch tổng hợp BVSNTV
- Xếp loại bệnh tật theo Bảng Phân loại quốc
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
161
tế ICD 10.
- Thống xử số liệu bằng phần mềm
SPSS 14.0.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. hình bệnh Nhi theo phân loại
ICD 10 trong 2 năm (2016 – 2017)
Bảng 1. Phân loại bệnh theo ICD-10
Chẩn đoán
Tổng cộng
Số ca
Tỷ lệ %
Bệnh nhiễm khuẩn và kí
sinh vật
7781
9,95
Khối u
557
0,71
Bệnh của máu, cơ quan
tạo máu và cơ chế miễn dịch
183
0,23
Bệnh nội tiết, dinh dưỡng
chuyển hoá
114
0,15
Rối loạn tâm thần và hành vi
30
0,04
Bệnh của hệ thống thần kinh
245
0,31
Bệnh của mắt và phần phụ
148
0,19
Bệnh của tai và xương chũm
177
0,23
Bệnh của hệ tuần hoàn
81
0,10
Bệnh của hệ hô hấp
44290
56,61
Bệnh của hệ tiêu hoá
7797
9,97
Bệnh của da và tổ chức dưới da
1966
2,51
Bệnh của hệ thống cơ xương
và mô liên kết
172
0,22
Bệnh của hệ tiết niệu sinh dục
5194
6,64
Phân loại khác
9496
12,14
Tổng cộng
78231
100
Nhóm bệnh chủ yếu thường gặp trẻ dưới 5
tuổi tại BVSNTV : bệnh hệ hấp (56,61%),
bệnh hệ tiêu hóa (9,97%), bệnh nhiễm khuẩn
ký sinh vật (9,95%).
3.2. Đặc điểm các nhóm bệnh thường gặp
Bảng 2. Nhóm bệnh đường hô hấp
Chẩn đoán
Tổng cộng
Số ca
Tỷ lệ %
Viêm họng và viêm amidan cấp
17488
39.37
Viêm thanh, khí quản cấp
23
0.05
Viêm cấp đường hô hấp trên khác
20799
46.82
Cúm
0
0.00
Các bệnh viêm phổi
260
0.59
Viêm phế quản và viêm tiểu phế quản cấp
4178
9.40
Viêm xoang mạn tính
4
0.01
Bệnh của mũi và các xoang phụ của mũi
1199
2.70
Bệnh mạn tính của amidan và của VA
2
0.00
Bệnh khác đường hô hấp trên
0
0.00
Viêm phế quản tràn khí và các bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính
0
0.00
Hen
467
1.05
Giãn phế quản
0
0.00
Bệnh phổi không do phế cầu khuẩn
0
0.00
Bệnh khác của bộ máy hô hấp
4
0.01
Tổng
44424
100
Viêm cấp đường hấp trên khác (46,82%), viêm họng viêm amidan cấp 39,37%), viêm phế
quản và viêm tiểu phế quản cấp (9,40%) là ba bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất.
Bảng 3. Nhóm bệnh đường tiêu hóa
Chẩn đoán
Mã ICD10
Tổng cộng
Tần số
Tỷ lệ %
Sâu răng
K02
86
1.10
Tổn thương khác liên quan đến răng và mô
quanh răng
K03- K08,K00- K01
66
0.84
Bệnh khác của khoang miệng, tuyến nước bọt
và hàm
K09- K14
74
0.95
Loét dạ dày và tá tràng
K25- K27
1
0.01
Viêm dạ dày và tá tràng
K29
440
5.62
Bệnh khác của thực quản, dạ dày và tá tràng
K20-K23,K28, K30-
K31
6.589
0.08
Bệnh của ruột thừa
K35- K38
76
0.97
Thoát vị bẹn
K40
85
1.09
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
162
Các thoát vị khác
K41-K46
6
0.08
Bệnh Crohn (viêm ruột non từng vùng) và
viêm loét đại tràng
K50-K51
5
0.06
Tắc liệt ruột và tắc ruột không do thoát vị
K56
81
1.04
Bệnh túi thừa của ruột non
K57
1
0.01
Bệnh khác của ruột non và màng bụng
K52-K55, K58-K67
294
3.76
Bệnh gan do rượu
K70
0
0.00
Các bệnh khác của gan
K71- K77
8
0.10
Sỏi mật và viêm túi mật
K80-K81
2
0.03
Viêm tuỵ cấp và bệnh khác của tuỵ
K85-K86
1
0.01
Bệnh khác của bộ máy tiêu hoá
K87-K93,K82-K83
11
0.14
Tổng
7826
100
Viêm dạ dày tràng (5,62%), Bnh khác của ruột non màng bụng (3,76%) hai bệnh
chiếm tỷ lệ cao nhất.
Bảng 4. Nhóm bệnh đường tiết niệu sinh dục
Chẩn đoán
Mã ICD10
Tổng cộng
Số ca
Tỷ lệ %
Hội chứng viêm thận cấp và tiến triển nhanh
N00-N01
36
0.56
Bệnh cầu thận khác
N02-N08
467
7.21
Bệnh ống thận kẽ
N10-N16
7
0.11
Suy thận
N17-N19
12
0.19
Sỏi tiết niệu
N20-N23
6
0.09
Viêm bàng quang
N30
27
0.42
Bệnh khác của bộ máy tiết niệu
N25-N29,N31-N39
413
6.38
Quá sản tuyến tiền liệt
N40
0
0.00
Tổn thương khác của tuyến tiền liệt
N41-N42
0
0.00
Tràn dịch tinh mạc, u nang tinh dịch
N43
11
0.17
Thừa bao qui đầu, hẹp và nghẹt bao qui đầu
N47
49
0.76
Bệnh khác của cơ quan sinh dục nam
N44- N46, N49-N51
63
0.97
Tổn thương của vú
N60-N64
20
0.31
Viêm vòi trứng và viêm buồng trứng
N70
0
0.00
Viêm nhiễm cổ tử cung
N72
509
7.86
Tổn thương viêm khác của các quan khung chậu nữ
N71, N73-N77
2173
33.55
Viêm niêm mạc tử cung
N80
4
0.06
Sa sinh dục nữ
N81
194
3.00
Tổn thương không viêm của buồng trứng, vòi fallope
và dây chằng rộng
N83
855
13.20
Rối loạn kinh nguyệt
N91-N92
1106
17.08
Rối loạn mãn kinh và xung quanh mãn kinh khác
N95
310
4.79
Vô sinh nữ
N97
0
0.00
Bệnh khác của bộ máy sinh dục tiết niệu
N82, N84-N90,N93-
N94, N96, N98-N99
214
3.30
Tổng
6476
100
Tổn thương viêm khác của các quan khung chậu nữ (33,55%) , rối loạn kinh nguyệt (17,08%),
tổn thương không viêm của buồng trứng, vòi fallope dây chằng rộng (13,20%) 3 bệnh chiếm tỷ
lệ cao nhất.
Bảng 5. Nhóm bệnh nhiễm khuẩn
Chẩn đoán
Mã ICD 10
Tổng cộng
Số ca
Tỷ lệ %
Tả
A00
3
0.17
Thương hàn, phó thương hàn
A01
0
0.00
Iả chảy do Shigella - Shigellosis
A03
0
0.00
Lỵ Amip
A06
56
3.25
Iả chảy, viêm dạ dày, ruột non có nguồn
A09
602
34.94
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
163
gốc nhiễm khuẩn
Các bệnh nhiễm khuẩn ruột khác
A02, A04-A05, A07-A08
1010
58.62
Lao bộ máy hô hấp
A15-A16
0
0.00
Các dạng lao khác
A17-A19
4
0.23
Dịch hạch
A20
0
0.00
Bệnh do Brucella
A23
0
0.00
Phong
A30
0
0.00
Uốn ván sơ sinh
A33
0
0.00
Các dạng uốn ván khác
A34-A35
0
0.00
Bạch hầu
A36
0
0.00
Ho gà
A37
0
0.00
Nhiễm khuẩn não mô cầu
A39
0
0.00
Nhiễm khuẩn huyết
A40-A41
1
0.06
Các bệnh do vi khuẩn khác
A21-A22, A24-A28, A31-A32,
A38, A42-A49
9
0.52
Giang mai bẩm sinh
A49
10
0.58
Giang mai sớm
A50
0
0.00
Các loại giang mai khác
A51
0
0.00
Nhiễm lậu cầu khuẩn
A54
0
0.00
Nhiễm khuẩn Chlamydia lây truyền đường
tình dục
A55-A56
0
0.00
Nhiễm khuẩn khác lây đường tình dục
A57-A64
0
0.00
Sốt hồi quy
A68
0
0.00
Mắt hột
A71
2
0.12
Sốt Rickettsia
A75
23
1.33
Bại liệt cấp
A80
0
0.00
Dại
A82
0
0.00
Viêm não Virut
A83-A86
0
0.00
Sốt vàng
A95
1
0.06
Sốt virut khác do tiết túc truyền và sốt
virus xuất huyết
A90-A94,A96-A99
2
0.12
Tổng
736
1723
100
Các bệnh nhiễm khuẩn ruột khác (58,62%); Iả chảy, viêm dạ dày, ruột non nguồn gốc nhiễm
khuẩn (34,94%) là hai bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất.
3.3. Sự phân b của nhóm bệnh thường
gặp theo yếu tố dịch tễ (tuổi, giới, khu vực
trú)
Bảng 6. Phân bố trẻ theo giới tính
Năm
Giới tính
Tần số
Tỷ lệ %
Nam
9263
58,99
Nữ
6439
41,01
Tổng cộng
15702
100
- Tỷ lệ trẻ nam nhập viện điều trị (58,99%)
cao hơn tỷ lệ trẻ nữ nhập viện điều trị (41,01%).
- Trẻ nam nhập viện điều trị chiếm tỷ lệ cao
nhất là năm 2016 với 58,21%.
Bảng 7. Tỷ lệ trẻ theo nhóm tuổi
Năm
Tần số
Tỷ lệ %
< 1tháng
2660
16,82
1 12 tháng
3351
21,19
1 5 tuổi
6608
41,79
> 15 tuổi
3195
20,20
Tổng cộng
15814
100
- Tỷ lệ trẻ cao nhất theo nhóm tuổi chiếm đa
số là từ 1 đến 5 tuổi (41,79%).
- Tỷ lệ trẻ thấp nhất theo nhóm tuổi chiếm đa
số là dưới 1 tháng (16,82%).
Bảng 8. Phân bố trẻ theo khu vực cư trú
Khu vực cư trú
Tần số
Tỷ lệ %
TP. Trà Vinh
1178
20,01
H. Cầu Kè
217
3,68
H.Càng Long
1177
19,99
H.Tiểu Cần
470
7,98
H.Châu Thành
1541
26,18
H.Trà Cú
607
10,31
H.Cầu Ngang
351
5,96
Tổng cộng
5887
100
- Tỷ lệ trẻ nhập viện điều trị chủ yếu tập trung
cao nhất hai khu vực là: TP. Trà Vinh
(20,01%) và huyện Càng Long (19,99%).
- Tỷ lệ trẻ nhập viện điều trị thấp nhất huyện
Cầu Kè (3,68%).
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
164
IV. BÀN LUẬN
4.1. Phân loại bệnh tật theo ICD -10.
Trong các nhóm bệnh, ba nhóm bệnh chủ yếu
thường gặp trẻ dưới 5 tuổi tại BVSNTV là:
bệnh hệ hấp (56,61%), bệnh hệ tiêu hóa
(9,97%), bệnh nhiễm khuẩn sinh vật
(9,95%). Theo nghiên cứu của Huỳnh Thuận
cộng sự tại BV Nhi Quảng Nam trong 5 năm
(2009 đến 2013), bệnh hấp bệnh nhiễm
trùng chiếm tỷ lệ cao nhất lần lượt là: 34,4%
17,3%. cũng theo nghiên cứu của Nguyễn
Đình Thoại tại BV Nhi Quảng Nam năm 2005,
bệnh đường hấp nhiễm khuẩn đường ruột
chiếm tỷ lệ cao nhất lần lượt 29,3%
12,6%. Nghiên cứu của tôi cũng cho thấy bệnh
hệ hấp bệnh nhiễm trùng chiếm tỷ lệ cao,
đây hai nhóm bệnh phổ biến thường gặp
trẻ dưới 5 tuổi, do trẻ tiếp xúc với môi trường
không trong lành, thường xuyên tiếp xúc với đất,
các vật dụng đồ chơi.
4.2. Đặc điểm các nhóm bệnh thường gặp
Nhóm bệnh hấp.
Viêm cấp đường
hấp trên khác (46,82%), viêm họng viêm
amidan cấp 39,37%), viêm phế quản viêm
tiểu phế quản cấp (9,40%) ba bệnh chiếm tỷ
lệ cao nhất. So sánh với mô hình bệnh tật tại BV
Nhi năm 2005 thì kết quả của chúng tôi không
khác biệt nhiều. Các bệnh này chiếm tỷ lệ
cao vì: Trà Vinh vùng trũng nằm trong
vùng đồng bằng ng Cửu Long, điều kiện
ánh sáng bức xạ dồi dào, nhiệt độ cao ổn
định, đặc thù của vùng khí hậu ven biển tỉnh
Trà Vinh một số hạn chế về mặt khí tượng
như gió chướng mạnh, bốc hơi cao, mưa ít.
Chính vậy, trẻ em dễ mắc phải các bệnh liên
quan đến đường hấp như: viêm đường
hấp, viêm họng amidan, viêm phế quản. Mặt
khác, do đội ngũ y c còn thiếu nên việc
phục vụ khám chữa bệnh cho người dân, đặc
biệt khám chữa bệnh cho trẻ em còn chưa đáp
ứng kịp thời đồng bộ, đặc biệt còn thiếu các
bác sĩ chuyên môn Nhi.
Nhóm bệnh đường tiêu hóa.
Viêm dạ dày
tràng (5,62%), Bệnh khác của ruột non
màng bụng (3,76%) hai bệnh chiếm tỷ lệ cao
nhất. Điều này cho thấy được một số cha m
còn chưa quan tâm sâu sắc đến việc phòng bệnh
cho trẻ, chưa điều kiện thuận lợi đtiếp xúc
với các dịch v khám chữa bệnh hiện đại, khó
khăn trong việc đi lại, việc vệ sinh nhân cho
trẻ còn chưa thực hiện tốt, việc vệ sinh ăn uống
còn chưa được c bậc cha m quan tâm. Trẻ
dưới 5 tuổi đặc điểm hiếu động, thường
tiếp xúc với môi trường có nhiều yếu tố gây bệnh
(bụi, đất, cát, nước bẩn, môi trường ô nhiễm, đ
chơi…) nên dễ mắc bệnh về tiêu hóa. vậy, các
bệnh về tiêu hóa như: Bệnh của thực quản, dạ
dày tràng viêm dạ dày tràng dễ xảy
ra với trẻ.
Nhóm bệnh đường tiết niệu sinh dục.
Tổn thương viêm khác của các quan khung
chậu nữ (33,55%), rối loạn kinh nguyệt
(17,08%), tổn thương không vm của buồng
trứng, vòi fallope và dây chằng rộng (13,20%) là
3 bệnh chiếm tlệ cao nhất. Điều này cho thấy
trẻ nữ dễ mắc các bệnh liên quan đến phkhoa,
việc vệ sinh nhân của trẻ còn chưa được thực
hiện tốt, việc phòng bệnh đường sinh dục cho
trẻ chưa được các bậc cha mẹ quan tâm. Ngàoi
ta, việc mắc bệnh đường sinh dục cũng do bị
nhiễm khuẩn, môi trường sống.
Nhóm bệnh nhiễm khun.
Các bệnh nhiễm
khuẩn ruột khác (58,62%); Iả chảy, viêm dạ dày,
ruột non có nguồn gốc nhiễm khuẩn (34,94%)
hai bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất. Kết qu nghiên
cứu này tương tự nghiên cứu của Huy Thạch
tại Bệnh viện đa khoa Ninh Thuận năm 2009
77,4%, nghiên cứu của Nguyễn Đình Thoại tại BV
Nhi Quảng Nam m 2005 66,9%. Điều này
cho thấy nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhu cầu
phòng bệnh cho trẻ dưới 5 tuổi còn chưa cao, ý
thức phòng bệnh còn thấp, chưa điều kiện
thuận lợi để tiếp xúc với các dịch vụ khám chữa
bệnh hiện đại, khó khăn trong việc đi lại, việc vệ
sinh cá nhân của trẻ còn chưa được thực hiện tốt,
trẻ thưng xuyên tiếp xúc với môi trường lao
động nhiều yếu tố gây bệnh (bụi, thuốc trừ
sâu, nước bẩn,…) nên dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn.
4.3. Các yếu tố dịch tễ học (giới, nhóm
tuổi, khu vực cư trú)
- Tỷ ltrẻ nam nhập viện điều trị cao hơn tỷ lệ
tr n nhập viện điều trị. Điều này cho thấy trẻ
nam dễ mắc bệnh hơn tr nữ, do tr nam hiếu
động, tinh nghịch, thích chơi đùa tiếp xúc nhiều
với môi trường (đất, cát, ớc,…). n cạnh đó,
điều này cũng cho thấy thiếu sự quan tâm về mặt
sức khỏe của cha mẹ dành cho trẻ nam.
- Tỷ lệ trcao nhất theo nhóm tuổi chiếm đa
số từ 1 đến 5 tuổi (41,79%). Nhóm tuổi này
mắc bệnh nhiều do các em đang trong độ tuổi
hiếu động, tinh nghịch, thích khám phá cái mới,
bắt chước những ng việc của người lớn.
vậy, việc vệ sinh nhân của các em chưa được
chú trọng, các em thường xuyên có điều kiện
tiếp xúc với môi trường bị ô nhiễm n việc mắc
bệnh thường gặp luôn xảy ra ở nhóm tuổi này.
-Tỷ lệ trẻ nhập viện đến điều trị chủ yếu tập
trung cao nhất hai khu vực là: TP. Trà Vinh