TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
122
NGHIÊN CU TÌNH HÌNH VIÊM PHI LIÊN QUAN TH MÁY
TI KHOA HI SC TÍCH CC VÀ CHNG ĐC
BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2022-2023
Trn Th Vân Thy1*, Dương Thiện Phước2
1. Bnh viện Đa khoa Vĩnh Long
2. Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ
*Email: ttvanthuy1979@gmail.com
Ngày nhn bài: 07/6/2023
Ngày phn bin: 22/10/2023
Ngày duyệt đăng: 31/10/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm phi liên quan th máy là bnh lý nhim khun bnh vin rất thường gp
trong khoa hi sc chiếm t l 8-10% bệnh nhân điều tr ti khoa và 27% bnh nhân th máy. Căn
nguyên gây viêm phi liên quan th máy thưng các chủng gram âm đa kháng thuốc. Điều tr
kháng sinh thích hp sm s ci thin kết qu điều trị, do đó lựa chọn kháng sinh ban đầu rt quan
trng. Mc tiêu nghiên cu: Xác định căn nguyên gây viêm phổi liên quan th máy và t l kháng
sinh ban đầu phù hợp; Đánh giá kết qu điu tr và mt s yếu t liên quan bnh nhân viêm phi
liên quan th máy. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu mô t ct ngang 77 bnh
nhân được chẩn đoán viêm phi liên quan th máy t tháng 10/2022 đến tháng 4/2023 ti Khoa Hi
sc tích cc và Chng độc, Bnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ. Kết qu: Độ tui trung bình
ca bnh nhân 68 ± 15,09. Viêm phi liên quan th máy khi phát sm chiếm 75,3%. Vi khun
gây bệnh thường gp nht Acinetobacter baumannii. Kháng sinh ban đầu phù hp chiếm t l
cao. T l t vong do viêm phi liên quan th máy là 64,9%. T l s dng kháng sinh colistin
75,3%. Không s khác bit t l t vong gia Viêm phi liên quan th máy khi phát sm viêm
phi liên quan th máy khi phát mun. Kết lun: Vi khun y bệnh thường gp nht
Acinetobacter baumannii kế đến là Klebsiella pneumoniae là nhng vi khuẩn liên quan đến nhim
trùng bnh viện thường gp nht. T vong do viêm phi liên quan th máy chiếm t l cao.
T khóa: Căn nguyên, vi khuẩn, viêm phi liên quan th máy.
ABSTRACT
RESEARCH ON THE SITUATION OF VEHICLE-RELATED
PNEUMONIA AT THE INVESTMENTARY AND ANTI-POOXICITY
DEPARTMENT OF CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL
IN 2022-2023
Tran Thi Van Thuy1*, Duong Thien Phuoc2
1. Vinh Long General Hospital
2. Can Tho Central General Hospital
Background: Ventilator-associated pneumonia (VAP) is a very common nosocomial
infection in the ICU, accounting for 8-10% of patients treated and 27% of ventilator patients. The
etiology of VAP are usually multidrug-resistant gram-negative strains. Early appropriate antibiotic
treatment improves outcomes, therefore initial antibiotic selection is important. Objectives:
Determine the cause of ventilator-associated pneumonia and appropriate initial antibiotic rate;
Evaluation of treatment results and some related factors in patients with ventilator-associated
pneumonia. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study of 77 patients diagnosed
with VAP from October 2022 to April 2023 at the intensive care and anti-toxicity department of Can
Tho Central General Hospital. Results: The mean age of the patients was 68 ± 15.09. VAP with
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
123
early onset accounted for 75,3%. The most common pathogenic bacteria was Acinetobacter
baumannii. Appropriate initial antibiotics accounted for a high rate. The mortality rate due to VAP
was 64,9%. The rate of colistin antibiotic use was 75.3%. There was no difference in mortality
between early-onset VAP and late-onset VAP.Conclusion: The most common pathogenic bacteria
are Acinetobacter baumannii followed by Klebsiella pneumoniae which are the bacteria most
commonly associated with hospital-acquired infections. Death due to VAP accounts for a high rate.
Keywords: Etiology, bacteria, ventilator-associated pneumonia
I. ĐT VN Đ
Viêm phi liên quan th máy (VPLQTM) nhim trùng nhu phi xy ra sau
khi bệnh nhân được th máy hoặc đặt ni khí qun 48 gi. Viêm phi liên quan th máy là
bnh lý nhim khun bnh vin rất thường gp trong khoa hi sc chiếm t l 8-10% bnh
nhân điều tr ti khoa hi sc và 27% bnh nhân th máy [1].
Các công trình nghiên cứu trong nước và trên thế gii cho thy t l VPLQTM, căn
nguyên, kết cục điều tr VPLQTM không ging nhau gia các quc gia, ngay trong mt
khu vực địa lý thì cũng có sự khác nhau giữa các cơ sở điều trị. Căn nguyên gây VPLQTM
thường các chủng gram âm đa kháng thuốc. Điều tr kháng sinh thích hp sm s ci thin
kết qu điều trị, do đó lựa chọn kháng sinh ban đầu rt quan trng. Trong nh hình hin nay,
s nhy cm kháng sinh ca vi khuẩn thay đổi theo thời gian, do đó phải cp nht các d
liu vi sinh của đơn vị điu tr. VPLQTM kéo dài thi gian nm vin t 11,5 ngày lên 13,1
ngày điều trị, làm tăng thêm chi phí khoảng 40.000 đô la cho mỗi bnh nhân [2] chiếm
khoảng 50% kháng sinh điều tr ti khoa hi sc.
Xut phát t nhng vấn đề nêu trên, nghiên cu này: “Nghiên cứu tình hình viêm
phi liên quan th máy ti khoa hi sc tích cc chống độc bnh viện đa khoa Trung
Ương Cần Thơ năm 2022-2023” được thc hin vi mc tiêu sau: Xác định căn nguyên gây
viêm phi liên quan th máy và t l kháng sinh ban đầu phù hợp; Đánh giá kết qu điều tr
và mt s yếu t liên quan bnh nhân viêm phi liên quan th máy.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tất cả các bệnh nhân ≥18 tuổi được chẩn đoán viêm phổi liên quan thở máy tại khoa
hồi sức tích cực chống độc bệnh viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ từ tháng 10/2022
đến tháng 4/2023.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chẩn đoán xác định viêm phổi liên quan
thở máy theo tiêu chuẩn của Hội hô hấp và hồi sức tích cực chống độc Việt Nam (2017) [3].
Phân lập được một loại vi khuẩn.
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch, độc tế bào,
có thai. Bệnh nhân hoặc người nhà không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: Tt c bệnh nhân đủ tiêu chun nghiên cu trong thi gian nghiên cu s
được chn vào nghiên cu.
- Phương pháp chn mu: Chn mu thun tin, tt c bệnh nhân đáp ng tiêu
chun la chn, không thuc tiêu chun loi tr đưa vào tham gia nghiên cứu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung ca viêm phi liên quan th máy
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
124
Tuổi: Tính tròn tuổi dựa vào năm sinh tại thời điểm nhập viện. Chia làm 4 nhóm:
16-≤40 tuổi, 41-60 tuổi, 61-80 tuổi, ≥81 tuổi.
Phân loại viêm phổi liên quan thở máy:
Viêm phổi liên quan thở máy khởi phát sớm: thời gian khởi phát viêm phổi
sau thở máy <5 ngày.
Viêm phổi liên quan thở máy khởi phát muộn:thời gian khởi phát viêm phổi
sau thở máy ≥5 ngày.
Căn nguyên gây viêm phổi liên quan thở máy tỷ lệ kháng sinh ban đầu phù hợp
- Ghi nhận kết quả nuôi cấy, định danh vi khuẩn trên hệ thống tự động bằng máy
Vitex 2 compact.
- Tỉ lệ kháng sinh ban đầu phù hợp với kết quả kháng sinh đồ: Tỉ lệ kháng sinh sử
dụng ban đầu nhạy cảm với vi khuẩn.
- Đánh giá kết qu điu tr bnh nhân viêm phi liên quan th máy
Kết cục điều trị bao gồm tỉ lệ sống sót và tử vong được tính theo đơn vị %.
+ Sống sót: Bệnh nhân n định xuất viện, xin về, chuyển khoa, chuyển bệnh viện
khác trong tình trạng ổn định.
+ Tử vong: Tử vong trong điều trị tại bệnh viện và/hoặc những trường hợp bệnh rất
nặng gia đình xin về.
- Pơng pháp x s liu: S liu đưc x phân tích bng phn mm SPSS 25.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
Qua phân tích 77 trường hp bnh VPLQTM, chúng tôi ghi nhn kết qu như sau:
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Phân b bnh nhân nghiên cu theo tui
Tuổi (năm)
S ng (n)
T l (%)
T 18 - ≤ 40 tuổi
7
9,1
T 41 60 tui
10
13,0
T 61 80 tui
46
59,7
T ≥ 81 tuổi
14
18,2
Tuổi trung bình ± độ lch chun (min max)
68 ± 15,09 (19-99)
Nhn xét: Tui có giá tr trung bình 68 ± 15,09 (19 99). Trong đó nhóm tui t
61 80 tui chiếm nhiu nht, nhóm chiếm t l ít nht là t 18 - ≤ 40 tuổi.
Bng 2. Phân b bnh nhân theo loi VPLQTM
Nhóm
S ng (n)
T l (%)
VPLQTM sm (< 5 ngày)
58
75,3
VPLQTM mun ( 5 ngày)
19
24,7
Tng
77
100
Nhn xét: Nhóm VPLQTM sm chiếm đa số vi t l 75,3%
3.2. Căn nguyên gây VPLQTM, kháng sinh ban đầu phù hp
Bng 3. Tác nhân gây VPLQTM
Tác nhân
Tn s (n)
T l (%)
Tác nhân
27
35,1
23
29,9
2
2,6
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
125
Tác nhân
Tn s (n)
T l (%)
2
2,6
23
29,9
Tng cng
77
100
Nhn xét: Tác nhân Acinetobacter baumannii chiếm t l nhiu nht 35,1%.
Bảng 4. Kháng sinh ban đầu phù hp
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Phù hp
41
53,2
Không phù hp
36
46,8
Tng cng
77
100
Nhận xét: Đa số là s dụng kháng sinh ban đầu phù hp vi t l 53,2%.
3.3. Đánh giá kết qu điu tr, mi liên quan gia thời điểm và kết cục điều tr
Biểu đồ 3.1. Kết cục điều tr viêm phi liên quan th máy
Nhn xét: T l bnh nhân t vong cao hơn bệnh nhân sng sót
Bng 5. T l s dng kháng sinh colistin
Thay đổi điều tr
S ng (n)
T l (%)
Có s dng
58
75,3
Không s dng
19
24,7
Tng cng
77
100
Nhn xét: S bnh nhân nghiên cứu được s dụng kháng sinh colistin điều tr vi t
l là 75,3%.
Bng 6. Liên quan gia thời điểm khi phát VPLQTM và kết cục điều tr
Đặc điểm
Kết cục điều tr
p
Sng (n, %)
T vong (n, %)
VPLQTM sm
20 (34.5%)
38 (65.5%)
0.85
VPLQTM mun
7 (36.8%)
12 (63.2%)
Nhn xét: Không s khác bit gia thi điểm khi pt VPLQTM và kết cc điu tr.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Tui ca dân s nghiên cu không tuân theo phân phi chuẩn xu ng lch
v bnh nhân cao tui. Kết qu nghiên cu, chúng tôi ghi nhn tui trung nh của đối tượng
nghiên cu là 68 ± 15,09, nh nht là 19 tui và tui ln nht là 99 tuổi trong đó nhóm tuổi
t 61- 80 tui chiếm t l cao (59,7%). Các nghiên cứu trước đây cho thy tui trung bình
của người bnh mắc VPLQTM khá cao như trong nghiên cứu ca Nguyễn Danh Đức
35.1%
64.9%
Sống sót
Tử vong
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
126
(2023) [4], tui trung bình là 65,8 ± 17,2. Kết qu của chúng tôi khá tương đng nghiên cu
ca Hu Tính 68,72 ± 16,22, nhóm tui trên 60 chiếm t l 66,9% [5]. Nghiên cu
ca Ayse But và cng s (2017), tui trung bình là 69,9 ± 15,9 tui [6]. Tui cao là mt yếu
t nguy gây VPLQTM. Tui càng cao thì sức đề kháng, kh năng ho khạc càng gim.
Các bệnh nhân trong độ tui này khi vào khoa hi sc tích cực đa số có kèm theo bnh mn
tính suy dinh dưỡng. Do đó họ d mc bnh nhiễm trùng hơn những người tr tuổi đặc
bit là VPLQTM.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t s VPLQTM khi phát sm và khi phát mun
3:1. Nguy khởi phát VPLQTM cao nhất trong giai đoạn sm ca th máy [7].
VPLQTM khi phát sm chiếm t l cao 75,3%, thi gian sm nht là 2 ngày mun nht
là 20 ngày. Kết qu này có s khác bit so vi nghiên cu Lê Hu Tính vi t l VPLQTM
sm 29,2% VPLQTM mun 70,8% [6], nghiên cu ca Hoàng Khánh Linh vi t
l VPLQTM sm 29,9% [8]. S khác bitth do nhiu yếu t, có th là do tình trng
bnh lý nn và bnh lý kèm theo của người bnh dẫn đến kh năng đề kháng kém bên cnh
đó điều kiện cơ s vt cht của đơn vị hi sc tích cực, quy trình đặt ni khí quản đảm
bo nguyên tc vô khuẩn cũng như quá trình chăm sóc người bnh.
4.2. Căn nguyên gây VPLQTM, kháng sinh ban đầu phù hp
Kết qu nghiên cu cho thy, vi khun gây bệnh thường gp nht Acinetobacter
baumannii chiếm 35,1%, kế đến Klebsiella pneumoniae và vi khun khác (Escherichia
coli, Haemophilus influenza) chiếm t l tương đương nhau 29,9%. Kết qu y tương đồng
vi nghiên cu ti bnh vin Ch Ry, bnh viện Trưng Vương [9],[10]. Tại bnh vin
Thng Nht, vi khuẩn gây VPLQTM hàng đầu Pseudomonas aeruginosa [11]. Ngay c
cùng khu vực địa lý mà căn nguyên có sự khác bit các cơ sở điều tr. Kết qu ca chúng
tôi khác vi tình hình VPLQTM M Châu Âu, Pseudomonas aeruginosa thường gp
nht, kế đến Staphylococcus aureus [2]. Tại Malaysia, căn nguyên gây VPLQTM tương
đồng vi chúng tôi Acinetobacter baumannii chiếm 41,8% [12]. Căn nguyên gây VPLQTM
Vit Nam và Malaysia ging nhau l do hai c nm trong cùng mt khu vực địa
lý, khí hu nóng m.
Tình trng s dụng kháng sinh ban đầu trước khi chẩn đoán xác định làm gia tăng
tình trng kháng thuc gây tốn kém cho điu tr [6]. T l s dụng kháng sinh ban đầu
phù hp ca chúng tôi chiếm t l cao 53,2%. Đó tín hiệu đáng mừng l do bnh
viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ có nghiên cứu định k kim tra tình hình VPLQTM.
4.3. Đánh giá kết qu điu tr, mi liên quan gia thời điểm và kết cục điều tr
Do điều kin khoa phòng, s quá ti ca bnh viện và do điều kin kinh tế ca bnh
nhân hin nay, việc đánh giá hiệu qu điu tr thông qua kết qu điu tr rất khó khăn. Nhiều
bnh nhân chưa hoàn toàn hay sp ổn định thì được chuyn v bnh vin tuyến dưới. Nhiu
gia đình do hoàn cảnh kinh tế khó khăn nên xin v trước khi kết thúc liu trình kháng sinh.
Trong nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn t l bnh nhân sng sót là 35,1%, còn bnh nhân
t vong chiếm gn gấp đôi 64,9%. Kết qu này cao hơn so với nghiên cứu trong nước, tác gi
Quỳnh Nga t l t vong 54,2% [13], Nguyn Xuân Vinh 41,8% [14]. Còn nghiên cu
ngoài nước kết qu của chúng tôi tương đương tác giả Chaari A là 60,9% [7]. Do tình trng
bnh, điều kin khoa phòng, trang thiết b y tế gia các bnh vin khác nhau nên kết cục điều
tr không ging nhau. Nghiên cu ca chúng tôi t l t vong cao hơn lẽdo các vi khun
ngày càng xut hin nhiu biến chng,n s nghiên cu của chúng tôi già hơn nên phối hp
nhiu bnh nn, bnh nặngn. Đó chính là lý do tỉ l t vong ca chúngi cao hơn.