Nghiên cu v tối ưu hóa kh ng tương thích
đin t ca thiết kế bng mch in tốc độ cao
Tóm tt-Trong bài viết y trình bày ba phương pháp tối ưu hóa thiết kế nối đất được
s dụng để gii quyết vấn đề EMI trên PCB trn vi n hiu analog k thut s. Mt
hình được xây dựng để kim tra b mt hin ti, trường E, trường H S-thông s ca các
bng mạch để xem xét ảnh hưởng ca các phương pháp tránh vấn đ EMI SI. Sau đó, thí
nghim mô phng trên mt sn phm thc s được thc hin để hin th các ci thin sau khi
áp dng nhng phương pháp đó.
T khóa -high_speed PCB layout; EMC; EMI; spilt ground; SI
I. GII THIU
Xu hướng gần đây trong việc s dng của các gia đình logic tốc độ cao mạch điện t
nâng cao EMI (can thip điện t) vấn đề ca mt sn phm PCB. Các tn s cao th gây
nhiu sóng mt cách d dàng trong mt thiết kế không thích hp chng hạn như chuông,
nhiu xun âm, phn x bc x. Nếu được b qua, nhiu th ảnh hưởng nghiêm trng
đến hiu sut h thng. Trong thiết kế PCB, các nhà thiết kế luôn luôn cho rng mt phng đất
không . Nhưng l h không biết rng vấn đề EMI ca PCB th sn phm do li
ca thiết kế ni mt phng đất.
Bài viết y được t chức như sau: Trong phần II, ba yêu cu đ gim EMI t in bng
mch vi thiết kế tiếp đất. Trong phn III, bng cách s dng c công c phỏng để làm
cho thuyết vào d c th phỏng cho phép độc gi trực quan hơn s hiu biết v s
đúng đắn ca lý thuyết. Trong phn IV thí nghim được thc hin trong mt sn phm thực đ
th hin được ci thin do thông qua ba k thut. Cui cùng, to ra mt kết lun v thiết kế
ni mt phng đất trong sn phẩm PCB để tránh các vấn đề EMI.
II. BA YÊU CU CA THIT K GROUND
A. Lp tín hiu cn phi cht ch vi mt phẳng đất
Trong các vấn đề toàn vn tín hiệu, chúng ta thường gi là "Mt phng đất" như đường tr
li. Trong tn s cao, điện cm ca đường dn n hiệu đường dn tr li gim thiểu, điều
này nghĩa rằng, miễn các trường hp cho phép, tr lại đường dn s c gắng để gn vi
đường tín hiu. Hình 1 Khi hin th, mt dòng tín hiu trên mt PCB, đường tr li
nm đường th ba. Ti thời điểm này tr kháng ca tín hiu gia hai lp trung bình, tr
kháng tương đương Z1,2 Z2,3[1], vy, tr kháng các tín hiu là:
Zdriver = Z1,2+ Z2,3
Hình 1. Mô hình vt lý ca đường tín hiu và mch tương đương
Vì vy, nh hơn tr kháng ca hai lp, hoc càng thp, hoc giá tr Zdriver càng thp, tr kháng
ca tín hiu nhiu cách tiếp cận để Z2,1.
Do đó, chúng ta th kết lun rng gim tr kháng gia các lp lin k nht cách thc quan
trọng để gim thiểu độ dày ca mt phng giữa các phương tiện truyn. Hoc chúng ta phi
làm cho đường tr li gn các tín hiu.
B. Tín hiu khác nhau thiết lp lên đất khác nhau
Bn cht khác nhau ca mch cn khác nhau tính chính xác của điện áp, tr lại con đường
khác nhau, ti cùng mt thi gian, kh năng chịu đựng gii hn nhiu không ging nhau.
Thông thường, tn s ca mch k thut s cao hơn nhiều, phỏng độ nhy ca nhiu
mch mnh m hơn, do đó phần k thut s mt phần tương tự nên được tách ra càng
nhiu càng tt. Vì vy, c hai quay tr lại con đường s ln nhau b cô lp. Khi các bng mch
tn tại như tính cht khác nhau ca mch trn vi nhau, trong trường hợp đất được phân
vùng [2].
C. Viết qua các phân đoạn gii phóng mt bng là không thích hp
Tín hiệu tương tự tín hiu k thut s cui cùng s đi tr lại đất, tuy nhiên, do tín hiu k
thut s thay đổi tc độ, do đó, sẽ rt nhiu nhiu to ra, nhưng các tín hiệu tương tự cn
một đất tham không nhiu. Nếu không phân chia đất, nhưng trộn ln chúng vi nhau, nhiu
tín hiu k thut s s ảnh hưởng đến tín hiệu tương t thông qua đất. Nhiu nhà thiết kế tha
nhn rng gần đây, khi h thiết kế mt PCB sn phẩm tính đến các phân đất. Nhưng
không quyn phân chia đất, vn còn th mang li mt s vấn đề EMI. Các điển hình
nht vấn đề gây ra bi các dòng tín hiu trên phân khúc khe h.
Viết qua các phân khúc gii phóng mt bng có thy ra những câu dưới đây:
Kết qu tr kháng đường dây gián đoạn;
To nhiu xuyên âm;
Có th gây ra phn x tín hiu;
Tăng khu vc vòng lp hin ti, các vòng lp điện cm, làm cho dạng sóng đầu ra
d b dao động;
Tăng bc x, và d b tổn thương. tác động ca không gian t;
Hãy ni t trường khác mch mt cách d dàng;
Tn s cao giảm điện áp ca vòng lp điện cm thành phn ca chế độ ph biến bc
x, và thông qua mt cáp bên ngoài sinh ra ph biến chế độ bc x.
Khi chúng tôi thiết kế mt mch tín hiu hn hp, chúng tôi không th cho phép tương tự mt
phng đất các sn phm k thut s mặt đất chng chéo [1]. Nếu không, c hai s gây ra
tiếng n và can thip vì các khp nối điện dung [3]. Như hình 2 hin th, nếu có mt dòng trên
s hình thành không th thiếu, vy, vấn đề nhng gì? Nếu chúng ta s dng các phân
khúc phương pháp như hình ới đây, giả s chúng ta chia đất vào k thut s mặt đất
(DGND) mặt đất tương t (AGND), gi s rng hai phn ca liên kết đất cùng nhau ti
một điểm không chc chắn, con đường tr li tín hiu hình dưới đây, không dưới đường tín
hiệu, nhưng quay trở li mt mình điểm kết ni và to thành mt vòng lp ln.
Như chúng ta biết, dòng chy qua các đa dẫn b mt s sn xut chế độ ph biến EMI, kết qu
đầu ra hin ti ca dòng chy các thành phn mch vào ti trng s to ra s khác bit gia
chế độ EMI [4].
Chế độ khác bit gia bc x được tính như [5]:
Trong công thc này:
Ip --- Hai lp tr kháng
f --- Tn s hin ti
Ls --- Khu vc vòng lp
d --- Khoảng cách đo ăng-ten để cáp
T công thc trên, bc x ờng độ t l thun vi khu vc vòng lặp, nghĩa
là, ln của con đường tr li, lớn hơn của bc x. T phân tích, chúng ta th kết lun rng
s tín hiu trên các phân khúc gii phóng mt bng dẫn đến tín hiu hin ti không th
được tr v ngun thông qua ti thiu vòng lặp, các năng lượng bc x điện t bng cách
chế độ khác bit tín hiu hin ti chy ngược tr kháng tr nên rt ln [6] [7]. vy,
tiếng n hin ti trên mặt đất cũng thể tr nên ln chế độ bc x ph biến phát sinh t
các điện áp khác bit ln trên mặt đất là cũng rất mnh m. Nếu có mt s đường tín hiu phi
trên hai loại đất, nhà thiết kế kết ni mặt đất vi một điểm duy nht theo tín hiu, để làm cho
con đường tr li ngn nht [8].
III. MODEL xác nhn
Để xác minh s đúng đn ca lý thuyết, bài viết này s dng các phn mm mô phng
để xác minh các điểm trên. đây chúng tôi s dng SIwave HFSS để phng.
Bài viết này thiết lp mt bng mch hai lp PCB. Như thể hin trong hình. 3, gi s rng
mt đường tín hiu t trên AGND DGND trên. T 0.135mm y bay mặt đất cung cp
cho một dòng đin đến đường dây này tại điểm A quan sát b mt hin hành, phân phi
ca cánh đồng gn E, H và cách ly trên toàn b hội đồng qun tr.
Bài viết này kết ni AGND DGND v trí khác nhau, như hình 3 cho thấy, B nm ngay
bên dưới đường tín hiu, C nm dưới cùng ca cnh ca phân khúc gii phóng mt bng, D
nm trên mt phn ca các cnh ca phân khúc gii phóng mt bng. Phân tích hin ti b
mặt, các lĩnh vực gn S_ các thông s v ba điều kin.
A. B mt hin ti
Chúng tôi phân ch b mt hin ti trong HFSS, Hình 4, Fig.5 và Fig.6 kết qu
phng v hin ti b mt ca kết ni ca B, C, và D. các s liu so sánh như sau:
Tương phn th được m thy, b mt hin ti phân phi v C và D lớn hơn so
vi B. Trên kết nối đường dây, C và D cũng sản xut b mt lớn hơn không phân phối. Nhưng
chúng ta th biết t Hình 4 khi điểm nm B, b mt hin ti phân phi tp trung,
ch yếu dưới đường tín hiu, vì vy bc x nh hơn khác hai.
B. Gần trường
Bài viết này s dụng SIwave để có được cánh đồng gn kết qu phân tích lĩnh vực điện t,
bi mi quan h phc tp v điện trường t trường gần trường. E H không xác đnh
mi quan h. Vì vy, chúng tôi mô phng nhau.