TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
136
DOI: 10.58490/ctump.2024i75.2718
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ
KT QU ĐIU TR BNH NM DA DERMATOPHYTES
BNG S PHI HP TERBINAFINE THOA VÀ ITRACONAZOLE
UNG TI BNH VIN DA LIU CẦN THƠ VÀ BỆNH VIN TRƯNG
ĐẠI HC Y DƯC CẦN THƠ NĂM 2022-2024
Nguyn Hải Đăng1*, Võ Th Kim Loan2, Nguyn Trn Tho Uyên3
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Phòng khám Song Chi
3. Bnh vin Da liu Thành ph Cần Thơ
*Email: nhdangy41@gmail.com
Ngày nhn bài: 09/5/2024
Ngày phn bin: 04/6/2024
Ngày duyt đăng: 25/6/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Hin nay bnh nhân nấm da được điều tr vi nhiu thuc kháng nm nhưng
không hiu qu d tái phát. Vic phi hp thuc để điu tr nm da, bao gm terbinafine
itraconazole cho thy hiu qu cao n đơn trị liu, tuy nhiên nghiên cu v vic phi hp chúng trong
điu tr nm da vẫn chưa được thc hin nhiu Vit Nam. Mc tiêu nghiên cu:t đặc điểm
lâm sàng đánh giá kết qu điu tr bnh nm da Dermatophytes bng terbinafine thoa
itraconazole ung ti Bnh vin Da liu Thành ph Cần Thơ và Bnh viện Trường Đại học Y c
Cn Thơ m 2022-2024. Đối ợng pơng pháp nghiên cứu: Nghiên cu mô t ct ngang gm
122 bnh nhân nấm da điều tr bng terbinafine thoa và itraconazole ung. Bệnh nhân được ghi nhn
đặc điểm lâmng và đánh giá kết qu điu tr lúc bt đu, 2 tun và 4 tun. Thi gian nghiên cu
t tháng 07/2022 03/2024. Kết qu: Nhóm tui 16 30 (41,8%) và nam (60,7%) chiếm đa số. Đc
đim lâm sàng ch yếu nga (97,5%), hng ban (100%), vy da (93,4%), teo da trung tâm (90,2%),
nm thân (91,8%), nm bẹn (23%), hình đa cung (87,7%) tròn (74,6%). Điểm s 3 triu chng
nga, hng ban và vy da 2 tun và 4 tun so với ban đầu và gia 4 tun so vi 2 tun gim có ý
nghĩa thống (p<0,05). Sau 2 tun và 4 tun t l khi hoàn toàn đạt 36,9% và 87,7%. Kết lun:
Nga, hng ban, vy da, teo da trung tâm, nm thân, nm bẹn, hình tròn và đa cung những đc
đim chiếm đa số chiếm đa số trong bnh nm da. Với điều tr bnh nm da bng s phi hp
terbinafine thoa itraconazole ung, các triu chng bnh ci thiện ý nghĩa thống kê.
T khóa: Nm da, itraconazole uống, terbinafine thoa, đặc điểm lâm sàng, kết qu điều tr.
ABSTRACT
RESEARCH ON CLINICAL CHARACTERISTICS AND TREATMENT
RESULTS OF DERMATOPHYTOSIS PATIENTS WITH THE
COMBINATION OF TOPICAL TERBINAFINE AND ORAL
ITRACONAZOLE AT CAN THO DERMATO-VENEREOLOGY
HOSPITAL AND CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE
AND PHARMACY HOSPITAL IN 2022-2024
Nguyen Hai Dang1*, Vo Thi Kim Loan2, Nguyen Tran Thao Uyen3
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. SC Clinic
3. Can Tho Dermato-Venereology Hospital
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
137
Background: Currently, many patients with dermatophytosis are treated with a variety of
antifungal drugs but they are ineffective and relapses are common. The combination of antifungal
drugs for the treatment of dermatophytosis, including oral itraconazole and topical terbinafine, has
been shown to be more effective than monotherapy. However there has not been much research on
the effectiveness of this combination treating dermatophytosis in Vietnam. Objectives: To describe
the clinical characteristics and evaluate the results of patients with dermatophytosis treated with
the combination of oral itraconazole and topical terbinafine at Can Tho Dermato-Venereology
Hospital and Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital from 2022 to 2024. Materials
and methods: A cross-sectional descriptive study which included 122 patients who were diagnosed
with dermatophytosis was conducted. Clinical characteristics and treatment results of patients were
recorded at baseline, second week and fourth week. The study period was from July 2022 to March
2024. Results: The age group of 16 30 years old (41.8%) and male gender (60.7%) were the most
common in the study. The dominant clinical characteristics were pruritus (97.5%), erythema
(100%), scaling (93.4%), central skin atrophy (90.2%), tinea corporis (91.8%), tinea cruris (23%),
polycyclic pattern (87.7%) and round pattern (74.6%). The severity scores of the three symptoms
and signs (pruritus, erythema and scaling) at the second week and fourth week compared with their
baseline value and at fourth week compared with second week were significantly decreased
(p<0.05). The cure rate of the patients after the second and fourth weeks of treatment were 36.9%
and 87.7% respectively. Conclusion: Pruritus, erythema, scaling, central skin atrophy, tinea
corporis, tinea cruris, polycyclic pattern and round pattern were the most common clinical
characteristics in dermatophytosis. With the treatment that combined of topical terbinafine and oral
itraconazole, symptoms and signs of the disease were significantly reduced.
Keywords: Dermatophytosis, oral itraconazole, topical terbinafine, clinical characteristics,
treatment results.
I. ĐT VN Đ
Bnh nm da Dermatophytes (dermatophytosis) xut hin khắp nơi trên thế gii,
gây ảnh hưởng đến 20-25% dân s toàn cu [1]. Thc tế ghi nhận đã có nhiều thuc kháng
nấm được dùng nhưng thất bại điều tr. Theo Saunte và cng s (2021), các bác sĩ từ 17/20
quốc gia đã quan sát được tình trng kháng nấm được xác nhn trên lâm sàng và/hoc soi
nm [2]. Theo Sudip Das và cng s (2018), các chng ca Trichophyton nhy cm nht vi
itraconazole trong c thuc ung [3]. Theo mt nghiên cu ca Dongxin Zhang (2017), vic
phi hp terbinafine itraconazole hiu qu hơn rệt vi việc đơn trị liu bng
itraconazole hoc terbinafine [4]. Tuy nhiên nhng nghiên cu v các vn đ này vẫn chưa
được thc hin nhiu Việt Nam. Đó do nghiên cứu được thc hin vi mong mun
đánh giá đặc đim lâm sàng kết qu điều tr bnh nm da Dermatophytes bng s phi
hp thuc trên. Nghiên cu này 2 mc tiêu: 1) Mô t đặc điểm lâm sàng ca bnh nhân
nm da Dermatophytes ti Bnh vin Da liu Thành ph Cần Thơ Bệnh viện Trường Đi
học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024. 2) Đánh giá kết qu điều tr bnh nm da
Dermatophytes vi s phi hp terbinafine thoa và itraconazole ung ti Bnh vin Da liu
Thành ph Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c nhng bệnh nhân đến khám được chẩn đoán nhiễm nm da do
Dermatophytes ti Bnh vin Da liu thành ph Cần Thơ Bệnh viện Trường Đại hc Y
c Cần Thơ từ tháng 07/2022 03/2024.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
138
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân đến khám tại bệnh viện được chẩn đoán nhiễm
nấm da Dermatophytes thỏa mãn tiêu chuẩn lâm sàng (bao gồm triệu chứng năng thực
thể điển hình của bệnh nấm da), tiêu chuẩn cận lâm sàng (xét nghiệm soi tươi hình ảnh
sợi nấm vách ngăn) đồng ý tham gia nghiên cứu. Nghiên cứu đã được sự chấp thuận
của Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân n có thai, ý định mang thai cho con bú, tr
em < 12 tui; ri lon chức năng gan, thận; d ng itraconazole và terbinafine; nhim HIV,
suy ty, bnh bch cu, ghép tng; không hp tác, không đủ kh năng đọc hiu tr li
bng câu hi; nhim nm đầu
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiêt kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu:
n =
𝑧1−𝛼
2
2.𝑝(1−𝑝)
𝑑2, vi n c mu, z là ch s phân phi chuẩn, α=0,05, p tỉ l điều
tr khi bnh nm da ti tun th 4 nhóm s dng itraconazole ung, theo nghiên cu ca
Bhatia A là 91,8 % [5], d là sai s cho phép (d = 0,05). Tính được n = 115,67, thc tế chn
122 bnh nhân.
- Phương pháp tiến hành nghiên cu: Bệnh nhân được bác ti bnh vin tiến
hành phng vấn và thăm khám để ghi nhận các đặc điểm chung đặc đim lâm sàng ca
bnh nấm da, sau đó được điều tr bằng phác đ phi hp: Itraconazole 200 mg ung mi
ngày trong 1-4 tuần (tùy đáp ứng lâm sàng), kết hp vi terbinafine 1% bôi 2 ln/ngày mi
ngày liên tc trong 4 tun. Kết qu điều tr được người làm nghiên cứu đánh giá 2 thi
điểm: lúc 2 tun và 4 tun sau khi bắt đầu điều tr.
- X s liu: S liệu được nhp phân tích bng phn mềm SPSS 20.0. Đặc đim
chung và đặc điểm m sàng nm da ca bnh nhân được phân tích bng phương pháp tả.
Paired Samples T-test được s dng đ so sánh kết qu điu tr gia các thời điểm điều tr.
- Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu đã được sự chấp thun của Hội đồng Đạo
đức trong nghiên cu y sinh hc Trường Đại hc Y c Cần Thơ, s22.314.HV/PCT-ĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian t tháng 07/2022 đến 03/2024 ti Bnh vin Da Liu Thành Ph
Cần Thơ Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 122 bệnh nhân được đưa vào
nghiên cứu có các đặc điểm sau:
3.1. Tui và gii
Biểu đồ 1. Phân b bnh nhân theo tui
0.8%
41.8%
27.9%
23%
6.6%
12-15t 16-30t 31-45t 46-60t >60t
0%
10%
20%
30%
40%
50%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
139
Biểu đồ 2. Phân b bnh nhân theo gii tính
Nhn xét: Tui ca bệnh nhân dao động trong khong 14 72 tui (trung v 33).
Bnh nhân chiếm t l cao nhất là độ tui 16 30 (41,8%) và nam gii (60,7%).
3.2. Triu chứng cơ năng
Bng 1. Triu chứng cơ năng của bnh nhân
Triu chứng cơ năng
Không
n
%
n
%
Nga
119
97,5
3
2,5
Nóng rát
57
46,7
65
53,3
Đau
16
13,1
106
86,9
Triu chng khác
11
9
111
91
Nhn xét: Triu chứng cơ năng chiếm t l cao nht là nga (97,5%).
3.3. Dng lâm sàng của thương tổn
Bng 2. Dng lâm sàng ca tổn thương
S ng (n)
T l (%)
112
91,8
28
23
2
1,6
1
0,8
17
13,9
Nhn xét: Dng lâm sàng thưng gp nht là nm thân (91,8%), kế đến nm bn (23%).
3.4. Hình dạng thương tổn
Bng 3. Phân b thương tổn theo hình dng
S ng (n)
T l (%)
91
74,6
107
87,7
36
29,5
91
74,6
Nhn xét: Hình đa cung chiếm t l cao nht (87,7%), kế đến là hình tròn (74,6%).
3.5. Triu chng thc th ca bnh
Bng 4. Các triu chng thc th ca bnh
Triu chng thc th
Không
n
%
n
%
Hng ban
122
100
0
0
Vy da
114
93,4
8
6,6
60.7%
39.3%
Nam Nữ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
140
Triu chng thc th
Không
n
%
n
%
Mụn nước, bóng nước và mn m
46
37,7
76
62,3
Teo da trung tâm
110
90,2
12
9,8
Nhn xét: Hng ban chiếm t l cao nht (100%); thp nht là mụn nước, bóng nước
và mn m (37,7%).
3.6. Điểm s mức độ nng ca triu chứng lâm sàng thường gp theo tuần điều tr
Bảng 5. Điểm s mức độ nng ca triu chứng lâm sàng thường gp theo các tuần điều tr
Triu
chng
Điếm s bắt đầu
Tun
Đim s sau điều tr
p
p'
Nga
2,31 ± 0,07
2
0,27 ± 0,05
p1 <0,001
p'<0,05
4
0,11 ± 0,04
p2<0,001
Hng ban
1,68 ± 0,07
2
0,67 ± 0,06
p1 <0,001
p'<0,001
4
0,16 ± 0,04
p2<0,001
Vy da
1,36 ± 0.07
2
0,31 ± 0,05
p1 <0,001
p'<0,001
4
0,07 ± 0,03
p2<0,001
(p1: gia tuần 2 và ban đầu, p2: gia tun 4 và ban đầu, p': gia tun 2 và tun 4)
Nhn xét: Đim s nga, hng ban và vy da tun 2 và tun 4 gim so vi lúc bt
đầu ý nghĩa thống (p<0,05); tun 4 so vi tun 2 gim có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
3.7. Mức độ sạch thương tổn theo các tuần điều tr
Bng 6. Mức độ sạch thương tổn theo các tuần điều tr
Tun
Mức độ sạch thương tổn
Khi
Gim
Không đáp ứng
n
%
n
%
n
%
2
45
36,9
70
57,4
7
5,7
4
107
87,7
10
8,2
5
4,1
Nhn xét: tun 2, mức độ gim chiếm t l cao nht (57,4%). tun 4, mức độ
khi chiếm t l cao nht (87,7%).
IV. BÀN LUN
4.1. Tui và gii
Trong nghiên cu ca chúng tôi, nhóm tui 16 30 nam gii chiếm đông nhất
lần lượt 41,8% 60,7%, tương t vi nghiên cu ca Satyendra K cng s [6]: độ
tui ph biến 21-30 (36,4%), nam gii chiếm đa số (74,1%). Điều này có th nam gii và
tui tr là những đối tượng có hoạt động th chất thường xuyên hơn so với các nhóm khác,
cơ thể thường tiết nhiu m hôi là điều kin thun li cho vi nm phát trin.
4.2. Triu chứng cơ năng
V triu chứng cơ năng, ngứa chiếm t l cao nhất (97,5%), tương tự vi các nghiên
cu ca Phạm Văn Tuấn cng s [7]: 100% bnh nhân nga. Theo sinh bnh ca
bnh nm da, vi nm ch yếu tn công lp sng làm suy yếu hàng rào bo v da, khiến da
d b xâm nhp bi các tác nhân gây kích ứng trong môi trường đồng thi kích thích c
đáp ứng min dch và gii phóng các hóa cht trung gian gây nên cm giác nga.