NGHIÊN CU X LÝ NƯỚC THI CÔNG NGHIP GIY BNG CÔNG NGH
CHẢY NGƯỢC QUA LP BÙN YM KHÍ (UASB)
Công nghip giy mt trong nhng ngành công nghip cn thiết nht song cũng tiêu hao
nhiu tài nguyên nhất, đặc bit v rừng nước, vấn đề x lý, bo vmôi trường luôn đi
cùng vi s phát trin bn vng của ngành. Trước khnăng tăng trưởng vượt bc ca ngành
giy Việt nam, để góp phần giúp các quan chức năng định hướng trong vic la chn các
công ngh xử lý để bo vệ môi trường chúng tôi muốn đưa ra một hướng công ngh xnước
thi mới đó là công nghệ x lý chảy ngược qua lp bùn yếm khí (UASB) - Đây là một công ngh
x lý chịu được ti COD rt ln và thích hp với nước thi các nhà máy giy.
GII THIU CÔNG NGH SN XUT GIY
Công ngh sn xut giy là mt trong nhng công ngh s dng nhiều nước. Tùy theo tng
công ngh sn phẩm lượng nước cn thiết để sn xut 1 tn giấy dao động t200 đến
500 m3 nước. Nước được dùng trong các công đoạn ra nguyên liu, nu, ty, xeo giy và sn
xuất hơi nước. Có th tóm tt quá trình sn xut giy và các ngun thải theo sơ đồ hình 1 .
Như vậy trong quá trình sn xut giy, hầu như tất clượng nước đưa o s dng s
lượng nước thải ra, trong đó những yếu t gây ô nhiễm chính đó là:
- pH cao do kiềm dư gây ra là chính.
- Thông s cảm quan (màu đen, mùi, bọt) ch yếu là do dn xut ca lignin gây ra là chính.
- Cặn lơ lửng (do bt giy và các chất độn như cao lin gây ra).
- COD & BOD do các cht hữu cơ hòa tan gây ra chính, các cht hữu cơ ở đây là lignin và
các dn xut ca lignin, các loại đường phân t cao một lượng nh các hp cht ngun
gc sinh học khác, trong trường hợp dùng clo để ty trng có thêm dn xut hữu cơ có chứa clo
khác.
Hình 1. Sơ đồ công ngh sn xut và các nguồn nước thi ca quá trình sn xut giy
GII THIU CÔNG NGH CHẢY NGƯỢC QUA LP BÙN YM KHÍ
Hình 2 chra đồ chi tiết thiết b UASB. Trong thiết b này thì nước thải thô được bơm từ
phía dưới ca thiết b qua lớp đệm bùn (gm các sinh khi dng ht) [1,2] . S x xy ra khi
nước thải đến và tiếp xúc vi các ht sinh khi và sau đó đi ra khỏi thiết b t phía trên ca thiết
b. Trong sut quá trình này thì sinh khi với đặc tính lng cao sẽ được duy trì trong thiết b. Mt
trong nhng b phn quan trng ca thiết bUASB đó bộ phn tách khí - lng - rn phía
trên ca thiết b. Trong quá trình x nước thải, lượng khí to ra ch yếu CH4 CO2 to
nên sự lưu thông bên trong giúp cho việc duy trì và to ra ht sinh hc. Các bt khí t do và các
ht khi thoát lên tới đỉnh ca b tách khi các ht rắn đi vào thiết b thu khí. Dch lng cha
mt s cht còn li ht sinh hc chuyển vào ngăn lắng, đó chất rắn được tách khi cht
lng và quay tr li lớp đệm bùn, nước thải sau đó được thi ra ngoài phía trên ca thiết b.
Hình 2. Sư đồ thiết b phn ng UASB trong phòng thí nghim
TH NGHIM CÔNG NGH VÀ KT QU TH NGHIM
Để tiến hành th nghim công ngh UASB, chúng tôi tiến hành đối với nước thi dịch ngưng
ca công ty giy Bãi Bằng Đây loại nước thải được to thành tcông đoạn nu nguyên liu
và mt phn lớn được sinh ra trong giai đoạn chưng bốc.
Thành phn các hp cht trong dịch ngưng được tóm tt trong bng 1.
Bng 1. Thành phn các hp cht trong dịch ngưng
Thông sGiá tr trung bình Thông sGiá tr trung bình
pH 7,8 - 9,2 Mn, mg/l 0,195
COD, mg/l 3000 - 15000 Cu, mg/l 0,018
BOD5, mg/l 1800 - 8800 Ni, mg/l 0,074
N tng, mg/l 4,2 Zn, mg/l 0,096
P tng, mg/l KPHD Na, mg/l 8,22
Fe, mg/l 0,290 K, mg/l 1,94
Như vậy trong nước thi dịch ngưng hàm lượng COD BOD5 rt cao ch s BOD5/COD
<>
Quá trình th nghim công nghệ được tiến hành như sau:
Np bùn ht vào h thng vi th tích bng 25% th tích thiết b phn ng, pha loãng COD
đầu vào bằng nước máy sao cho COD đầu vào ~ 500mg/l, dùng H2SO4 đưa PH ~ 7 để tránh
hiện tượng sc cho vi sinh vật [5]. COD được tăng dần lên ~ 4500 mg/l. Trong sut quá trình
hoạt động h thng thì dinh dưỡng được thêm vào vi t l BOD5: N: P = 100: 3: 0,5 [6]. Khi
h thng hoạt động một cách tương đối ổn định chúng tôi tiến hành nghiên cu ảnh hưởng ca
pH đến quá trình x bng cách cho t tlượng NaHCO3 1M vào nước thải đầu vào, chúng
tôi thu được kết quả như hình 3 .
Hình 3. Ảnh hưởng của ph đến hiu sut x lý và s to khí
Sau khi thiết lập được điều kin ph tối ưu cho quá trình x (6,8 - 7,2) chúng tôi nghiên cu
ảnh hưởng ca thời gian lưu đến quá trình xử lý, thu được kết quả như hình 4a và 4b.
Hình 4a. Ảnh hưởng ca th
i gian lưu
đến sto khí
Hình 4b. Ảnh hưởng ca thời gian lưu đế
n
hiu sut x
Gi nguyên pH và thời gian lưu thích hợp chúng tôi tiến hành nghiên cu.
Ảnh hưởng ca ti trng thtích đến hiu sut quá trình xlý, chúng tôi thu được kết qu
như hình 5.
Hình 5. Ảnh hưởng ca ti trng thể tích đến hiu sut x lý và s to khí.
THO LUN
Theo kết qu nghiên cu phn trên, chúng tôi thy rng ti giá tr ph thp s không thích hp
cho stăng trưởng ca vi khun me tan dẫn đến hiu sut x cũng như lượng khí thu được
thp. Giá tr ph thích hp cho hiu sut x lý cũng như lượng khí thu được cao nht nm trong
khong 6,8 - 7,2. Để duy trì được ph nằm xung quanh điều kin trung tính chúng tôi phi cung
cp thêm dung dịch đệm, dung dịch đệm được chn đây dung dịch NAHCO3, lượng
NAHCO3 thêm vào để duy trì ph xung quanh giá tr 7 25-30 mL NAHCO3 1 M trong 1 lít dung
dịch nước thải đầu vào.
Thời gian lưu của nước cũng là thông s rt quan trng, trong nghiên cu này chúng tôi nhn
thy rng giá tr thời gian lưu là 16 giờ cho hiu sut x lý cao (lên ti 88,2%), thời gian lưu
12 gi cho hiu sut x 83,6% tiếp tc gim thời gian lưu xuống còn 8 gi thì hiu sut
x gim hn (~70%). T các kết qu thc nghim phn trên chúng tôi chn thời gian lưu
thích hp cho quá trình x 12 gi thời gian lưu 16 giờ tuy cho hiu sut x cao
nhưng theo tính toán nếu để nước lưu lại quá lâu s không hiu qu v mt kinh tế.
Ti trng th tích là mt thông s quan trng, nó quyết định sc chu ti ca thiết b. Nhìn vào
đồ th trên hình 5, chúng tôi nhn thy rng khong ti trng (1-3 gCOD/l.ng) cho hiu sut x
lên ti gn 95%, ti trng 15 gCOD/l.ng cho hiu sut x ~82% (ng vi COD vào
7500mg/l, COD ra ~1500mg/l), đối vi ti trng này thì ch sCOD đầu ra th chp nhn
được đối vi quá trình x hiếu khí tiếp theo. Còn đối vi vic x ti trng 18 - 20
gCOD/l.ng, hiu sut xgim t75% xung 60,4% (Giá trCOD đầu ra ~2300 mg/l - 4000
mg/l).
Như vậy là sc ti ca thiết bị UASB là cao đối vi vic x lý nước thi công nghip giy.
KT LUN
Đã phân tích được thành phn các hp cht trong dịch ngưng của công ty giy Bãi bng
Đã tiến hành nghiên cu x bng công ngh chảy ngược qua lp bùn yếm khí tìm ra
được các điều kin tối ưu cho qua trình x lý: pH nm trong khong 6,8 - 7,2, thời gian lưu là 12
gi, ti trng th tích là 15gCOD/l.ng, hiu sut xử lý đạt 80%.
Phương pháp y cho hiu sut x lý và hiu qu kinh tế cao, có tính khả thi đối vi các nhà
máy giấy, tuy nhiên đây mới bước xđầu tiên, mun x lý nước thi mt cách triệt để cn
phi kết hp mt cách hp lý phương pháp yếm khí với các phương pháp xử lý khác.
TÀI LIU THAM KHO
1. Nguyn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm Văn Ty, Đặng Đức Trạch, Dương Đức Tiến.
Mt số phương pháp nghiên cứu vi sinh vt hc, Tp 1, NXB KH & KT, Hà ni 1992.
2. Alibhai, K. R. K and C. F Forster. An examination of the granulation process in UASB
reacter. Environ. Technol. Lett., 7, 1986. p193 - p200.
3. Mc Carty, P. L. Anaerobic waste treatment fundamentals: Partl - Chemistry and
microbiology. Public Works 1964. p107-p112.
4. Mc Carty, P. L. Anaerobic waste treatment fundamentals: Partl - Chemistry and
microbiology. Public Works 1964. p107-p112.
5. Habets, L. H and J. H Knelissen. Application of UASB- reactor for anaerobic Treatment of
paper and Board mill Effluent Procceding of EWPCA, Amsterdam 1996 . p 154 - p 160. .
6. Lettinga, G., Van Velsen, L., De Zeeuw, W., and S. W Hobma. The application of an
aerobic digestion to industrial pollution treatment. In Anaerobic digestion. 1980, p167 - p186.