Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
311
NGHIÊN CỨU TÁI SỬ DỤNG VẢI PHẾ THẢI TRONG SẢN XUẤT
POLIME COMPOSITE THEO HƯỚNG THÂN THIỆN VỚI
MÔI TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG THỰC TẾ
Phạm Thị Ngọc Lan1, Dương Thị Huyền2, Trần Thị Thanh3, Lê Thị Trang4
1Đại Học Thủy lợi, email:NgocLanmt@tlu.edu.vn
2Đại học Thủy lợi, email: Huyendt17@wru.vn
3Đại học Thủy lợi, email: Thanhtt17@wru.vn
4Đại học Thủy lợi, email: Tranglt17@wru.vn
1. GIỚI THIỆU
Việt Nam đang trong quá trình hiện đại
hóa đất nước khiến cho nhu cầu xây dựng
sở hạ tầng, công trình xây dựng ngày càng
gia tăng đòi hỏi các vật liệu tính tối ưu
vừa đảm bảo về chất lượng, thẩm mỹ và
tính kinh tế. Composite vật liệu thể đáp
ứng được những yêu cầu đó. Tuy nhiên trong
quá trình sản xuất vẫn còn gặp phải một số
khó khăn gây ảnh hưởng đến sức khỏe của
người sản xuất. Trong khi đó, hàng năm một
lượng lớn vải phế thải từ ngành dệt may chưa
biện pháp xử lý phù hợp dẫn đến tình
trạng ô nhiễm môi trường. vậy, nhóm
nghiên cứu đề xuất ý tưởng tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu tái sử dụng
vải phế thải trong sản xuất polime composite
theo hướng thân thiện với i trường kh
ng ứng dụng trong thc tế".
2. VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Chun b vi phế thi, vi thy tinh
(MAT)
Vải phế thải thu thập từ các xưởng dệt
may, hiệu may hộ gia đình sau đo được
phơi khô sau đó cắt thành các mảnh nhỏ với
các kích thước nhất định.
Vải thủy tinh được mua tại các cửa hàng
(hình 1).
Hình 1: Vải phế thải và vải thủy tinh
2.2. Chuẩn bị nhựa polieste không no và
chất đóng rắn
Nhựa polieste không no được sử dụng
trong thí nghiệm nhựa R8202 được sử
dụng phổ biến trong trong việc sản xuất các
sản phẩm composite. Chất đóng rắn butanox
(C6H19O6) với vai trò chất khơi mào cho
phản ứng trùng hợp polime, tỷ lệ chất này
trong hỗn hợp với nhựa R8202 đóng vai trò
quyết định thời gian đóng rắn của hỗn hợp.
2.3. Chế tạo các mẫu thí nghiệm
Để đảm bảo tính đồng nhất trong các mẫu
quá thí nghiệm, nhóm tiến hành chế tạo vật
liệu từ cùng một loại vải. Vật liệu được chết
taoj theo phương pháp trải bằng tay, vải được
trải từng lớp trên khuôn bằng mica, cứ một
lớp vải được ph một lớp nhựa. Mặt trên
cùng cũng trải tiếp một lớp mica để làm
phẳng khuôn cuối cùng ép bề mặt bằng
gạch men phẳng nhằm tạo chiều dày đồng
đều cho vật liệu. Mẫu vật liệu sau đó được
cắt theo tiêu chuẩn đo đạc các tính chất
vật . Các mẫu thí nghiệm được đo kiểm
chứng tại 2 phòng thí nghiệm: Trung tâm
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
312
công nghệ vật liệu Bộ Khoa học Công
ngh (KHCN); Phòng thí nghiệm sức bền vật
liệu – Trường Đại học Thủy lợi (ĐHTL).
2.4. Sản xuất thử nghiệm sản phẩm
ứng dụng
Các sản phẩm được sản xuất bằng phương
pháp lăn tay với khuôn chuyên dụng hoặc
khuôn các sản phẩm sẵn trên thị trường.
Các bước tiến hành bao gồm:
Bước 1: Đánh bóng khuôn bằng chất
chống dính
Bước 2: Phủ lớp gelcoat
Bước 3: Trải từng lớp nhựa vải đến khi
đạt độ dày phù hợp
Bước 4: Sau khi sản phẩm đạt độ rắn yêu
cầu, tiến hành ra khuôn và cắt gọt phần thừa.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Thí nghim 1: Kết qu xác định
khối lượng riêng.
Bng 1: Khi lưng riêng
ca mu thí nghim
Mu
Compsite ct vi
thy tinh (mg/l)
Composite ct vi
phế thi (mg/l)
1
1,60
1,39
2
1,36
1,34
3
1,81
1,35
TB
1,59
1,36
Nhn xét: T các bng s liu cho thy vt
liu composite ct vi phế thi khối lượng
riêng nh hơn so với mu vt liu composite
ct vi thủy tinh. Đây một li thế ca vt
liu composite ct vi khi ng dng o thc tế
giúp to các sn phm đòi hỏi khi lưng thành
phm nh.
3.2. Thí nghim 2: Kết qu kiểm tra độ
hút nước ca mu composite
Bng 2: Kết qu độ hút nước
ca mu Composite
Mu
Ct vi
thy tinh
(ml/100g)
Ct vi không
co giãn
(ml/100g)
1
0,61
0,55
2
0,83
1,12
3
0,66
0,62
TB
0,70
0,76
Nhận t: Kết quả thí nghiệm cho thấy độ
hút nước của 2 loại vật liệu tương đương
nhau tương đối thấp. Độ hút ớc của vật
liệu bị ảnh hưởng bởi sự xuất hiện các bọt khí
trên bề mặt vật liệu. vậy, cần khắc phục
vấn đề này bằng phương pháp sơn ph nhưạ
polieste lên bề mặt trong quá trình gia công.
3.3. Thí nghim 3: Kết qu thí nghim
các tính chất cơ lý của vt liu composite
3.3.1. Kết qu t l vi/nha
Bng 3: T l vi/ nha
Mu
Khi
ng vi
(g)
Khi
ng mu
(g)
T l
vi/nha (%)
(1)
(2)
(1)*100%/(2)
1
103,79
171,43
60,54
2
101,76
173,13
58,78
3
100,93
164,32
61,40
4
99,89
158,87
62,88
5
102,48
176,96
57,91
Nhận xét: Từ quá trình chế tạo các mẫu thí
nghiệm rút ra: Khối ợng vi chiếm 60%
trong tổng khối ợng vật liệu.
Bảng 4: Kết quả tính chất cơ lý của vật liệu composite (Đơn vị MPa)
Mu
Độ bn nén
(Ti trng Load 10%)
Độ bn kéo
Độ bn un
Ct si
thy tinh
Ct vi
Ct vi
thy tinh
Ct vi
phế thi
Ct vi
thy tinh
Ct vi
phế thi
M1
4598,43
5104,70
66,51
29,7
300,08
149,91
M2
4680,54
5580,81
61,68
24,72
226,58
137,26
M3
5392,63
6315,51
55,78
25,53
248,75
112,71
M4
4070,98
5363,10
59,93
25,24
280,59
123,18
M5
4955,35
6117,08
73,2
26,9
341,62
143,33
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
313
3.3.2. Kết quả đo độ bền kéo, độ bền uốn
Bảng 5: Kết quả độ bền kéo
S hiu
mu
Din tích
MCN
ờng độ kéo đứt
Lc kéo
ng sut
Fo (mm2)
(N/A)
(N/mm2)
PV01
219.2
8338.50
38.05
PV02
220.1
8240.40
37.45
PV03
220.5
7455.60
33.81
PV04
220.5
8436.60
38.26
PV05
220.5
8240.40
37.37
PV06
220.5
7749.90
35.15
Nhận xét: Composite cốt vải phế thải
khả năng chịu được lực kéo lớn do các sợi
vải bện chặt với nhau tạo liên kết.
Bảng 6: Kết quả đo độ bền uốn
S hiu
mu
Un
900
Un
1600
Ghi chú (nhit
độ khi un)
(oC)
PV01
Nt
10 - 20
PV02
Nt
10 - 20
PV03
Nt
10 - 20
PV04
Nt
10 - 20
PV05
Không nt
30 - 40
PV06
Không nt
- 40
Nhận xét: Độ bền uốn ph thuộc vào nhiệt
độ. Tại nhiệt độ 30 40oC chịu được lực un
lớn hơn so với khoảng nhiệt độ t 10 20oC.
Tại nhiệt độ 30 400C vật liệu thể chịu
được lực uốn của bộ gối gá 1600.
4. ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU,
SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM MỘT SỐ SẢN
PHẨM DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP
nh 2: Sản phẩm đã được sản xuất thử nghiệm
Thông thường ng vi thy tinh chiếm
t 30-40% tng khối lượng sn phm. Vi
giá vi thy tinh t 39-40 ngàn đồng/kg
(ngđ/kg). Trong khi đó vải phế thi trong
trường hp sn xut th công t 50-60% tng
khối lượng sn phm. Vi giá thu gom vi
phế thi 3-5000 đ/kg cho phép gim t
40-50% chi phí vt cho một sn phm so
vi s dng vi thy tinh.
Bng 7: Bng giá các sn phm thay thế
TT
Tên
sn phm
thay thế
ĐV
Giá th
trưng
Chi phí
sn xut
composite
vi phế thi
1
Hp trng
cây loi ln
Đ/cái
60.000
57.000
2
Hp trng
cây loi nh
Đ/cái
30.000
16.000
3
Thùng đựng
hi sn
Đ/Kg
60.000
57.000
4
Tm lp
kim loi
Đ/M2
90.000
51.000
5
Kiếm
Đ/chiếc
450.000
150.000
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết qu nghiên cu cho thy composite ct
vi phế thi có th thay thế composite ct vi
thy tinh mt s loi vt liu khác trong
những trường hp không đòi hỏi ờng độ
chu lực cao để gim chi phí sn xut, hn chế
ô nhiễm i trưng. Vic s dng vi phế thi
thay thế vi thy tinh trong sn xut vt liu
composite cho pp to ra vòng đi th hai cho
vi phế thi không tnm chi phí i chế.
c s liu nghiên cứu còn chưa đầy đủ
nhưng cho thấy tiềm năng thể thay thế vi
thy tinh trong sn xut composite. Cn tiến
hành nghiên cu c ảnh hưởng ca chiu dài
si, nhit độ, cht nhum vi... đến tính cht
của vt liu. Ngoài ra, cn nghiên cu
kh ng ăn n hóa học ca vt liu
composite ct vi phế thải đồng thi trin khai
m rng kh ng ng dng vt liu
composite ct vi phế thi.
5. TÀI LIU THAM KHO
[1] Nguyễn Đăng Cường, (2006), “Composite
si thy tinh ng dụng”, NXB Khoa hc
và Kĩ thut, Hà Ni.
[2] Trần Vĩnh Diệu, Bùi Chương, (2010),
“Nghiên cứu ứng dụng sợi thực vật -
nguồn nguyên liệu khả năng tái tạo để
bảo vệ môi trường”, Nhà xuất bản Khoa học
Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
[3] Trung tâm Công nghệ vật liệu, Phòng
Composite Cacbon, “Tiêu chuẩn đo độ
bền vật liệu Composite”.